CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN VẤN ĐÁP LÂM SÀNG TIM MẠCH Y4

1. Tiếng T1, T2 là gì ?

Giải Đáp

T1 T2
Tiếng đóng van 2 lá,3 lá XH ở đầu thì tâm thu nên đgl  tiếng tâm thu Tiếng đóng van đmc, đmp XH đầu tâm trương nên đgl tiếng tâm trương
Rõ: Mỏm tim Nền tim
Cường độ: Mạnh Nhẹ
Âm thanh: trầm Cao
Âm sắc: đục Chắc
Kéo dài 0,08-0,12s 0,05-0,08s

2. Phân biệt tâm thu, tâm trương. TTTT CN và thực thể gặp trong TH nào?

Giải Đáp

Sinh lý chu chuyển tim Lâm sàng
-Tâm thu (0,43s):àNhĩ thu (0,1s)

àThất thu (0,33s)

ð Tăng áp  (0,08s)- T1

ð Tống máu (0,25s)

-Tâm trương (0,37s):

ð Tiền tâm trương (0,04s)

ð Giãn đẳng trường (0,08s)-T2

ð Đầy máu (0,25s)

Tâm thu: mạch nảy

Tâm trương: mạch chìm

 

Sinh lý chu chuyển tim Lâm sàng
-Tâm thu (0,43s):àNhĩ thu (0,1s)

àThất thu (0,33s)

ð Tăng áp  (0,08s)- T1

ð Tống máu (0,25s)

-Tâm trương (0,37s):

ð Tiền tâm trương (0,04s)

ð Giãn đẳng trường (0,08s)-T2

ð Đầy máu (0,25s)

Tâm thu: mạch nảy

Tâm trương: mạch chìm

3.Suy tim T,P nghe thấy gì?

Giải Đáp

Suy tim trái Suy tim phải
-Tại tim:

ð T1,T2 mờ

ð Hở 2 lá cơ năng: TTTT cơ năng ở mỏm tim

ð Tiếng ngựa phi thất trái

-Tại phổi:

ð Ran ẩm, ran nổ

ð TDMP: RRPN giảm

-T1, T2 mờ

-Hở van 3 lá cơ năng ->TTTT cơ năng ở mũi ức (NP rivero-calvalho)

-Ngựa phi thất phải ở mũi ức

-Hở van đmp cơ năng -> tiếng thổi graham-steel

4. Đau cách hồi trong bệnh lý tim mạch?

Giải Đáp

Đi lại xa : Đau vùng bắp chân

Nghỉ : đỡ đau

Cơ chế : Do xơ vữa đm, viêm tắc đm chi (ĐTĐ) -> Thiếu máu vùng cơ dép của bắp chân

5. Khó thở của suy tim T ? Phân biệt đặc điểm của nó ?

Giải Đáp

Khó thở nhanh nông cả 2 thì, liên quan đến gắng sức, liên tục không thành cơn, khó thở tăng về đêm (đang ngủ thường bật dậy để ho)

6. Kể tên các nguyên nhân gây phù ?

Giải Đáp

– Tim mạch (suy tim P) :

–> Tăng AL thủy tĩnh,dịch thấm, phù ở xa tim trước

– Bệnh gan (Xơ gan) :

–> Do tăng ALTMC, giảm ALK, Tăng aldosterol và ADH thứ phát

–> KT hệ renin, Dịch thấm, Có cổ trướng, lách to,THBH

– Bệnh thận (HCTH) :

–> Giảm ALK, Dịch thấm, phù ở mi mắt, mặt trước, phù tăng nhanh

–> Thiểu dưỡng : Giảm ALK, Dịch thấm, Phù chảy, Phù ở những nơi thấp tương phản với gầy

– Do kst,vsv (giun chỉ ….): phù 1 bên theo đường đi của bạch mạch,da sạm dày cứng ấn khó lõm…

– Do nội tiết (nhược giáp): Phù niêm, cứng ấn lõm ít,vết lõm mất nhanh, do lắng đọng glycosaminogen.

7. Phát hiện phù kín đáo trên lâm sàng ?

Giải Đáp

– Ấn vùng xương cùng cụt

– Ấn -> giữ (3-5s) -> vuốt dọc xem có lõm đáy chén không ?

– Theo dõi sinh lý nước tiểu/24h : Chú ý lượng nước vào và ra

– Cân BN : Chú ý 2 thời điểm cân phải giống nhau, theo dõi lượng vào và ra, quần áo ….

8. Cơ chế phù do suy tim ?

Giải Đáp

Suy Tim :

–> Tăng AL tm trung tâm và nhĩ -> tăng AL mao mạch -> Tăng tính thấm -> Phù

–> Cung lượng tim giảm

-> Tăng ADH (qua thụ cảm thể ở xoang đmc) -> tăng tái hấp thu nước ở OLXa

-> Giảm V máu đm hiệu dụng -> Bộ máy cận tiểu cầu ->Renin -> Aldosterol tăng -> tăng THT Na+,H2O -> V huyết tương giảm -> Tăng thấm -> Phù

9. Suy tim : phù tím ? Phù tăng về chiều ?

Giải Đáp

– Phù Tím (thường là tím ngoại vi): Do ứ máu ngoại vi -> O2 được tách nhiều khỏi HbO2 -> PO2 giảm

Khi Hemoglobin khử >= 5g/100ml -> nhìn thấy màu tím

Màu tím phụ thuộc:

Nồng độ Hb khử

Sắc tố da, độ dày da

Bil trong huyết tương

Ánh sáng

1 số TH đặc biệt Hb bất thường chỉ cần: 1,5g/l MetHem hoặc 0,5g/dL sulfhem đã thấy xanh tím.

– Phù tăng về chiều : Do về chiều bn hoạt động nhiều -> máu cung cấp cho các cơ quan nhiều hơn -> ứ máu ở ngoại vi nhiều -> Tăng AL mao mạch -> thoát dịch ra nhiều hơn

10. Có phù trong lao không ? Phù như thế nào ?

Giải Đáp

Lao phúc mạc : Tràn dịch ổ bụng (dịch tiết):

Thể tự do : (giống cổ trướng)

Thể khu trú : (gõ đục bàn cờ)

Lao phổi : TDMP (dịch tiết) : HC 3 giảm

Lao tinh hoàn : TD màng tinh hoàn (dịch tiết) : DH 3 động, soi đèn pin…

11. Sờ tim vùng nào của bàn tay cảm nhận được mỏm tim đập ?

Giải Đáp

Áp cả lòng bàn tay vào KGS 4,5 đường giữa đòn T : BN nằm bt

Nằm nghiêng T : Mỏm tim lệch sang T 2 khoát ngón tay.

12. Mỏm tim trong suy tim toàn bộ ?

Giải Đáp

Mỏm tim : Không thấy

Đập cả bên T,P mũi ức, nách trước

13. Các tiếng nghe được khi cao huyết áp ?

Giải Đáp

THA –> tăng co bóp thất T lên đmc –> Lâu ngày : Giãn thất T –> giãn vòng van 2 lá –> TTTT Cn ở mỏm tim, T1 mờ, T2 đanh tách đôi và các triệu chứng của hở van 2 lá

14. Hẹp 2 lá đơn thuần / Suy tim toàn bộ T1 có đanh không ?

Giải Đáp

-Khi van 2 lá xơ cứng, vôi hóa + AL tống máu giảm (suy tim) -> T1 không đanh nữa mà nghe mờ nhạt

– Các TH hẹp 2 lá mà T1 không đanh :

Vôi hóa van 2 lá

Hở 2 lá phối hợp

Hở chủ phối hợp

Van giảm di động

– T1 đanh trong các TH:

Hẹp 2 lá U nhầy nhĩ (T)

Basedow

Tim tăng động

15. Hẹp 2 lá có tiếng thổi ở LS II không ? Tại sao?

Giải Đáp

– Tam chứng hẹp 2 lá : T1 đanh, Rùng tâm trương, Clark mở van 2 lá

– Có TT ở LS II : Khi hở van đmp (tiếng thổi Graham-steel) Do ứ máu nhĩ T -> ứ mao mạch P -> tăng AL ĐMP -> giãn thất P -> giãn ĐMP cơ năng

16. Dấu hiệu ngoại vi của hở van ĐMC ?

Giải Đáp

Có 5 dấu hiệu,chỉ xh khi hở đmc đơn thuần

-HA doãng (chênh nhau 70 mmHg)

-DH lập lòe móng tay (mao mạch lập lòe theo nhịp tim)

-Mạch corrigan (M nảy nhanh xẹp nhanh)

-DH Musset (đmc đập làm đầu gật gù theo nhịp tim)

-Tiếng thổi kép ở đm đùi (Tiếng thổi durozier)

17. Phân biệt rùng TTr ở mỏm tim do hở đmc vs hẹp 2 lá:

Giải Đáp

-Hở van động mạch chủ:tiếng rung Austin-Flint,do dòng máu phụt ngược qua van chủ đập vào lá trước ngoài van 2 lá làm lá van này không mở rộng ra gây hẹo 2 lá cơ năng,đồng thời dòng máu trào ngược này hòa trộn cùng máu từ nhĩ trái xuống gây tiếng rùng.

-Hẹp van 2 lá: Dòng máu chảy qua lỗ van bị hẹp va vào dây chằng và trụ cơ dưới van 2 lá gây tiếng thổi giống như tiếng dùi trống vê trên mặt trống hoặc tiếng xay lúa xuất hiện thời kì tâm trương.

18. Tại sao máu từ chỗ rộng ra chỗ hẹp lại gây ra tiếng thổi?

Giải Đáp

Dựa vào chỉ số Reynold : N= P.VD/M trong đó

P : chỉ số đặc trưng cho tiếng thổi

V : vận tốc

D : đường kính (chênh lệch)

M: độ nhớt

Khi D thay đổi (tăng) -> N tăng

19. T2 đanh ? T2 tách đôi trong hẹp 2 lá? Cơ chế?

Giải Đáp

T2 gây ra bởi dòng máu phụt ngược từ đmc,đmp về thất T, P trong thì tâm trương (BT : đmc đóng sau đmp khoảng 0.02-0,03 s -> quá nhanh để tai phân biệt 2 tiếng)

Khi có tăng áp lực đmp -> thời gian đóng 2 van này xa nhau -> nghe được t2 tách đôi,T2 đanh hơn do dòng máu va chạm vào van mạnh hơn -> tất cả các TH gây ra tăng áp lực đmp đều có t2 tách đôi (Hẹp 2 lá,thông liên nhĩ, tăng huyết áp,….)

CƠ CHẾ trong hẹp 2 lá : -> ứ máu nhĩ T -> ứ tmp -> ứ mao mạch phổi -> tăng áp đmp

20. Cơ chế tiếng thổi tiền tâm thu trong hẹp 2 lá? Điều kiện cần?

Giải Đáp

-Tiền tâm thu nhĩ T tống nốt 1/4 lượng máu xuống thất T làm tiếng rùng tâm trương (do dòng máu va vào các cột cơ cầu cơ) mạnh lên đgl tiếng thổi tiền tâm thu.

Điều kiện : Khi còn nhịp xoang

Khi loạn nhịp hoàn toàn sẽ không còn vì nhĩ bóp liên tục nhưng k hiệu quả ->máu không tống được xuống thất hiệu quả -> Biến chứng : Giãn nhĩ, máu luẩn quẩn trong nhĩ -> huyết khối

21. Cơ chế tiếng thổi liên tục trong còn ống thông động tĩnh mạch?

Giải Đáp

Bình thường:

Tâm thu : ALĐMP :15-30mmHG ALĐMC : 100-140 mmHg

Tâm trương : ALĐMP : 4-15mmHG ALĐMC :60-70mmHG

Do đó trong cả 2 thì luôn có dòng máu đi từ ĐMC sang ĐMP -> tiếng thổi liên tục Nghe rõ ở liên sườn II-III cạnh ức (T), mạnh lên ở thì tâm thu

22. Tiếng thổi nghe được trong thông liên thất ?

Giải Đáp

Bình thường: Tâm thu : ALTT : 100-140mmHG ALTP : 15-30mmHG

Do có có dòng máu đi từ thất T qua thất phải -> tiếng thổi tâm thu đặc điểm: cường độ mạnh,lan theo hình nan hoa.

23. TTTT trong hẹp đmc tại sao rõ hơn khi cho bn ngửi Amylnitrit hơi rồi ngồi bó gối, nhỏ đi khi làm np Valsava?

Giải Đáp

– Amylnitrit gây giãn mạch, ngồi bó gối làm tăng sức cản ngoại vi -> áp lực tống máu mạnh hơn để tưới máu ngoại vi.

– NP valsava (Cho bệnh nhân hít vào hết cỡ xong thở ra hết cỡ nhưng đóng nắp thanh môn) -> tăng AL lồng ngực -> giảm lượng máu về tim -> tiếng thổi nhỏ đi.

24. Cơ chế xơ vữa đm,Khi xơ cứng đm làm np osler (+) tại sao mạch vẫn đập? Cơ chế np?

Giải Đáp

Osler (+) : vẫn bắt đc mạch đập khi băng quấn đã bơm vượt quá trị số bt của HATThu

Xơ cứng -> AL băng quấn không ép hết được mạch máu -> vẫn có dòng máu qua -> vẫn bắt đc mạch

25. Suy tim P-> phù tăng về chiều, giảm về sáng?

Giải Đáp

Khi ngủ các cơ quan giảm hoạt động + tư thế nằm -> cần ít máu hơn, máu về ngoại vi ít hơn

Chiều : tăng hoạt động, máu tới ngoại vi nhiều -> ứ máu nhiều -> thoát dịch nhiều

26. Phân biệt viêm màng phổi và viêm màng tim?

Giải Đáp

Lâm sàng : nghe thấy tiếng cọ màng phổi và cọ MNT (K mất khi nín thở)

27. Từ đứng-ngồi sờ rung miu dễ hơn:

Giải Đáp

Ngồi: tăng lượng máu tm về tim, tăng sức cản mạch máu ngoại vi -> dòng máu xoáy mạnh hơn.

Cơ chế rung miu : Do dòng máu xoáy mạnh vào buồng tim,mạch máu lớn -> rung động thành tim, thành mạch máu lớn

Có rung miu khi tiếng thổi có cường độ >= 4/6

Giá trị: có rung miu -> có tổn thương thực thể.

Phân loại:

Rung miu tâm thu: hở 2 lá,hẹp đmc, hẹp đmp

Rung miu tâm trương: hẹp 2 lá

Rung miu liên tục: thông liên thất

28. Tổn thương tế bào thần kinh tim nào gây nguy hiểm.

Giải Đáp

Tim có 3 loại tế bào : tế bào phát nhịp, tế bào dẫn truyền, tế bào co rút

Tổn thương 1 trong ba loại tb đều có thể dẫn đến suy tim

29. Sa dạ dày gây giảm nhịp tim?

Giải Đáp

Sa dạ dày làm kích thích dây thần kinh X do kéo giãn dây thần kinh, từ đó dẫn tới giảm nhịp tim do cường dây X (tác động phó giao cảm lên tim làm chậm nhịp)

30. Các nghiệm pháp gắng sức tim ?

Giải Đáp

– Điện tâm đồ gắng sức

– Siêu âm gắng sức

– Chụp MRI, xạ tưới máu cơ tim….

31. Dị tật van tim nào gây thiếu máu mạch vành ? Có xảy ra cơn thiếu máu cục bộ cơ tim không ?

Giải Đáp

Hở van ĐMC -> thì tâm trương máu không vào được ĐM vành -> TMCB cơ tim

32. Bắt mạch lực 3 ngón phân bố thế nào cho hợp lý ?

Giải Đáp

Ngón đầu để cảm nhận mạch, tính chất mạch như biên độ, tần số, nhịp điệu, cường độ… Ngón thứ 2 chèn vào mạch với 1 lực nhẹ để tạo khoang hẹp, lúc này ngón thứ 3 cảm nhận mạch rõ hơn

33. HA đo lúc ngồi và đứng khác nhau ? Tại sao đo lúc sáng sớm mới chuẩn ?

Giải Đáp

Lúc ngồi (ngồi xổm) làm tăng lượng máu về tim,tăng sức cản mạch máu ngoại vi -> tăng HA

Lúc đứng : ngược lại

Đo lúc sáng : Huyết áp thay đổi trong ngày do các hoạt động của cơ thể như lao động,ăn uống và tập luyện…làm ảnh hưởng đến tần số và sức co bóp cơ tim. Nên để đo huyết áp chuẩn, cần đo vào lúc sáng sớm, lúc mới dậy chưa hoạt động thể lực. Huyết áp lúc này có thể cao hơn trong ngày vì cơ thể đang ở trạng thái nghỉ sang trạng thái hoạt động.

Lưu ý: Huyết áp thay đổi khi có xúc cảm tâm lý,một hội chứng đặc biệt ở bệnh viên hay gặp là hội chứng áo choàng trắng, huyết áp bệnh nhân tăng lên khi tiếp xúc vs bác sĩ vì lo lắng

34. Phân biệt suy tim (T) (P), suy tim khô và ướt:

Giải Đáp

Suy tim (P)/Suy tim khô : biểu hiện lâm sàng chủ yếu ở ngoại vi

Suy tim (T)/Suy tim ướt : Biểu hiện lâm sàng chủ yếu ở phổi

35. Tiếng rung tâm trương trong hẹp 2 lá mất ?

Giải Đáp

Khi van hẹp quá khít hoặc dc cột cơ bị vôi hóa nhiều

36. Mạch, HA, khó thở trong hẹp 2 lá ?

Giải Đáp

Mạch : đập nhanh, loạn nhịp do tâm thất phải bóp nhanh để tống máu đảm bảo cung cấp máu cho các cơ quan

HA : giảm

Khó thở : khi gắng sức -> cơn khó thở kịch phát về đêm -> phù phổi cấp

37. Phân độ suy tim:

Giải Đáp

Theo NYHA : 4 độ

Độ I : Có bệnh tim nhưng không có triệu chứng cơ năng, hoạt động thể lực bình thường

Độ II : Khó thở khi hoạt động gắng sức nặng.

Độ III : Khó thở khi gắng sức nhẹ

Độ IV : khó thở cả khi nghỉ ngơi

38. Tại sao trong suy tim lại suy chức năng thất nhiều hơn.

Giải Đáp

Chức năng tống máu của tim do thất đảm nhận nên thất hoạt động nhiều hơn cần nhiều năng lượng hơn nên khi có bất kì biến đổi nào thì thất sẽ bị ah đầu tiên.

39. Phân loại mức độ hẹp 2 lá, hở 2 lá?

Giải Đáp

Hở 2 lá:

Phương pháp tính tỉ lệ % diện tích dòng hở/diện tích nhĩ T

Nhẹ : ¼ Khi tỉ lệ là 20%

Vừa : 2/4 khi tỉ lệ là 21-40%

Nặng : ¾ khi tỉ lệ > 40%

Hẹp 2 lá:

Hẹp 2 lá
Nhẹ(I) Vừa(II) Nặng(III) Rất nặng (IV)
S mở van (cm2) >2 1-2 <1 <0,8
AL mao mạch phổi lúc nghỉ 10-12 12-17 >18 20-25
Cung lượng tim lúc nghỉ bt bt Giảm Giảm nặng
Cơ năng ko khó thở khó thở nhẹ-vừa khó thở lúc nghỉ khó thở nặng tím tái

40. Cơ chế phù, khó thở trong suy tim. Tại sao khó thở liên quan đến tư thế ?

Giải Đáp

Suy tim phải :

+ Ứ máu tm -> Ptt tăng -> Phù

+ Ứ máu ở tim -> Thiếu O2 -> suy giảm cn gan

-> Cường Aldos,ADH->ứ Na+,nước

-> Giảm Albumin máu -> Áp suất keo giảm

-> Không khử độc được -> tăng tính thấm thành mạch

Suy tim Trái : Khó thở do máu ứ ở nhĩ T -> tăng AL tmp,mao mạch phổi chèn ép vào các phế nang, đồng thời thoát dịch vào các phế nang

Khó thở liên quan đến tư thế : Khi nằm máu về tim phải nhiều -> tăng AL đmp-> càng gây chèn ép vào PN

41. Cơ chế nhiễm kiềm chuyển hóa -> suy tim?

Giải Đáp

– Gây di chuyển kali từ máu vào tế bào(do giảm H+ trong máu kích hoạt kênh K+ H+ ATPase làm vận chuyển K+ vào tế bào,H+ ra khỏi tế bào để bù trừ) gây hạ kali máu, nguy cơ loạn nhịp tim.

– Giảm calci máu.(do nhiễm kiềm làm tăng Ca gắn với protein,giảm Ca tự do trong dịch ngoại bào).Giảm Ca dẫn tới nguy cơ ngừng hoạt động của cơ tim.

– Giảm thông khí phế nang bù trừ (làm nặng thêm bệnh phổi tắc nghẽn, hay dùng morphine) gây thiếu oxy máu

– Đường biểu diễn phân ly Hb-O2 lệch trái (gây giảm cung cấp oxy cho mô)

– Co thắt tiểu động mạch gây giảm lưu lượng máu não và động mạch vành.

42. Suy tim phải tm cổ nổi?

Giải Đáp

Suy tim P máu ứ ở thất P, nhĩ P -> ứ ở mạch máu ngoại vi (ứ máu giật lùi) đồng thời từ nhĩ P đến tmc trên k có van nên máu có thể ứ giật lùi 1 cách dễ dàng

43. Suy tim biểu hiện đầu tiên ở đâu ?

Giải Đáp

Suy tim T : biểu hiện đầu tiên ở phổi (khó thở)

Suy tim P : biểu hiện đầu tiên ở ngoại vi (Phù,tím tái…)

44. Bệnh nhân vào ban đầu khó thở, sau không còn khó thở, hỏi làm sao đanh giá được chính xác tình trạng khó thở của BN khi vào viện ?

Giải Đáp

-Hỏi bn về hoàn cảnh xh khó thở (lao động nhẹ hay gắng sức? thời gian?),có giảm khi thay đổi tư thế không ?

-Có thể làm các nghiệm pháp gắng sức nếu bệnh nhân suy tim mức độ nhẹ

45. Phân biệt ho ra máu của bệnh tim và phổi:

Giải Đáp

Suy tim T Phổi
– Khạc ra bọt màu hồng kèm khó thở,lq đến gắng sức

– Giảm khi điều trị bằng các thuốc lợi tiểu

– Ho ra máu lẫn đờm,thường có đuôi khái huyết, ko liên quan đến gắng sức.

– XQ, xn miễn dịch lao (+)

46. Cơ chế đau ngực trong BN bị bệnh tim:

Giải Đáp

Đau ngực thường xuất hiện trong các bệnh lý về mạch vành

Do mất cân bằng giữa nhu cầu O2 cơ tim và kn cung cấp O2 cho mạch vành

47. Phân biệt khó thở trong suy tim và khó thở trong bệnh phổi:

Giải Đáp

Suy tim Hen PQ
ð Cả 2 thì,nhanh nông

ð Liên quan đến gắng sức

ð Liên tục k thành cơn

ð Kèm theo các triệu chứng: nhịp tim nhanh, hồi hộp, tím môi

ð Giảm khi điều trị bằng thuốc lợi tiểu

ð Thì thở ra,chậm rít
Lquan đến thay đổi tư thếð Thành cơnð Kèm ho, khạc đờm dính quánhð Giảm khi điều trị bằng thuốc giãn phế quản

48. Nêu điện tim của tăng K+, giảm K+?

Giải Đáp

Tăng Kali ngoại bào -> giảm KT cơ tim -> Suy giảm điều hòa nhịp và dẫn truyền -> dần dần ức chế nút xoang và giảm dẫn truyền-> chậm nhịp tim,block,ngừng tim

ECG : T hẹp,cao,nhọn; QT ngắn sau đó QRS giãn, PQ dài, P dẹt

Hạ Kali : T dẹt,U cao,ST chênh xuống.

49. Điện tim bình thường và rung nhĩ?

Giải Đáp

Bình thường :

P trước QRS, P dương ở D2, V5, V6, âm ở aVR

PQ không đổi : 0,11-0,22s

Rung nhĩ :

1 ổ phát nhịp cướp quyền chỉ huy của nút xoang

P biến mất thay bằng các song f lăn tăn (400-600)

RR không đều, QRS ít biến dạng, T thấp biến dạng

50. Nghe NTTThất và NTTNhĩ ?

Giải Đáp

NTTT: nhịp đến sớm, đôi khi chỉ nghe thấy T1

NTTN : Loạn nhịp hoàn toàn, T2 tách đôi

51. Tuần hoàn bàng hệ tim là gì? Xảy ra khi nào?

Giải Đáp

Tuần hoàn bang hệ tim là tình trạng tim bị hẹp hoặc tắc mạch dẫn tới phải mở hệ thống tuần hoàn phụ cận để nuôi vùng tim thiếu máu

Sinh lý: Trong hệ thống mạch vành có ít shunt nên khi tắc động mạch vành lớn thì tim không có khả năng thích nghi với tình trạng thiếu O2 này nên có cơn đau quặn tim.Vùng tim cho phối dẫn đến bị nhồi máu.

Hơn nữa hệ vành cũng có ít mạch nối(anatomose),nhưng ở các hệ vành nhỏ (20-25 micromet) có hệ thống mạch nối phong phú.mạch nối này sẽ tăng kích thước tối đa khi tim thiếu máu, vài ngày sau dòng phụ cận này tăng gấp đôi.sau gần 1 tháng máu qua đây ms đủ cho tuần hoàn cơ tim vùng thiếu máu.Bệnh nhân tắc mạch vành cấp diễn có thể phục hồi nhờ cơ chế này.

52. Tư thế BN khi làm phản hồi gan TM cổ ?

Giải Đáp

Đầu tạo với mặt giường 1 góc 30 độ

53. Đau thắt ngực lại lan xuống thượng vị:

Giải Đáp

Do hiện tượng xuất chiếu của đau nội tạng, do cùng lá phôi thời kì bào thai

Nguyên nhân của đau xuất chiếu được giải thích như sau: cảm giác đau từ tạng bị tổn thương được truyền theo rễ sau và đến chất xám sừng sau tuỷ sống, từ đây phát sinh các xung động ly tâm chạy ra hạch giao cảm, rồi từ hạch giao cảm phát sinh các xung động ly tâm mới truyền đến vùng da được hạch giao cảm này chi phối. Những biến đổi xuất hiện ở vùng da đó lại được truyền về tuỷ sống, rồi theo bó tuỷ sống- đồi thị truyền lên tận vỏ não, do đó cảm giác đau từ tạng được tiếp nhận từ vùng da liên quan.

Các sợi thần kinh cảm giác đau hướng tâm từ cấu trúc tim phân bố đến phân đọan T1 đến T4 của tủy sống, trong khi cảm giác mặt trong cánh tay và phần trụ của bàn tay phân bố đến T1 và T2. Do đó, đau ngực trong nhồi máu cơ tim có thể được cảm giác như xuất phát từ mặt trong cánh tay, bờ trụ bàn tay… vì các vùng này có cùng chung đường dẫn truyền thần kinh ở sừng sau tủy sống.Còn thượng vị có vùng chi phối ở T5-T6 gần vs khu vực chi phối của tim nên cũng có thể đau.

Nhồi máu thành sau dưới bệnh nhân có thể nhầm là đau thượng vị

54. Tại sao rất ít khi có bệnh van 3 lá đơn thuần mà thường là hậu quả của bệnh lý kết hợp ?

Giải Đáp

Cơ chế được giải thích như sau:

Khi có yếu tố gây bệnh tác động(như liên cầu khuẩn Beta tan huyết nhóm A-> cơ thể tạo kháng thể kháng lại vi khuẩn nhưng lại có phản ứng chéo với tế bào cơ tim và valve tim) thì gây tổn thương 4 van tim với mức độ như nhau nhưng do áp lực thất phải thấp hơn thất trái rất nhiều,hơn nữa vòng van 3 dày nên rất khó tổn thương đơn thuần.Chỉ khi có bệnh lý kết hợp,nhiều yếu tố tấn công van 3 lá mới có thể gây tổn thương chúng.

55. Tiếng rùng tâm trương nghe rõ nhất ở đâu? Khi nào?

Giải Đáp

– Nghe rõ nhất ở mỏm tim, tăng lên khi cho bn nghiêng T, Khi có hẹp 2 lá

– TH có hẹp 2 lá mà k có tiếng rùng Tâm trương : Khi các cột cơ,dc xơ cứng, vôi hóa hoặc vôi hóa hoàn toàn van và vòng van, hẹp hình phễu

56. Bệnh nhân hở và hẹp 2 lá nghe được clark mở van 2 lá không? Nếu nghe được thì nghe như thế nào?

Giải Đáp

– Có nghe được.Không nghe được chỉ khi lá van xơ cứng

– Những bệnh nhân mà có van dày không đều nhau thì mới nghe được

 

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *