BỆNH ÁN SUY TIM ĐÃ ĐƯỢC GIẢNG VIÊN SỬA – ĐH Y DƯỢC TP HCM

BA Suy tim Hương

Wednesday, October 16, 2019 10:21 AM

, bn không điều trị gì thêm bn không điều trị gì thêm

Từ 1 tháng nay trong 3 ngày nay: tc diễn tiến ntn ?, có xử trí gì ko ?

-> khó thở tiếp tục tăng, bệnh nhân không điều trị gì thêm.

-> bn không điều trị gì thêm -> HA 140/90 là huyết áp tăng khi bn không uống thuốc.

Trước giờ bn có ho khạc đàm mạn ??-> khó thở mạn do bệnh phổi ??

Tiền căn hen, copd, lao

Các dấu hi nhận trong

  • Nhìn
  • Yếu
  • Đau
  • Tiểu
  • Đau

-> co đau khớp hay ko

Nếu có ph gợi ý nn: x

Có dấu xe điếu+ dật giây chuông

Diện đập mỏm tim rộng (cả kls 5 và 6), trong đó nảy mạnh kls 5-> mỏm tim kls 5

Nghe T3: nghe bằng phần chuông, ấn mạnh ko nghe nữa, tiếng thêm vào sau t2, nghe rõ ở mỏm (t2 tách đôi nghe ở đáy tim) + bn thở ra + nghiêng trái để khuếch đại tiếng t3

Nghe bụng -> bn 72 tuổi đã có xơ cứng động mạch (dấu se điếu)-> đặt ống nghe xem có hẹp/ phình đm chủ bụng

Nhận biết bn THA

  • Triệu chứng gợi ý THA: nhức đầu, nóng bừng mặt
  • Trị số HA

cấp/ mạn

  1. Nhiễm trùng hô hấp trên (nhiễm siêu vi trên nếu sốt hoặc nghẹt mũi nặng -> có thể thúc đẩy vào suy tim)

Xác định bn có THA liên tục/ cơn -> theo dõi huyết áp (15ph sau đo lại)

Tăng HA cơn

    • U tuỷ thượng thận (catecholamines)
    • Stress

Ca này: HA lúc nhập viện 140/90, HA lúc khám 120/80 tuy nhiên đã dùng lơi tiểu + bn lớn tuổi, có xơ vữa đm -> nghĩ bn có THA

Xơ cứng động mạch: khởi đầu tăng ha tâm thu trước, tâm trương sau

Đợt cấp mất bù suy tim mạn/ suy tim toàn bộ NYHA III, giai đoạn C theo AHA/ACC – Bệnh tim thiếu máu cục bộ- THA độ 1 theo JNC7- nhiễm siêu vi hô hấp trên

Phân biệt

Đợt cấp suy tim mạn/ suy tim toàn bộ NYHA III, giai đoạn C theo AHA/ACC- nhồi máu cơ tim – THA độ 1 theo JNC7- nhiễm siêu vi hô hấp trên

YTTN BMV

      • THA
      • ĐTĐ
      • RLLM
      • Hút thuốc lá
      • Tuổi
      • Béo phì

      • Yếu tố nguy cơ gia đình (bệnh tim mạch sớm nam <55, nữ <65)

Bn không loại trừ do lớn tuổi -> ecg, troponin T hs

Triệu chứng tương đương của đau ngực trong hội chứng vành cấp: khó thở, rl nhịp

Khó thở cấp/ mạn Khó thở mạn

  • Copd: bệnh sử, khám không gợi ý
  • Suy tim:
  1. Có suy tim
  2. Suy tim toàn bộ (T+P)
  3. Cấp mạn
  4. Mức độ
  5. Nguyên nhân suy tim mạn
    • THA: có nghĩ, tuy nhiên trị số HA bệnh nhân thấp -> có thể có nn khác
    • BMV: không loại trừ, có yếu tố nguy cơ (lớn tuổi, thuốc lá, xơ vữa, THA) ( thiếu máu cơ tim yên lặng)
    • Van tim (hẹp/ hở chủ/ hở van2 lá/ thông liên thất/ còn ống động mạch)
    • RLN
    • Cơ tim

Khó thở cấp

      • Đợt cấp suy tim

YTTĐ

        • nhiễm trùng hô hấp trên: nước mũi trong, ho khan -> nghĩ do siêu vi (ngạt mũi có thể khiến bn lớn tuổi khó chịu, thở không được)
        • Không điều trị
      • Viêm phổi, tkmp
      • thuyên tắc phổi (khám tm

Chi dưới có giãn hay ko-> có suy van tĩnh mạch ko ): ca này không đau ngực , ko ho ra máu, ko phẫu thuật, không bất động, không có bệnh lý ác tính

Ca này: HA lúc nhập viện 140/90, có luc đo 150, HA lúc khám 120/80 tuy nhiên đã dùng lơi tiểu + bn lớn tuổi, có xơ vữa đm -> nghĩ bn có THA

      • Độ 1 theo JNC 7
      • THA 2 số (140/90)
      • Biến chứng
  • Não
  • Mắt -> soi đáy mắt
  • Thận
  • Tim: suy tim, bmv, dày thất trái Dày thất trái-> mỏm tim nảy mạnh -> nếu chỉ lech mà không nảy mạnh -> cẩn thận ko do THA

-> đẩy trục lệch trái

aVR -120 đ—> vuông góc aVR-> -60 độ -> lệch trái bất thường, ko thể đổ bình thường bao nhiêu

SV2 + RV6 (tiêu chuẩn scott) >35mm

Khi phì đại thất trái, hình ảnh r thấp ở V1-V3 ko điển hình (do điện thế kéo về thất trái nhiều) Case này r cắt cụt V1-V4 -> có nghĩ nhồi máu cũ, tuy nhiên không chắc chắn

Không đoc điểm J được, do phì địa thất-> có thể lấy 0.08s sau điểm J

ECG ngày 14: ST chênh xuống V6, T dẹt, ngoạt tâm thu Đột nhiên xuất hiện NTT thất

Rl điện giải Bệnh tim: bmv

Hạ kali: ST chênh xuống, T dẹt, sóng U

CKMB không có tăng: tuy nhiên CKMB tăng khi có hoại tử lớn -> hs troponin nhạy hơn

Hs troponin 0.177-> tăng gấp 10 lần -> phải đánh giá động học sau 3h. Tuy nhiên ko loại trừ suy tim, suy thận, OAP, nhịp nhanh trên thất,….. Làm troponin tăng.

Troponin 10-14 ngày mới giảm

Vách liên thất <11 là bình thường ->THA ko gây ra suy tim

-> giảm động toàn bộ, EF 22% ko thể hoạt động tốt. Giảm động toàn bộ có 2 khả năng

  • Hẹp 3 nhánh
  • Bệnh tim giãn nỡ

Ca này nếu 40 t, ko hút thuốc lá nhiều -> nghĩ bệnh cơ tim giãn nỡ

Ca này nếu 70t, hút thuốc lá nhièu -> nghĩ bmv trước -> bệnh cơ tim giãn nỡ sau, khi đã loại được mạch vành

-> ap lưc đmp tăng nhẹ -> có thể do suy tim toàn bộ

Tâm hoành P tù

Đam mờ đáy phổi P-> OAP theo dõi viêm phổi

Tăng tuần hoàn phổi T

– s›gng r»gc uà»g mióc «at (I.ADN

* Hçp fan tòe 80-90°Z p-m LAD (d- 2.75)

+ Hçp 99•J dLAD (d= 2.5), +sP Z+ OG1 td=2 5 um)

-Di)ng Jeh mú ‹LCx)

+ Hçp 50•Zi pLCx (d=3.3mm),hçp fan tòa 95% POM cao, hçp 9PZ doçn tin LCx 2 Hç dòn8 mich vành phài

  • Hçp 95% PROA
  • kantop ii1 LCx -> m-ü La, e•nfop i rú eCA-> m-d LAD

  • Gan krn»g to, bó dl, Khn mò dàng «hem phen em aeu
  • Tràn djch màng phói (P) luqngm
  • THAN:
    • (P): khòng sòi, khòng é nuòc
      • Chu mó Mai than phò« bi i rò ›ói trung tam

Tï I iH IuyM: KT 44x82x44m V=40mt G• ph da uén Lg tuy

Chi so Brut lliuong
WBC 42 .0- U.0 K/ul
N*u% 60.2

9

Eos% ï . I

RBC 3.99

Hgb 112

3,ú-S,5T/L

MCH 3 ï.3 26.&34.0 Ag

->INR hơi cao, PT hơi thấp -> đánh giá lại

Men gan cao -> có thể do suy tim -> tuy nhiên vẫn phải làm siêu âm bụng

-> đánh giá gan, thận

Tăng men gan x3 lần ko cho phép xài statin

-> thường làm khi rung nhĩ. Ca này làm do bsi thấy nhịp nhanh -> ft4 tăng -> làm lại

Tuy nhien người suy tim có thể có rl chức năng tuyến giáp

Đợt mất bù cấp suy tim mạn/ suy tim toàn bộ EF giam, NYHA 3, giai đoan C -BMV-THA

        • Furosemide 40mg 1/2 v -1 v (tuỳ tình trạng ls bệnh nhân)
        • Zestril 10mg 1v (u)
        • Aldactone 25mg
        • Aspirin (tuy nhiên bn có rl đông máu -> phải làm lại bilan đông máu đánh giá)
        • Statin: tuy nhiên bn men gan cao -> cho 1/2 v -> 10mg -> đánh giá lại men gan bữa sau

Chẹn beta: ko nên cho giai đoan cấp, có thể cho khi ổn định (ls ổn định, từ khoảng ngày t7 trở đi)

Ổn định: ko còn ức dịch + ko còn nằm đầu cao. Chỉ chọn ức chế điều trị suy tim: metoprolol succinate (tatrate ko dùng), bisoprolol, carvedilol, nebivolol

Nếu nhịp nhanh

Digoxin 0.5mg/ 1ong 1/2 ống TM

Tuy nhiên digoxin có thể làm hạ kali máu -> nếu nhịp tim xuống trở lại -> ngưng

 

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *