Độ | Tình trạng BN | Điều trị |
I | Chỉ có hồng ban/bóng nước/lóet miệng | Ngoại trú |
IIA | Có biến chứng thần kinh | Nội trú |
IIB | Có biến chứng thần kinh nặng | ICU |
III | Có biến chứng suy hô hấp tuần hoàn | ICU |
IV | Có biến chứng suy hô hấp tuần hoàn nặng | ICU |
I: sang thương da niêm, có sốt hoặc ko
IIA-3 ô | IIB-4 ô | III | IV | ||
Giật mình | Giật mình <2 lần /30p, khám ko có | Nhóm 1:
Giật mình >2 lần/30p Giật mình lúc khám Giật mình + ngủ gà Giật mình + M>130 |
|||
Tri giác | Lừ đừ, quấy khóc, khó ngủ | Gồng chi/hôn mệ GCS <10 | |||
Sinh hiệu | Nhiệt độ | Sốt >2 ngày, khám có 39oC | Sốt cao khó hạ (hậu môn 39oC) | Vã mồ hôi lạnh toàn thân hay khu trú | |
M | M>150 | M>170 | Sốc
<1 tuổi: < 70 mmHg >1 tuổi: < 80 mmHg |
||
HA | HA tăng
<1 tuổi: > 100 <2 tuổi: > 110 ≥2 tuổi: > 115 |
||||
Nhịp thở | Thở nhanh
Thở bất thường
|
Thở bất thường: ngưng thở, thở nấc | |||
Khác | Ói nhiều |
|
Tím tái/SpO2 < 92%
Phù phổi cấp, – Sùi bọt hồng – Có máu ra từ nội khí quản – XQ có phù phổi cấp |
Điều trị chung: (đừng cho kháng viêm)
- Hạ sốt: paracetamol 15 mg/kg/6h. Ko đáp ứng thì ibuprofen 15 mg/kg/6h. Độ 2B, nếu sốt cao điều trị tích cực không hạ thì điều trị như độ III. Độ 3,4: hạ sốt tích cực
- Kháng sinh nếu có nhiễm trùng vết loét. Từ độ 2B: kháng sinh tĩnh mạch nếu không lọai trừ viêm màng não mủ
- Uống sữa mát/loét miệng. Từ độ 3: nuôi ăn TM, hạn chế dịch 2/3 nhu cầu + nước mất ko nhận biết
- Giảm đau/loét miệng: Hydroxide Al ngậm, uống sau ăn (grangel 1/3 gói x 3 ngậ), lidocain gây tê tại chỗ
- Giải thích bệnh và biến chứng
Độ 1: Hướng dẫn thân nhân
- Tái khám mỗi ngày trong 8 ngày và tái khám ngay khi có dấu hiệu nặng
- Tránh lây: rửa tay trước và sau khi chăm sóc trẻ, cho trẻ nghỉ học, khử khuẩn (cloramin B 2%, pha 1 phần/30 phần nước, dùng lau nhà, rửa đồ chơi)
Độ 2A: Hướng dẫn thân nhân theo dõi dấu hiệu chuyển độ bằng phiếu theo dõi bệnh dành cho thân nhân
Cách thuộc bảng dứoi: PIOX Long Có Bê Đê: Phenobarbital, IVIG, Oxy, Xâm lấn, Lọc máu, Co gật, Bệnh cảnh, Dobutamin
2A-1 ô | 2B-3 ô | 3-đầy đủ | 4-đầy đủ | |
Pheno
barbital |
Pheno 5 – 7 mg/kg/ngày (uống) | Pheno 10-20 mg/kg TTM chậm trong 30p, lặp lại sau 6h nếu còn giật mình nhiều (tổng liều 30 mg/kg/24h) | Phenobarbital 10-20 mg/kg TTM chậm trong 30p | |
IVIG | -Nhóm 2 : 1g/kg/ngày TTM chậm trong 6-8h.
-Nhóm 1: nếu diễn tiến nặng hơn hoặc ko giảm sau 6 giờ điều trị pheno thì IVIG. Sau 24h nếu còn sốt, còn dấu hiệu độ 2B thì liều 2 |
1g/kg/ngày TTM chậm trong 6-8h x2 ngày | Khi HA TB >=50, dùng IVIG 1g/kg/ngày TTM chậm trong 6-8h x2 ngày | |
Oxy | Nhóm 2: Nằm đầu cao 15-30o, thở oxy 1-3 lít/phút | Nằm đầu cao 15-30o, thở oxy 1-3 lít/phút. Theo dõi đáp ứng trong 30-60p nếu còn 1 trong các dấu hiệu sau thì ức chế hô hấp, đặt nội khí quản
|
Ức chế hô hấp, đặt nội khí quản | |
Xâm lấn | Đo HA ĐM xâm lấm/monitor HA ko xâm lấn 1-2h | Đo HA ĐM xâm lấm
Đo ALTMTW, xem mỗi 1h đến khi ra sốc |
||
Lọc máu | Chuẩn bị lọc máu liên tục nếu ko đáp ứng tốt trong những giờ đầu + 1 dấu hiệu DAF (dynamic, automatic, fever)
|
Nếu ko ổn định đc huyết động trong giờ đầu nhưng duy trì đc HA TB >=50 thì cần xem xét loc máu liên tục ngày trong 1-2h đầu tiên | ||
Co giật (nếu có) | Midazolam 0,15 mg/kg/lần hoặc Diazepam 0,2 -0,3 mg/kg TMC, lặp lại sau 10 phút nếu còn co giật (tối đa 3 lần) | |||
Bệnh cảnh |
|
|
||
Dobu | Dobutamin nếu HA bình thường và mạch nhanh >170 | Dobutamin 5 g/kg/phút, tăng dần 2-3g/kg/phút mỗi 5-15p cho đến khi hiệu quả (tối đa 20g/kg/phút) | ||
Theo dõi | Nếu có 1 dấu hiệu sau, chuyển vào phòng bệnh nặng, theo dõi mỗi 6 giờ trong 24h đầu
GLOS: giật mình, li bì, ói, sốt
Ko thì chỉ: M, HA, to, nhịp thở, tri giác, SpO2 và dấu hiệu nặng mỗi 12 giờ |
Sinh hiệu và dấu hiệu nặng mỗi 3h trong 6h đầu. Nếu giảm thì mỗi 6h | Đối với trẻ chưa đặt nội KQ, mà có M>180, yếu liệt chi, còn giật mình sau truyền immuno 12h: cần theo dõi sát 30-60p trong 6h đầu, kịp thời phát hiện tiêu chuẩn đặt nội KQ
Những người còn lại: sinh hiệu 1-2h, to hậu môn 1-2h đến khi <39, trong 6h đầu |
Theo dõi M, HA, SpO2 mỗi 15-30p, to hậu môn 1-2h đến khi <39, trong 6h đầu
Nước tiễu mỗi 6-12h |
CLS | CTM
Đường huyết nhanh |
CTM, CRP
Đường huyết nhanh Chọc dò thắt lưng nếu sốt ≥ 38,5oC hoặc ko lọai trừ VMNM |
CTM, CRP, cấy máu
Đường huyết 3-6h Chọc dò thắt lưng khi ổn định Khi máu, lactat máu, ion đồ AST, ALT, ure, creatinine Troponin I, CK-MB, CPK XQ phổi, siêu âm tim Phết họng, phết trực tràng: PCR cấy EV71 |
Để lại một bình luận