UNG THƯ TỤY
Định nghĩa:
U quanh bóng Vater gồm:
- U đầu tuỵ (40-60%)
- Bóng Vater (20-40%)
- Ống mật chủ đoạn xa (10%)
- Tá tràng (10%)
CHẨN ĐOÁN:
Lý do nhập viện: vàng da, đau bụng
Bệnh sử:
- Vàng da: vàng da tăng dần, có những đợt suy giảm
- Đau bụng: vùng thượng vị hoặc quanh rốn, có thể lan ra sau lưng, đau thường xảy ra ban đêm, tăng khi nằm, giảm khi ngồi, cơ chế: do xấm lấn thần kinh.
- Phân bạc màu, nước tiểu sậm màu, tiêu phân mỡ, ăn uống khó tiêu, sụt cân (5% trong 6 tháng), buồn nôn, ngứa, nôn, chán ăn.
Sign and symptoms của:
Ung thư đầu tuỵ:
Sụt cân 92%
Đau 72%
Vàng da 82%
Ung thư thân/đuôi tuỵ:
Sụt cân 100%
Đau 87%
Tiền căn – yếu tố thuận lợi:
- Nam
- Da đen
- Tuổi: 80% từ 60-80
- Hút thuốc lá: gấp 5 lần; hút 2 gói/ngày có nguy cơ cao gấp 2 lần người không hút.
- Chế độ ăn nhiều thịt, mỡ
- Đái tháo đường: tăng 2 lần
Khám:
- Tổng trạng:
- Gầy, sụt cân
- Da niêm vàng
- Hạch Troisier (thượng đòn trái), Sister Mary Joseph (quanh rốn), Blumer shelf: khối lổn nhổn quanh cùng đồ do di căn phúc mạc
- Đầu mặt cổ
- Ngực
- Bụng:
- Nhìn: khối u, ko đều???
- Sờ: sờ thấy khối u, gan to ứ mật: bề mặt nhẵn, bờ tù, túi mật to (Couvoisier)
Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm máu:
- Vàng da tắc mật: Tăng Bilirubin và Phosphatase kiềm
- Tăng men gan
- Marker ung thư tăng
- CA 19-9 Hay CEA rất cao chứng tỏ u không còn khả năng cắt bỏ +/- di căn
- Siêu âm
- Tầm soát ung thư tuỵ ở bn vàng da
- Một khối ở tuỵ + dãn ống mật ngoài gan mà ko thấy sỏi
- Siêu âm qua nội soi:
- chẩn đoán ung thư quanh bóng vater, phát hiện u nhỏ hơn 2cm, đánh giá u, phát hiện hạch (nhưng không biết là viêm hay di căn), đánh giá di căn mạch máu.
- Khoảng cách khảo sát < 4cm
- CT Scan có cản quang:
- Giảm đậm độ tuỵ, ranh giới không rõ
- Nếu có hoại tử hoặc nang hoá thì giảm đậm độ trung tâm.
- Dãn ống tuỵ bên trái tổn thương
- Phân biệt ung thư tuỵ và viêm tuỵ mạn trong 77% trường hợp, giúp tiên lượng cắt bỏ u hay không.
- Chụp đường mật ngược dòng qua ngả nội soi
- Chính xác vị trí tắc mật, có kế hoạch điều trị.
- Giải áp tắc mật, cải thiện dự hậu sau mổ.
- Vai trò lớn nhất là phân biệt K đầu tụy, K tá tràng, K bóng Vater
- Chụp đường mật xuyên gan qua da :
- trường hợp ống mật chủ chít hẹp nặng, thấy hình ảnh phía trên của OMC để có kế hoạch tái tạo lưu thông đường mật thích hợp
- Chụp động mạch cản quang:
- Chụp cản quang qua động mạch thân tạng
- Xác định sự phân bố các động tĩnh mạch quanh tuỵ.
- Cắt bỏ u
- 77% TH chưa xấm lấn TMC
- 35% TH xâm lấn TMC,™ mạc treo trÀng trên, ĐMG, ĐM mạc treo tràng trên.
- PET
- Phát hiện trong chẩn đoán u nhỏ
- Sinh thiết u:
- Không có dương giả, nhưng âm tính không loại trừ.
- Di căn khối u theo đường kim
- Nếu có ý định phẫu thuật triệt để thì không nên sinh thiết qua thành bụng.
Phân loại giai đoạn:
- Tis: Ung thư tại chỗ
- T1, T2: K khu trú trong tuỵ, <2cm, > 2cm
- T3,T4: vượt ra ngoài tuỵ
- T3: không đụng đến ĐM thân tạng hay ĐM mạc treo tràng trên.
- T4: liên quan đến các ĐM hệ trọng quanh tuỵ.
ĐIỀU TRỊ:
Phẫu thuật:
- Triệt để:
- GĐ I, II:
- Tổng trạng bệnh nhân tốt
- Khối u khu trú
- Không xâm lấn mạch máu
- Gồm:
- U đầu tụy: cắt khối ta tụy, cắt đầu tụy (chừa tá tràng), cắt toàn bộ tụy.
- U thân, đuôi tụy: cắt thân đuôi tụy
- Giảm nhẹ: giải quyết biến chứng: tắc mật, tắc tá tràng
- Gồm:
- Nối mật – ruột
- Nối vị tràng
- Miệng nói Braunn
Đánh giá hình ảnh trước mổ: xem coi cắt triệt để nổi hông:
Tiêu chuẩn | Cắt được | Ranh giới | Tiến triển |
R0 | R1 | R2 | |
ĐM MTTT | bt | dính | xâm lấn |
Thân tạng | bt | dính | xâm lấn |
Gan chung | |||
TM MTTT | bt | dính nối được | dính không nối |
R0: bờ cắt không còn u
R1: bờ cắt còn u vi thể
R2: bờ cắt còn u đại thể
Phẫu thuật cắt u ở đầu tuỵ và mỏm móc: Whipple
- Khi chưa có di căn
- Cắt bỏ đầu tuỵ ngang mức TMC, cắt bỏ túi mật và ống gan chung, cắt bỏ hang vị + khung tá tràng + đoạn đầu hỗng tràng.
- Nối tuỵ – hỗng tràng, nối ống gan chung – hỗng tràng, nối dạ dày – hỗng tràng.
- Đa số chết trong 5 năm
Phẫu thuật cắt u ở thân và đuôi tuỵ
- Khi đã di căn, nhiều hạch, xâm nhập thần kinh mạch máu.
Phẫu thuật tạm thời
- dùng trong những Th không còn khả năng cắt u
- Khi bệnh nhân có tắc mật, tắc tá tràng hoặc do đau nhiều.
- Điều trị tắc mật: nối tắt mật – ruột
- Nối dạ dày – hỗng tràng
Xạ trị
- Không hiệu quả do tụy năm sâu và quanh tụy có nhiều cơ quan trọng yếu.
Hoá trị
- Khi không chỉ định phẫu thuật.
- 5FU.