SỎI ỐNG MẬT CHỦ

ĐỊNH NGHĨA:

  • Sỏi đường mật: liên quan đến nhiễm tùng đường mật và nhiễm KST
  • Thường là sỏi OMC và sỏi trong gan +/- sỏi túi mật
  • Cơ chế tạo sỏi:

LÂM SÀNG

Lý do nhập viện: đau bụng, sốt, vàng da

Bệnh sử:

  • Thứ tự xuất hiện 3 triệu chứng
    • Đau: liên tục, đột ngột, kéo dài, đau HSP, lan lên vai P hoặc sau lưng, đau dữ dội khiến bn ói mửa, đồ mồ hôi
    • Sốt lạnh run, từng cơn
    • Vàng da từng đợt thay đổi
  • Tiểu vàng sậm, phân bạc màu
  • Nôn ói, nôn xong không giảm đau
  • Tiêu chảy phân mỡ do giảm hấp thu mỡ, ăn đồ mỡ khó tiêu
  • Ngứa
  • Rối loạn đông máu

Tiền căn:

  • Nữ
  • 40-60
  • Đời sống kinh tế thấp, ăn uống thiếu đạm
  • Vệ sinh kém

Khám:

  • Vàng da
  • Sốt, môi khô, lưỡi dơ, vẻ mặt nhiễm trùng
  • Rối loạn tri giác
  • Tụt huyết áp:

*** Ngũ chứng Reynolds: sốt cao, vàng da, đau, tri giác lơ mơ, tụt huyết áp. Tình trạng nặng của viêm đường mật.

  • Ấn đau HSP, nhiều nhất ở tam giác Chauffard- River, đề kháng thành bụng
  • Gan to và đau, sờ được dưới bờ sườn phải
  • Túi mật có thể căng to hoặc không
  • Dấu Courvoisier – Terrier: đưa tay cạnh bờ dưới xương sườn, nhận thấy 1 khối dạng túi di chuyển theo nhịp hô hấp → Luật Courvoisier – Terrier: vàng da tắc mật + dấu Courvoisier.

***Tam giác Chauffard-River: tam giác đầu tuỵ, được hợp bởi đường rốn- mũi ức, với đường phân giác của góc phần tư trên phải.

***Định luật Courvoisier: khám thấy túi mật to ấn không đau + vàng da nhẹ → ung thư đầu tuỵ, ko phải do sỏi túi mật.

Lý giải: nếu túi mật có sỏi (Cholesterol) gây viêm, mạn tính, xơ hoá thành ra nó không căng dãn được

Không đúng ở VN. Do người VN thường mắc sỏi bùn – sỏi OMC, chứ ít bị sỏi Cholesterol nên túi mật nó không bị xơ, nên nó vẫn bự lên được như thường.

CẬN LÂM SÀNG:

  • Máu:
    • Tăng Phosphatase kiềm
    • Men gan tăng
    • Tăng Bilirubin kết hợp
    • Đông máu
    • Cấy máu
    • Vi khuẩn thường gặp: E. Coli, Klebsiella, Enterobacteria, Proteus, kỵ khí, Pseudomonas
  • Nước tiểu: sắc tố mật và muối mật
  • Phân: giảm hay không Stercobilin
  • Siêu âm:
    • Thấy vị trí kích thước sỏi
    • Dấu gián tiếp: hình ảnh đường mật trong và ngoài gan dãn, túi mật to hoặc nhỏ, dày thành túi mật.
    • Chính xác 90%
  • X quang:
    • KSS
      • Dấu gián tiếp: bóng gan và bóng túi mật to, hơi (air) bất thường trong đường mật.
    • Sau tiêm hay bơm thuốc cản quang
      • Không dùng cho sỏi OMC, sỏi gan
    • Chụp đường mật qua da
      • Xác định sự hiện diện và vị trí sỏi trong gan, sỏi ống gan, OMC, túi mật
      • Biết chính xác tình trạng đoạn cuối OMC và cơ vòng Oddi
      • Phân biệt với K bóng Vater
      • Dùng để chẩn đoán nguyên nhân tắc mật, kể hợp điều trị
      • Đường mật dãn lớn và NT nặng: sau chụp đạt ống dẫn lưu mật qua da để giảm bớt tình trạng nhiễm trùng và lấy dịch mật cấy vi khuẩn.
    • Chụp mật tuỵ ngược dòng
      • Dùng để chẩn đoán và kết hợp cắt cơ vòng lấy sỏi
      • Chính xác 90-95%
      • Bién chứng không cao
    • X quang đường mật trong mổ
      • Tìm sỏi nằm trong các nhánh đường mật trong gan
      • Giảm thấp tỷ lệ sót sỏi
      • Kéo dài thời gian phẫu thuật
      • Đôi khi bóng hơi và máu cục làm sai lầm chẩn đoán
    • Chụp đường mật sau mổ
      • Chụp qua ống Kehr (ống T)
  • CT Scan và MRI

BIẾN CHỨNG:

  1. Viêm đường mật
  • Tam chứng Charcot
  • Đièu trị kháng sinh gram (-) và diệt kỵ khí
  1. Viêm túi mật
  • Đau sau bữa ăn có nhiều thịt mỡ
  • Sốt cao, vàng da, Murphy (+), túi mật căng to và đau
  1. Viêm mủ đường mật
  • Tam chứng Charcot, sốt cao hơn, đau nhiều hơn
  • Bạch cầu >15K, chuyển trái
  • Kháng sinh liều cao
  • Mổ sớm
  1. Viêm phúc mạc mật và thấm mật phúc mạc :
  • Biến chứng nặng
  • Viêm phúc mạc
  • Bồi hoàn nước, điện giải, kháng sinh liều cao, can thiệp ngoại khoa cấp cứu
  1. Áp xe đương mật
  • Sốt cao, vàng da, gan to và rất đau
  1. Nhiễm trùng huyết – Sốc nhiễm trùng
  • Tam chứng Charcot + rối loạn tri giác + tụt HA
  • Cấy máu (+)
  1. Rối loạn đông máu: cơ chế
  • Thiếu vitamin K do không có mật, không hoà tan được chất béo để hấp thu.
  • Suy TBG: giảm TH Prothrombin và các YTĐM
  • Đông máu nội mạch rải rác: shock nhiễm trùng
  1. Chảy máu đường mật
  • XHTH + Charcot
  1. Suy thận cấp – hội chứng gan thận
  • Suy thận do nhiễm trùng nặng
  1. Viêm tuỵ cấp

ĐIỀU TRỊ

Phẫu thuật

Không phẫu thuật

 

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *