BỆNH ÁN HẬU THAI TRỨNG
- Hành chính:
Họ tên:
Tuổi:
>40 tuổi, <20 tuổi có nguy cơ cao
PARA: tính luôn lần thai trứng này vào con số thứ 3
Địa chỉ:
Nghề nghiệp: tiếp xúc với thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm, hóa chất công nghiệp, kim loại nặng
Ngày giờ nhập viện:
Lý do khám bệnh:
-
-
-
- Tái khám theo dõi hậu thai trứng theo hẹn
-
-
- Lý do nhập viện:
-
-
- Hóa trị điều trị u nguyên bào nuôi
-
-
- Bệnh sử: (bệnh sử trước tiền căn)
Chọn một cách trình bày mốc thời gian xuyên suốt bệnh sử (VD: Cách nhập viện/ Một tuần nay/ Ngày cụ thể)
-
-
-
- BN đã được chẩn đoán thai trứng nguy cơ thấp/cao vào lúc nào? Yếu tố nguy cơ cao?
- Hút nạo mấy lần ?, lúc nào? , bệnh phẩm đại thể ?, biến chứng gì (thủng TC, mất máu nhiều, cắt TC)?
- Kết quả GPB
- Diễn tiến từ sau hút nạo: thay đổi của triệu chứng lâm sàng, biểu đồ β-hCG, quá trình điều trị.
-
-
Tình trạng lúc nhập viện
- Tiền căn
-
-
- Tiền căn gia đình: tiếp xúc chất độc màu da cam, thai trứng, ung thư, bệnh lý huyết học
- Tiền căn bản thân
-
-
a. Tiền căn nội khoa
Suy dinh dưỡng, thiếu máu trước đây
Tiếp xúc hóa chất công nghiệp, kim loại nặng, thuốc trừ sâu, chất độc màu da cam
Chế độ ăn thiếu vitamin A, carotene.
Ung thư, bệnh huyết học, suy gan, suy thận
b. Tiền căn ngoại khoa:
c. Tiền căn phụ khoa:
Chu kỳ kinh nguyệt bình thường (xem bài UXTC).
Biện pháp tránh thai
Tiền căn thai trứng, bệnh nguyên bào nuôi
d. Tiền căn sản khoa:
Lấy chồng
PARA.
- Khám: (ngày khám)
-
-
- Tổng trạng
-
-
Tri giác
Da niêm hồng.
Sinh hiệu: Mạch, HA, nhiệt độ (sốt không điều trị hóa chất), nhịp thở
Thể trạng. Cân nặng. Chiều cao => BMI.
Phù, nước tiểu
PXGX
Hạch ngoại biên không sờ chạm.
Ngực: tim, phổi.
-
-
-
- Khám bụng:
- Khám phụ khoa.
-
-
Âm hộ: không sang thương
Âm đạo: trơn láng, niêm mạc hồng, không sang thương, không máu, tiền đình không có nhân di căn âm đạo.
CTC: bề mặt trơn láng, không sang thương, lỗ CTC đóng, mật độ chắc, lắc không đau
TC: trung gian, kích thước bình thường, chắc, di động, không đau
Hai phần phụ không sờ chạm.
Túi cùng: không đau.
Rút găng không máu theo găng.
- Tóm tắt bệnh án:
BN…tuổi PARA
Cách … tuần được chẩn đoán thai trứng nguy cơ thấp/cao và được hút nạo
Sau… tuần vì β-hCG … được chẩn đoán… , được nhập viện điều trị…
- Chẩn đoán
Hậu thai trứng tuần… theo dõi u nguyên bào nuôi nguy cơ cao/thấp +/- đang điều trị hóa chất
- Biện luận:
-
-
- Tiêu chuẩn chẩn đoán theo FIGO 2000: có 1/4
-
-
- βhCG có dạng bình nguyên (tăng <10%) trong 4 lần thử liên tiếp trong 3 tuần theo dõi (ngày 1, 7, 14 và 21)
- βhCG tăng trên 10% trong 3 lần thử liên tiếp trong 2 tuần theo dõi (ngày 1, 7 và 14)
- βhCG vẫn còn dương tính sau 6 tháng hút nạo thai trứng
- Có kết quả giải phẫu bệnh là Choriocarcinoma
-
-
- Nguy cơ cao/thấp
-
-
0 | 1 | 2 | 4 | |
Tuổi | <40 | >=40 | ||
Tiền căn thai | Thai trứng | Bỏ thai | Đủ tháng | |
Số tháng cách lần thai trước | <4 | 4-6 | 7-12 | >12 |
Β-hCG trước điều trị | <103 | 103-104 | 104-105 | >105 |
Kích thước u lớn nhất | 3-4 cm | >=5cm | ||
Vị trí di căn | Phổi | Lách-thận | Dạ dày – ruột | Gan, não |
Số điểm di căn | 1-4 | 5-8 | >8 | |
Hóa trị thất bại | Đơn hóa trị | Đa hóa trị |
Tổng điểm:
>= 7 điểm: nguy cơ cao 🡪 đa hóa trị
<7 điểm: nguy cơ thấp 🡪 đơn hóa trị
- Cận lâm sàng:
-
-
- CTM: điều kiện hóa trị
- AST, ALT, creatinine: điều kiện hóa trị
- XQ phổi: di căn phổi
-
-
- Chẩn đoán xác định:
- Điều trị:
– Điều kiện hóa trị:
+ Không sốt
+ Không suy dinh dưỡng
+ Không thiếu máu
+ Không suy các chức năng quan trọng
+ Phác đồ TD: BC < 3000, Neu <1500, TC <100000, men gan >100
– Ngưng hóa trị khi
+ Đủ liều
+ Có tác dụng phụ/ suy chức năng quan trọng
– Tác dụng phụ MTX
+ Huyết học: thiếu máu, giảm bạch cầu (điều trị nâng BC bằng Filgrastim), giảm tiểu cầu
+ Tiêu hóa: viêm niêm mạc miệng, viêm dạ dày, viêm ruột hoại tử
+ Da: rụng tóc, mẫn cảm
+ Gan: tăng men gan
– Đơn hóa trị, lặp lại mỗi 2 tuần
Methotrexate 1mg/kg/ngày TB ngày 1,3,5,7
Folinic acid 0.1 mg/kg/ngày dùng sau methotrexate 24h
– Theo dõi
CTM 1 lần/ngày
Sinh hóa: AST, ALT, ure, creatinine 2 ngày/lần
Β-hCG 3 ngày/lần
– Đa hóa trị: có các phác đồ EMA-CO, EMA-EP, BEP
– Tư vấn ngừa thai: có thai lại sau điều trị khỏi ít nhất 2 năm
- Tiên lượng:
Để lại một bình luận