-bú sữa mẹ sớm là bú ngay sau sinh hoặc dưới 1h sau sanh
-mẹ mang thai phải tăng từ 10-12kg 🡪mỗi ngày đảm bảo cung cấp khoãng 2000kcal ( S:20% T 30% C30% Snack 20%). 3 tháng đầu tăng 2_3kg,3 tháng cuối tăng 4_6kg. Phát hiện bé nhẹ cân vào 3m cuối, thường mẹ có bệnh lý THA
+SDD bào thai gây giảm số nephron cầu thận, giảm tb beta tụy trẻ sau này dễ cao huyết áp, tiểu đường, bệnh tim mạch, suy thận
+từ tháng thứ 2 thai kỳ nên thêm 30g đạm mỗi ngày (25g đạm= 100g thịt)
+bổ sung sắt 30-45mg/ ngày (fefolic) + đa Vitamin
+ói vào buổi sáng nên sử dụng gừng hoặc vit B6 để cải thiện triệu chứng
+trong thời gian cho bú mỗi ngày mẹ phải tăng thêm 500kcal để đủ lượng sữa cho bé
+sữa mẹ 67F (67kcal / 100ml)
+sữa bò 70f-72f
+sữa giàu năng lượng 75f-100f
+cháo thêm thịt tối đa 100f
+cơm đầy đủ 100f-150f
-Dinh dưỡng người già:
+Mỗi 10 năm nên giảm 100kcal ( nam 60 tuổi kcal mỗi ngày khoãng 1600)
+Những người răng ko tốt thì tỉ lệ bệnh tim và tử vong cao hơn
+Nhu cầu đạm của người lớn tuổi phải bằng người trẻ tuổi để duy trì tái tạo mô cho cơ thể
-Trẻ tay chân :miệng/ béo phì, nặng hơn do:
+chích thuốc khó hơn
+shock kéo dài hơn
+dễ quá tải dịch
+bệnh nhẹ thì kéo dài hơn
3 tháng đầu ngày tăng 30g, 3 tháng sau ngày tăng 20g, 6 tháng tiếp ngày tăng 10g
Trẻ < 3 tháng: 110kCal/kg/ngày, Trẻ 3m – 3y 100kCal/kg/ngày. 4y – 7y 90kCal/kg/ngày. 8y – 12y 80kCal/ngày. 13y – 17y 70kCal/ngày. >18y 50kCal/ngày.
Trẻ chỉ ăn dặm thêm khi 4 – 6 tháng tùy mức độ tăng cân, nếu 4 – 6 tháng cho ăn thêm khi trẻ vẫn đói sau bú và tăng cân chậm bất thường.
Trẻ < 4 tháng không thể tiêu hóa thứ khác ngoài sữa.
Trẻ > 6 tháng thì sữa mẹ không đủ để cung cấp dinh dưỡng cho trẻ (kể cả sữa bình), giúp trẻ phát triển cơ hàm, lưỡi, dễ tập nói.
Đối với trẻ < 2y cho bú bất kỳ lúc nào trẻ muốn.
Hơn 2 tuổi ăn 3 bữa chính với gia đình (rau, thịt – cá – trứng sữa) và 2 bữa phụ (sữa, bánh)
Sữa mẹ 68kCal/100ml dùng tốt nhất đến 2 tuổi. Có 2 loại sữa công thức 1 (<6 tháng) và 2 (>6 tháng), loại 2 giàu protein hơn loại 1. Sau 2 tuổi, hầu hết chuyển từ sữa công thức sang sữa giảm béo (2% béo).
Sữa CT 1 67kCal/100ml. Sữa CT 2 66kCal/100ml.
Ăn từ ngọt – mặn, lỏng – đặc, ít – nhiều, 1 nhóm – 4 nhóm. Trước 7 tháng: 1 cử bột ngọt – 1 chén/cử(89kCal/100ml đối với 5%, 107kCal/100ml đối với 10%)
7 – 9 tháng: 2 cử bột mặn – 1 chén/cử (5% 80kCal/100ml; 10% 100kCal/100ml).
Sau 9 tháng ít nhất 3 cử bột đặc (1 chén/cử)
1 tuổi hết bú: ăn dặm tăng dần lên đến 5 bữa/ngày.
1 – 2 tuổi: ăn dặm 4 bữa/ngày (1 – 1,5 chén/cử). 1 chén chứa 200ml. Đối với trẻ TBS ăn dưới 60% nhu cầu, SDD phải nuôi qua sonde dạ dày hoặc mở dạ dày qua da nếu phải nuôi lâu hơn 6 tháng. Tỷ lệ P:L:CH = 15%:30%:55% với năng lượng theo độ tuổi.
Dịch: 10kg đầu 100ml/kg/ngày 10kg tiếp theo 50ml/kg/ngày Số cân còn lại 20ml/kg/ngày. SiADH: 2/3 NCCB. Suy tim: 80% lượng dịch bình thường. Để biết trẻ có đủ nước không, tính nước tiểu 24h với số ml = 500 + 100*x (x là tuổi bệnh nhân)