Mức độ nặng của cơn hen: nhẹ – trung bình – nặng – nguy kịch 1
B/C: 1
Nguyên nhân khởi phát của cơn hen 2
*Phân biệt giữa SHH vs mđ nặng của hơn 2
* Viêm phổi do virus – Viêm phổi do vi khuẩn 3
3.1 Chẩn đoán viêm phế quản phổi: lên bàn thi nên chẩn đoán VPQP 3
3.1.1 : Chẩn đoán viêm phế quản phổi theo BYT khi: (theo ls là chủ yếu) 3
(7) Rút lõm lồng ngực: khi ở bé có 2 yếu tố 4
Phân biệt tăng công thở của (1) hen (2) viêm phổi (3) tiêu chảy mất nước có toan chuyển hóa 4
* Trên một bệnh nhân viêm phổi, sợ gì? (1) biến chứng (2) triệu chứng (3) bệnh nền 4
Bệnh nền 5
ARI 6
Nhóm trẻ từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi 6
Không viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh) 6
Bệnh rất nặng hoặc viêm phổi rất nặng 6
Không viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh) 6
Bệnh rất nặng hoặc viêm phổi rất nặng 6
1. HEN PHẾ QUẢN (Thầy Diến)
Chủ yếu coi thêm trong 3 cuốn photo
Chẩn đoán:
Cơn hen PQ cấp + mức độ của cơn hen + B/C + nguyên nhân khởi phát + mức độ nặng của bệnh hen.
Cơn hen PQ cấp
Mức độ nặng của cơn hen: nhẹ – trung bình – nặng – nguy kịch
-
- 6-11y:
B/C:
-
- SHH,
- Bội nhiễm, NTH (nếu hen khởi phát do virus ~ viêm phế quản phổi)
- Suy tim cấp:
- Lên cơn hen khó thở, tăng gs, gây suy tim (nhũ nhi dễ bị)
- Xẹp phổi,
- TKMP, TKDD
- Tkmp coi xq
- Tkdd khám ls
⇒ chú ý 5 vấn đề này
Nguyên nhân khởi phát của cơn hen
-
- VR: lq biến chứng bội nhiễm
- DỊ ỨNG
- GẮNG SỨC: dị ứng vs GS lq đến SHH
Mức độ nặng của bệnh hen:
-
- Vấn đề quan trọng trọng nhất, nhưng khó khó khăn. Mđ để đi dự phòng. Nhưng thầy Hải vs thầy Diến ko bắt buộc học.
- Hen nhũ nhi: 4 bậc (1, 2, 3, 4)
- Hen từ 2-5 tuổi: 4 bậc (
- gián đoạn,
- kéo dài –
- nhẹ,
- vừa
- nặng
- Có phân bậc rồi thì đưa đi dự phòng
- Sẽ có 3 TrH xảy ra
- KS tốt
- Ks 1 phần
- Ko ks
- Cô Loan hay hỏi dự phòng, hd người nhà
- Sẽ có 3 TrH xảy ra
- Vấn đề quan trọng trọng nhất, nhưng khó khó khăn. Mđ để đi dự phòng. Nhưng thầy Hải vs thầy Diến ko bắt buộc học.
*Phân biệt giữa SHH vs mđ nặng của hơn
- 2 vấn đề
- Hen hkt kiểu, SHH chỉ ngồi thôi
- Lời nói
Tài liệu tham khảo
- Hen cho trẻ dưới 5 tuổi 2016 BYT
- Hen nhũ nhi: sách thầy gửi
- Hen > 5 tuổi: xử trí bệnh trẻ em 2015 BYT (trang 685).
2. VIÊM PHỔI (Thầy Diến)
* Hô hấp trên và hô hấp dưới phân chia bởi nắp thanh môn (mốc)
Phân loại viêm phổi
1. ARI
IMCI (2019) |
0 – 2 tháng |
|
Không chẩn đoán biến chứng
VD: không chẩn đoán viêm phổi nặng biến chứng suy hô hấp độ 2 ICMI không dùng ống nghe |
---|---|---|---|
2 tháng – 5 tuổi |
|
||
2. WHO Hiệp hội lồng ngực Anh |
|
||
3. Giải phẫu bệnh lý | Viêm phế quản phổi | Chẩn đoán biến chứng | |
Viêm phổi kẽ | |||
Viêm phổi thùy | |||
Áp xe phổi |
* Viêm phổi do virus or vi khuẩn
- Viêm phổi do virus tiến triển nhanh (trong 1 ngày): ít gặp ở miền Nam. Khác với viêm tiểu phế quản cấp ở chỗ có tổn thương phế nang.
- Viêm phổi do vi khuẩn tiến triển trong 3-4 ngày. Lưu ý PC, Hib
- Tác nhân: sách ghi đa số là virus
NHƯNG ở các nước đang phát triển như VN thì chủ yếu là vi khuẩn như phế cầu, Hib.
PC có 2 loại: loại có độc lực – loại không có độc lực. Loại có độc lực – vỏ polysaccharide – thường gây VP) (?).
- Tác nhân: sách ghi đa số là virus
- Ran nổ có thể nghe thấy ở 2 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu khi dịch viêm còn ít, gây bóc tách (giai đoạn này thường ngắn 10-12h, có thể bị bỏ qua trên lâm sàng)
- Giai đoạn lui bệnh, khi dịch viêm rút đi.
- ARI (acute respiratory infection): Hướng dẫn của Tổ chức y tế thế giới chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính.
3.1 Chẩn đoán viêm phế quản phổi: lên bàn thi nên chẩn đoán VPQP
- Viêm phổi tiến triển qua 2 giai đoạn: khởi phát, toàn phát
LS | Khởi phát | Cơ năng: Sốt nhẹ _ Viêm long hô hấp (ho, sổ mũi,…) _ Rối loạn tiêu hóa (nôn ói, tiêu lỏng) (±) | |
---|---|---|---|
Thực thể: Thở nhanh, CLN, tăng công thở, ran ở phổi | |||
Toàn phát | Cơ năng: Sốt cao_ Ho đàm _ RLTH (±) | ||
Thực thể: Thở nhanh _ Tăng công thở _ Ran (ran ẩm, ran nổ, ran ngáy, ran rít) | |||
CLS | XQ ngực thẳng |
|
Viêm phổi do vi khuẩn thường biểu hiện ở ½ dưới của phổi. |
BC.CRP |
3.1.1 : Chẩn đoán viêm phế quản phổi theo BYT khi: (theo ls là chủ yếu)
- sốt + ho + ≥ ⅓ triệu chứng sau:
- Thở nhanh
- Tăng công thở
- Ran phổi
Thở nhanh
-
- là triệu chứng đặc hiệu, nhưng độ nhạy chỉ khoảng 80-90%
→ Chẩn đoán viêm phổi có cần thở nhanh hay không? - Thở nhanh (+/-): phân mức độ cho suy hô hấp: 0-30%-50%
- Tính theo nhịp thở nhanh (thầy Diến)
- Tính theo nhịp thở bình thường ( #)
- là triệu chứng đặc hiệu, nhưng độ nhạy chỉ khoảng 80-90%
- Viêm phổi qua 1đường hô hấp – 2 đường máu.
- Viêm long đường hô hấp => gợi ý viêm phổi nguyên phát từ hô hấp
- Qua đường máu, thường gặp ở trẻ tim bẩm sinh → Chẩn đoán: CIV biến chứng VP =/= VP/CIV
- Viêm phổi do virus, do vi khuẩn không điển hình thường biểu hiện viêm phổi kẽ, thâm nhiễm dạng lưới (?):
- Xung huyết mạch máu phế quản.
- Dày thành phế quản.
- Tăng sáng phế trường.
- Mờ từng mảng do xẹp phổi
2. Tăng công thở
9 triệu chứng tăng công thở
- Đầu gật gù
- Phập phồng cánh mũi
- Há miệng để thở
- Co rút cơ ức đòn chũm
- Rút lõm hõm ức (hen!)
- Co kéo cơ liên sườn
- Rút lõm lồng ngực*
- Co lõm ngực
- Thở ngực bụng ngược chiều (sơ sinh, nhũ nhi)**
(7) Rút lõm lồng ngực: khi ở bé có 2 yếu tố
(1) các xương sườn còn sụn, mềm
(2) bé thở bụng, cơ hoành di chuyển trong khi vẫn bám vào 1/3 xương sườn dưới, kéo xương sườn xuống
(Đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi, dấu hiệu rút lõm lồng ngực nhẹ không có ý nghĩa.
Chỉ có giá trị khi rút lõm lồng ngực nặng, rõ ràng.)
(9) Độ tuổi – thở bụng
- SS nhũ nhi : thở bụng;
- # 2 tuổi : thở hỗn hợp ngực bụng;
- Từ 2 tuổi ≥ : bé gái xu hướng thở ngực, bé nam xu hướng thở bụng.
Phân biệt tăng công thở của (1) hen (2) viêm phổi (3) tiêu chảy mất nước có toan chuyển hóa
* Trên một bệnh nhân viêm phổi, sợ gì? (1) biến chứng (2) triệu chứng (3) bệnh nền
Thở nhanh
0 – 2 tháng: > 60 lần/phút 2 – 12 tháng: > 50 lần/phút 1 – 5 tuổi: > 40 lần/phút Trên 5 tuổi: > 30 lần/phút |
Nhịp tim bình thường (WHO – chưa tìm được nguồn)
0 – 2 tháng: 140 – 160 lần/phút 2 – 12 tháng: 120 – 140 lần/phút 1 – 5 tuổi: 100 – 120 lần/phút Trên 5 tuổi: 80 – 100 lần/phút Trên 10 tuổi: 60 – 80 lần/phút |
---|---|
Nhịp thở bình thường
Khi quá ngưỡng ± 5 (cách nhớ nhanh): lấy -5 -10 VD: trẻ 7 tháng 50-5=45 45-10=35→ nhịp thở bt 35 – 45 |
Nhịp tim bất thường
khi quá ngưỡng ± 20 VD: trẻ 7 tháng bất thường khi <110 lần/phút, hoặc > 160 lần/phút |
3. THAM KHẢO THÊM
ARI
Nhóm trẻ từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi
Trẻ dưới 2 tháng tuổi
http://www.benhviennhi.org.vn/upload/files/IMCI%202016.pdf
https://www.slideshare.net/Benhhohapmantinh/hi-chng-kh-th
https://www.slideshare.net/Benhhohapmantinh/viem-phoi-tre-em-46439775