SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG NHIỄM KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG PGS. TS. BS PHÙNG NGUYỄN THẾ NGUYÊN

SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG NHIỄM KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG

PGS. TS. BS PHÙNG NGUYỄN THẾ NGUYÊN

Trưởng Bộ Môn Nhi – ĐHYD TPHCM Trưởng Khoa Hồi Sức Nhiễm – BVNĐ1

Nội dung

  1. Tình hình kháng kháng sinh của vi khuẩn gram âm
  2. Cơ chế kháng của vi khuẩn gram âm
  3. Hướng dẫn điều trị hiện nay
  4. Kết luận

1. Vi khuẩn đa kháng

WHO priority bacterial pathogens list for research and development of new antibiotics.a

cterial Pathogen

inetobacter baumannii, carbapenem-resistant eudomonas aeruginosa, carbapenem-resistant terobacteriaceae,b carbapenem-resistant, 3rd generation phalosporin-resistant

ycobacteria, including Mycobacterium tuberculosis

terococcus faecium, vancomycin-resistant aphylococcus aureus, methicillin-resistant, vancomycin termediate and resistant

licobacter pylori, clarithromycin-resistant mpylobacter, fluoroquinolone-resistant lmonella spp., fluoroquinolone-resistant

isseria gonorrhoeae, 3rd generation cephalosporin-resistant, oroquinolone-resistant

eptococcus pneumoniae, penicillin-non-susceptible

ESKAPE pathogens:

  • Enterococcus faecium,
  • Staphylococcus aureus,
  • Klebsiella pneumoniae,
  • Acinetobacter baumannii,
  • Pseudomonas aeruginosa,
  • Enterobacter spp

Thời gian ở BV dài, tỷ lệ tử vong cao

Thuốc mắc, hiệu quả có thể kém, tác dụng phụ nhiều

Priority Ba
Critical Ac Ps En ce M

High En St in He Ca Sa Ne flu

Medium Str

Haemophilus influenza, ampicillin-resistant

Shigella spp., fluoroquinolone-resistant C. González-Bello / Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters 27 (2017) 4221–4228

Dùng KS không thích hợp và tử vong

Dùng KS không thích hợp trong NKH tăng tỷ lệ tử vong 1.46; Với VK đa kháng tăng 9.09

Adjusted odds ratio

Infectious Diseases – Surveillance, Prevention and Treatment Volume 9 – 2022

Adjusted odds ratio

Sameer S Kadri et all , Lancet Infect Dis 2020

A

3

2

1

0

All

Staphylococcus β-haemolytic

aureus streptococcus

Enterococcus Enterobacteriaceae Non-glucose spp spp fermenters

B

3

2

1

0

Bloodstream infections

Sepsis without shock

Septic shock

Antibiotic- resistant phenotype

Antibiotic- susceptible phenotype

Tính kháng của đơn vị, quyết định chọn KS

Nhiễm khuẩn gram âm và kháng thuốc

84,2% NKBV do vi khuẩn gram âm
  • A. baumanii 24,4%, P. aeruginosa 13,8% và K. Pneumonia 11.6%
  • Tỷ lệ kháng carbapenem: A. baumanii 89,2%, P. aeruginosa 55,7% và K. Pneumonia 14,9%

Phu VD, et al. (2016) Burden of Hospital Acquired Infections and Antimicrobial Use in Vietnamese Adult Intensive Care Units. PLoS ONE 11(1): e0147544.

Hồ Chí Minh: BVNĐ1 2016-2021

VI KHUẨN GRAM ÂM

800

700

726

631

600

500

524

453

462

400

300

305

380

423

398

329

302

250

230

200

176

138

202

199

115

100

0

26 35

44 37

43 60 38

72 50 66

7 7

2016

Acin2e0to1b7acter spp Escherichia coli

2018Haemophilus influenzae Kleb2s0ie1l9la pneumoniae Pseudomona2s02ae0ruginosa

2021

Dữ liệu vi sinh do BCV cung cấp

Antibiotic name

K

háng kháng sinh

Tại BVNĐ1 2020

Acinetobacter

spp (N=217), %

Escherichia coli

(N=295), %

Klebsiella spp (N=258), % Pseudomonas aeruginosa

(N=106), %

Enterobacter spp (N=39), %
Ampicillin 97,3 97,4
Cefotaxime 83,8 73,5 69,4 56,4
Ceftriaxone 86,2 80,7 76,7 61,5
Ceftazidime 82,9 54,5 61,6 21,7 56,4
Cefuroxime 86,4 79,8 78,4 59
Cefepime 80,1 38,3 52,3 19,8 38,9
Chloramphenicol 26,5 24 30,7
Ciprofloxacin 73,7 70,2 47,3 18,9 53,8
Trimethoprim/Sulfamethoxazole 34,5 72,9 54,3 61,5
Gentamicin 65 46,8 58,9 12,3 38,4
Imipenem 76,5 14,2 44,2 27.6 25,6
Meropenem 76,5 13,9 44,7 24,3 28,2
Ertapenem 16,3 48,2 33,3
Ticarcillin/Clavulanic acid 77,4 30 60,1 29,7 44,7

Dữ liệu vi sinh do BCV cung cấp

Sử dụng kháng sinh không hợp lý

CDC 2016: 3 đơn có 1 đơn KS không cần thiết.
  • Tỷ lệ còn cao trong chăn nuôi,…

Tác hại của dùng kháng sinh không hợp lý

“Collateral damage” đề cập đến ảnh hưởng của điều trị kháng sinh:
  1. Tạo các dòng kháng thuốc
Phát triển các vi khuẩn tạm trú (colonization)
  1. Phát triển các vi khuẩn đa kháng
    • Cephalosporin có thể tạo vancomycin-resistant enterococci,
    • Klebsiella pneumoniae tiết ESBL, beta-lactam-resistant Acinetobacter sp, Clostridium difficile.
    • Quinolone tăng các dòng MRSA và gram âm kháng quinolone

Paterson DL. “Collateral damage” from cephalosporin or quinolone antibiotic

therapy. Clin Infect Dis. 2004 May 15;38 Suppl 4:S341-5. doi: 10.1086/382690. PMID: 15127367.

Tăng sử dụng kháng sinh carbapenem

Global Antibiotic Resistance Partnership – Vietnam, 2008

Tăng sử dụng carbapenem, gia tăng kháng Ceftazidim của acinebacter

Global Antibiotic Resistance Partnership – Vietnam, 2008

      • 310 bệnh nhân

Hình 4. Tỷ lệ kê đơn các nhóm kháng sinh

Đinh Thị Thúy Hà, TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 – THÁNG 4 – SỐ 1 –

2021

Tăng sử dụng kháng sinh và tỷ lệ kháng thuốc

Tăng sử dụng cephalosporin, gia tăng kháng của E coli

1-1-1990 đến 31-8-2012

Nguyen et al. BMC Public Health 2013, 13:1158 http://www.biomedcentral.com/1471-2458/13/1158

Các cơ chế kháng KS của vi khuẩn gram âm

An overview of the antimicrobial resistance mechanisms of bacteria. AIMS Microbiol. 2018; 4(3): 482–501. doi: 10.3934/microbiol.2018.3.482

Enterobacteriaceae

Tiến hoá của β-lactamases

2 nhóm này hoạt động thuỷ phân theo 2 con đường khác nhau.

Table 1.2. Functional classification of β-lactamases according to the Ambler system.

β-lactamase type Ambler sub-class Examples

Phân loại khác:

  1. β-lactamases phổ hẹp: PNC, cepha thế hệ 1,2
  2. β-lactamases phổ rộng: (ESBL): tất

cả trừ carbapenem

  1. Carbapenemase

Serine β-lactamases

Metallo-β-lactamases (Class B)

Class A TEM-1, SHV-1, KPC-2

Class C DHA-1, CMY-1

Class D OXA-48

Class B1 NDM-1, IMP-1, VIM-2

Class B2 CphA, SFH-1

Class B3 GOB-11, L1

Understanding the evolution and biogenesis of the β-lactamase superfamily in Enterobacteriaceae, Doctor of Philosophy at Monash University in October 2022

Enterobacteriaceae

ESBL tại Việt Nam

Hospital E. coli Klesiella sp.
Bach Mai 18.0 (175/970) 3.0 (3/99) (isolated from blood)
NHTD 54.7 (64/117) 72.7 (176/242)
NHP 37.6 (146/388) 51.3 (294/573)
TB 23.4 (11/47) 7.0 (21/298)
Viet Duc 57.3 (63/110) 48.5 (16/33)
Saint Paul 31.7 (52/164) 41.2 (42.102)
Thanh Nhan 41.2 (7/17) 12.5 (1/8)
Hue 33.9 (103/304) 37.5 (69/184)
Da Nang 23.9 (112/468) 13.2 (58/438)
Binh Dinh 35.8 (210/586) 54.3 (227/418)
Children I 38.1 (275/722) 54.1 (392/724)
Dong Thap 14.7 (78/531) 25.0 (56/224)
Cho Ray 49.0 (25/51) 58.2 (139/239)
HTD 34.8 (24/69) 20.5 (9/44)

100

 

090

080

070

060

050

040

030

020

010

000

Global Antibiotic Resistance Partnership – Vietnam, 2008

2022 2023

6 tháng/2023, BVNĐ1, n =181

Enterobacteriaceae

ESBL

Blood stream Infection (BSI)

Countries K. pneumoniae E. coli

Mean Range Mean Range
Indonesia Ceftriaxon 73.5 68.0–78.3 72.3 67.0–76.7
Ceftazidime 69.4 64.0–74.8 58.7 53.0–64.3
Cefotaxime 80.0* 68.0–88.2* 87.3 78.0–93.2
Malaysia Ceftriaxon 33.3 31.0–35.3 25.5 24.0–27.3
Ceftazidime 33.1 32.0–34.3 18.5 18.0–19.5
Cefotaxime 35.3 34.0–36.6 27.3 26.0–28.5
Phillippines Ceftriaxon 55.1 52.0–57.8 33.8 31.0–36.6
Ceftazidime 50.8 48.0–53.6 26.2 24.0–28.8
Cefotaxime 57.6 54.0–61.1 40.7 37.0–44.7
Thailand Ceftriaxon 27.9 24.0–32.3 36.1 33.0–39.0
Ceftazidime 29.6 25.0–34.3 19.3 17.0–21.9
Cefotaxime 27.7 24.0–32.2 36.8 34.0–39.9
Myanmar Ceftriaxon 80.0 58.0–91.9 82.1 67.0–91.0
Ceftazidime NA NA 75.0 53.0–88.8
Cefotaxime 92.9 69.0–99.6 77.4 60.0–88.6
Laos Ceftriaxon 30.6 18.0–46.9 45.9 37.0–55.2
Ceftazidime 76.9 50.0–91.8 44.6 33.0–56.7
Cefotaxime NA NA NA NA

Table 4

2012

Prevalence (%) of extended-spectrum β-lactamase-producing Enterobacteriaceae. Country ICU isolates Non-ICU isolates All isolates

New Zealand 0 0 0
Philippines 58.8 27.5 36.8
Singapore 17.2 21.2 19.8
Thailand 44.4 45.3 45.2
Vietnam 81.0 43.8 55.1
Overall 43.8 37.6 39.4

ICU, Intensive Care Unit.

Kiratisin P, COMPACT II study. Int J Antimicrob Agents. 2012 Apr;39(4):311-6.

Sunaíno S, et al. Extended spectíum beta lactamase (ESBL)- píoducing Escheíichia coliand Klebsiella pneumoniae in Indonesia and South East Asian countíies: GLASS Data 2018. AIMS Micíobiol. 2023.

2018

Pseudomonas aeruginosa Acinetobacter baumannii

Nước P aeruginosa A. baumannii Gr âm khác
New Zealand P 10.3 12.5
Philippines 31.1 25.0 2.9
Singapore 23.3 90.5 4.2
Thailand 28.7 76.3 0.4
Vietnam 46.7 89.5 5.6

BV NĐ1, 2023

P aeruginosa kháng carbapenem 35%

A baumannii kháng carbapenem 77%

Kiratisin P, COMPACT II study. Int J Antimicrob Agents. 2012 Apr;39(4):311-6.

Enterobacteriaceae

Nguyên tắc điều trị

DOI: https://doi.org/10.1128/CMR.00003-20

Enterobacteriaceae

Chọn kháng sinh kháng carbapenem

CRAB ESBLs CRPA

non-MBL

CRE

non-CP

CRE-KPC CRE-OXA-48 CRE-MBL
New antibiotics

Ceftolozane-tazobactam

No Yes Yes No No No No
Ceftazidime-avibactam No Yes Yes þ/e Yes Yes No
Meropenem-vaborbactam No Yes No þ/e Yes No No
Imipenem-cilastatin/ relebactam No Yes Yes þ/e Yes No No
Plazomicin Eravacycline Cefiderocol No Yes Yes Yes Yes Yes þ/e No Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes þ/e Yes Yes
Old antibiotics

Polymyxins

Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes
Aminoglycosides þ/e þ/e þ/e þ/e þ/e þ/e þ/e
Fosfomycin iv No Yes þ/e þ/e þ/e þ/e þ/e
Aztreonam No No þ/e No No No þ/e
Tigecycline Yes Yes No Yes Yes Yes Yes
Temocillin No Yes No No þ/e No No

M. Paul et al. / Clinical Microbiology and Infection 28 (2022) 521e547

Ceftazidime- Avibactam Trẻ từ 3 tháng

Các hướng dẫn điều trị

    1. Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections
    2. M. Paul et al. / Clinical Microbiology and Infection 28 (2022) 521e547
    3. Guidelines for the diagnosis, treatment, prevention and control of infections caused by carbapenem- resistant gram-negative bacilli. China 2023
    4. Indian 2022: Guidance on Diagnosis & Management of Carbapenem Resistant Gram-negative Infections
  1. Nhiễm khuẩn tiết niệu ESBL-E

Enterobacterales sinh ESBL

Viêm bàng quang không biến chứng TMP- SMX, Nitrofuratoin (hiệu quả) Levo, Cipro, carbapenem

1 liều AG

Viêm đài bể thận

Levofloxacin, Ciprofloxacin hay TMP- SMX Carbapenem hay AG (đủ liều)

Nitrofuratoin không đủ nồng độ thuốc trong thận

  • Không dùng Amox-a Clav vì tỷ lệ thành công thấp, thay đổi vi khuẩn thường trú
  • Doxycyline không có bằng chứng

Infectious Diseases Society of America 2022 Guidance on the Treatment of Extended-Spectrum β- lactamase Producing Enterobacterales (ESBL-E), Carbapenem-Resistant Enterobacterales (CRE), and Pseudomonas aeruginosa with Difficult-to-Treat Resistance (DTR-P. aeruginosa). Clin Infect Dis. 2022 Aug 25;75(2):187-212. doi: 10.1093/cid/ciac268. PMID: 35439291; PMCID: PMC9890506.

Nhiễm khuẩn ngoài tiết niệu ESBL-E

Enterobacterales sinh ESBL

Carbapenem (mero, Imi, erta)

Nặng hay giảm albumin (2,5)

    • Meropenem
    • Imipenem

Erta gắn albumin cao, giảm alb làm giảm nồng độ thuốc, tử vong tăng 5 lần

Sau đó có thể xuống thang bằng Levofloxacin, Ciprofloxacin hay Trimethoprim-sulfamethoxazole

Không

  • Cefepime: ESBL phá huỷ, test không chính xác
  • PIP/TAZO: Tazo hiệu quả

giảm, tử vong cao

  • Beta lactam/chat ức chế: dành cho đa kháng

Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections

Điều kiện xuống thang: Nhạy, ổ nhiễm kiểm soát, huyết động ổn, hấp thu tốt

  1. Nhiễm trùng đường tiểu do Gram âm kháng carbapenem (CRE)

CRE

Viêm bàng quang không biến chứng

TMP- SMX, Nitrofuratoin, Levofloxacin, Ciprofloxacin,

Colistin, AG 1 liều

Viêm đài bể thận

Levofloxacin, Ciprofloxacin hay TMP- SMX, AG

Ceftazidime- avibactam, meropenem-vaborbactam, imipenem-cilastatin-relebactam, cefiderocol

Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections

Nhiễm trùng ngoài đường tiểu Gram âm kháng carbapenem

CRE không có thực hiện được test carbapenemase

Ceftazidime-avibactam, meropenem-vaborbactam, và imipenem-cilastatin-relebactam

Nghi metallo: Cefiderocol hay Cef/avi+ Atreonam

Carbapenemase: blaKPC (86%)

  • Ceftazidime-avibactam có hoạt tính hầu hết KPC-và OXA48
  • Meropenem-vaborbactam & imipenem-cilastatin-relebactam KPC, không OXA-48
  • Tất cả không có tác dụng metallo-β- lactamase (NDM)

“Ceftazidime-avibactam không có hoạt tính trên các chủng sinh men metallo-β-lactamase (MBL)”

ESCMID 2022:

  • không có bằng

chứng

imipenem-cilastatin-

relebactam

  • Khi kháng tất cả: Cefiderocol
  • Khi kháng đơn trị: Cef-avi+ aztreonam

Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections

Cơ chế kháng của vi khuẩn gram âm

Meropenem- vaborbactam, Imipenem-cilastatin- relebactam chỉ KPC

Ceftazidime- avibactam cả KPC và OXA48

Nhiễm trùng ngoài đường tiểuGram âm kháng carbapenem

Gram âm đa kháng

KPC

Metallo-β-lactamase

NDM

OXA48 CRE

    1. Ceftazidim-avibactam 2.Cefiderocol
  • Mero/vabo và Imi/rele

không hoạt OXA48

tính

với

  1. Ceftazidim- avibactam + aztreonam
  2. Cefiderocol

Theo thứ tự khuyến cáo

  1. Meropenem- vaborbactam
  2. Ceftazidime-

avibactam,

  1. Imipenem-cilastatin- relebactam
  2. Cefiderocol

Khi không còn thuốc khác:

  1. Tigecycline 2.Eravacycline Không dùng NTH và NT tiểu (vào mô nhanh), liều cao

Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections

  • NDM không thuỷ phân aztreonam
  • Atreonem lại bị phân huỷ

bởi khác

các

carbapenemase

Tỷ lệ chửa khỏi (85%), tử vong (12%) và kháng thấp nhất với mero/vabo

Nhiễm trùng Gram âm kháng carbapenem
Question 3.10: What is the role of polymyxins for the treatment of infections caused by CRE?

  • 2 tháng 25 ngày, Nằm viện từ lúc sanh
  • Viêm phổi thở máy tại BV.
  • Kết quả kháng sinh đồ
  • Điều trị: Meropenem + Colistin

Suggested approach: Polymyxin B and colistin are not suggested for the treatment of infections caused by CRE. Colistin can be considered as an alternative agent for uncomplicated CRE cystitis.

“Ceftazidime-avibactam không có hoạt tính trên các chủng sinh men metallo-β-lactamase (MBL)”

Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections

Nhiễm trùng Gram âm kháng carbapenem

Vi khuẩn Gram-âm đa kháng: Colistin kết hợp với carbapenem, fluoroquinolon, rifampicin

  • 2 tháng 25 ngày, Nằm viện từ lúc sanh
  • Viêm phổi thở máy tại BV.
  • Kết quả kháng sinh đồ
  • Điều

Colistin

trị:

Meropenem

+

Hướng dẫn sử dụng kháng sinh

(ban hành kèm theo quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015)

Question 3.11: What is the role of combination antibiotic therapy for the treatment of infections caused by CRE?

Suggested approach: Combination antibiotic therapy (i.e., the use of a β-lactam agent in combination with an aminoglycoside, fluoroquinolone, tetracycline, or polymyxin) is not suggested for the treatment of infections caused by CRE.

“Ceftazidime-avibactam không có hoạt tính trên các chủng sinh men metallo-β-lactamase (MBL)”

Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections

CRE: colistin + Meropenem là lựa chọn cuối cùng

    • 2016-2018, châu Âu
    • 198 BN colistin (9 triệu Đv, 4,5 mỗi 12 giờ: 43,4%
    • 208 BN, Meropenem 2 g mỗi 8 giờ 45,2%
    • Đơn trị với Colistin:
  1. Nồng độ thuốc thay đổi, khó đạt ngưỡng điều trị
  2. Liều cao đạt ngưỡng gần với liều độc thận
  3. Khổng đủ nồng độ thuốc trong phổi
  4. Kháng colistin đã ghi nhận

Paul M, Daikos GL, Durante-Mangoni E, Yahav D, Carmeli Y, Benattar YD, et al. Colistin alone versus colistin plus meropenem for

treatment of severe infections caused by carbapenem-resistant Gram-negative bacteria: an open-label, randomised controlled trial.

Lancet Infect Dis. (2018) 18:391–400. doi: 10.1016/S1473-3099(18)30099-9

CRE: kết hợp Colistin và carbapenem

Tử vong

PICO question 4. should polymyxin combination therapy be preferred over polymyxin monotherapy for treatment of CRGNB infections?

Cải thiện LS

    • Recommendation: Polymyxin combination therapy is recommended as a preferential choice over monotherapy for treating CRGNB infections in patients who requires polymyxin treatment (strong recommendation, moderate- quality evidence).
      • Polymyxin và carbapenem khi CRGNB nếu meropenem MIC <8 mg/L với CRE và 32 mg/L với CRAB.

Sạch khuẩn

Guidelines for the diagnosis, treatment, prevention and control of infections caused by carbapenem-resistant gram-negative bacilli. China 2023

Figure 12-1. Enteric Bacilli: Bacilli and Pseudomonas With Known Susceptibilities (See Text for Interpretation)

Tier 1

Ampicillin IV (amoxicillin PO)

Tier 2

Trimethoprim/sulfamethoxazole IV and PO

Cephalosporin (use the lowest generation susceptible)

  • First: cefazolin IV (cephalexin PO)
  • Second: cefuroxime IV and PO
  • Third: cefotaxime/ceftriaxone IV (cefdinir/cefixime PO)
  • Fourth: cefepime IV (no oral fourth generation)

Tier 3

Carbapenem IV (no PO)

  • Meropenem/imipenem IV
  • Ertapenem IVa,b

Aminoglycoside IV (no PO)

  • Gentamicin IV
  • Tobramycin IV
  • Amikacin IVa,b

Combination beta- lactamase inhibitor

  • Piperacillin/ tazobactam IV (no PO)b

Tier 4

Ceftazidime/avibactam IV (no PO) (for carbapenem-resistant Klebsiella)c

Tier 5

Tier 6

Abbreviations: ESBL, extended-spectrum beta-lactamase; IV, intravenous; PO, orally; SPICE, Serratia, indole-positive

Proteus, Citrobacter, Enterobacter.

Polymyxins: colistin IV (no PO)

Fluoroquinolone: ciprofloxacin IV and POb,d

ESBL-carrying bacilli considered resistant to all third- and fourth-generation cephalosporins

-AmpC inducible SPICE pathogens and Pseudomonas usually susceptible to cefepime (fourth generation) but resistant to third generation

Approach to Antibiotic Therapy for Drug-Resistant Gram-negative Bacilli & MRSA

12

HO O P

O

OH

Updates available at www.aap.org/

Nelsons

John D. Nelson, MD

Emeritus

Elizabeth D. Barnett, MD Joseph B. Cantey, MD, MPH David W. Kimberlin, MD Paul E. Palumbo, MD

Jason Sauberan, PharmD

J. Howard Smart, MD William J. Steinbach, MD Contributing Editors

Nelson’s Pediatric Antimicrobial Therapy

29th Edition

John S. Bradley, MD

Editor in Chief

2023

4. P. aeruginosa kháng thuốc khó điều trị

DTR(2018): Kháng hết tất cả KS piperacillin-tazobactam, ceftazidime, cefepime, aztreonam, meropenem, imipenem-cilastatin, ciprofloxacin, levofloxacin.

Difficult to treat resistance (DTR): Resistance to all b-lactams, including carbapenems, b- lactamase inhibitor combinations and fluoroquinolones

Carbapenemase (BlaVIM)

Guiana extended-spectrum beta- lactamase Vietnamese extended-spectrum beta- lactamase [VEB]

ESBL

(Blaoxa10) AmPC

Bơm ra ngoài (Mex AB porrM

Giảm tinh thấm

Thay đổi PBP

Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections

P. aeruginosa kháng thuốc khó điều trị

20% – 60% P. aeruginosa kháng carbapenem, nhưng nhạy b- lactam khác

P. aeruginosa kháng thuốc/ kháng khó điều tíị

Còn nhạy β-lactam, Quinolone, carbapenem: dùng thuốc này liều cao, truyền kéo dài

Metalo-beta lactamase:

Cefiderocol

Ceftolozane-tazobactam, ceftazidime-avibactam, imipenem-cilastatin- relebactam, Cefiderocol

ESCMID 2022: Ceftolozane-tazobactam

Không có vai trò của KS khí dung

Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections

  1. Carbapenem Resistant Pseudomonas aeruginosa

Treatment Options

    1. Use a β-Lactam (ceftazidime or cefepime) or β-lactam-β-lactamase inhibitor combination (piperacillin-tazobactam or cefoperazone- sulbactam) if in-vitro susceptibility is demonstrated
    2. Aminoglycosides (if in-vitro susceptibility is demonstrated)
    3. Polymyxins (for infections in which no other treatment option is available)
  • For patients with severe infections caused by CRPA susceptible in vitro only to polymyxins, aminoglycosides, or fosfomycin, a combination therapy is suggested. Polymyxins plus other agent to which organism has demonstrated susceptible MIC or in intermediate range or SDD (susceptible dose dependent) can be used in such scenario. (Consultation with an Infectious Disease Physician or a physician having experience in treating such infections is advised)

Indian 2022: Guidance on Diagnosis & Management of Carbapenem Resistant Gram-negative Infections

CRAB

Khó khăn với CRAB:
    1. Tạm trú tại đường hô hấp, đo đó phân lập được không chắc tác nhân gây bệnh hay tạm trú tại đây.
CRAB kháng carbapenem gần như kháng hết các KS hiện nay, đo đó chọn lựa khó khăn.
      • Kháng tạo: OXA carbapenemases (OXA- 24/40, OXA-23), metallo-β-lactamases, serine carbapenemases (e.g., Acinetobacter baumannii– derived cephalosporinases)
      • Kháng Aminoglycoside: qua methyltransferases
      • Kháng quinolone qua các đột biến của NST
Chưa có phác đồ chuẩn nào hiệu qủa với CRAB

CRAB: không có 1 phác đồ đơn trị nào

  1. Tiếp cận điều trị: phối hợp ampicillin-sulbactam với ít nhất 1 thuốc khác

9. Khí dung Ks: không

  1. Phối hợp KS (polymyxin b, minocycline, tige,

cefiderocol): 2 KS cho đến

khi cải thiện

8.Rifampicin Không

5. Vai trò của dẫn xuất tetracycline: minocycline và tigecycline liều cao

CRA B

6. Cefiderocol

Khi kháng hay không dung nạp tất cả, phối hợp KS khác

7. Meropenem và Imipenem truyền kéo dài:

không

  1. Vai trò của ampicillin-sulbactam: liều cao là 1 thành phần của

điều trị, dù có kháng ampicillin

  1. Vai trò của Polymyxin: dùng kết hợp KS khác, không có lợi khi

MIC > 2,

phối hợp 1 chất khác

Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections

4. Carbapenem-resistant Acinetobacter baumannii Question 4.1: What is the antibiotic of choice for CRAB? Recommendations

For patients with CRAB susceptible to sulbactam and HAP/VAP, we suggest ampicillin-sulbactam (conditional recommenda- tion, low certainty of evidence).

For patients with CRAB resistant to sulbactam, a polymyxin or

high-dose tigecycline can be used if active in vitro. Lacking evi- dence, we cannot recommend on the preferred antibiotic.

We conditionally recommend against cefiderocol for the treat- ment of infections caused by CRAB (conditional recommen- dations against use, low certainty of evidence).

Clinical Microbiology and Infection 28 (2022) 521e547

Question 4.2: Should combination therapy be used for the treatment of CRAB?

Recommendations

For all patients with CRAB infections, we do not recommend polymyxin-meropenem combination therapy (strong recom- mendation against use; high certainty of evidence) or poly- myxin-rifampin combination therapy (strong recommendation against use, moderate certainty of evidence).

For patients with severe and high-risk CRAB infections, we suggest combination therapy including two in vitro active anti- biotics among the available antibiotics (polymyxin, amino- glycoside, tigecycline, sulbactam combinations) (conditional recommendation for use, very low certainty of evidence).

For patients with CRAB infections with a meropenem MIC <8 mg/L, we consider carbapenem combination therapy, using high-dose extended-infusion carbapenem dosing, as good clin- ical practice (good practice statement).

      1. Carbapenem Resistant Non- Enterobacterales (Acinetobacter baumanii, Pseudomonas aeruginosa)
        1. Carbapenem Resistant Acinetobacter baumannii (CRAB)

Treatment Options

          1. High dose sulbactam (6-9g/day) on its own or as ampicillin-sulbactam (if susceptible) or cefoperazone-sulbactam (1g/1g).
          2. Polymyxins (use colistin instead of polymyxin B for UTI)
          3. Minocycline
          4. Tigecycline (do not use for UTI)
          5. Other agents like trimethoprim-sulfamethoxazole, aminoglycosides, if

susceptible Combination therapy with at least two active agents (include high dose sulbactam even if non-susceptible), whenever possible, is suggested for the treatment of moderate to severe CRAB infections

Indian 2022: Guidance on Diagnosis & Management of Carbapenem Resistant Gram-negative Infections

          1. S. maltophilia

Gen kháng thuốc: metallo β-lactamase, L2 serine β- lactamase

S. maltophilia

2 trong các kháng sinh sau:

TMP-SMX, minocyclin, tigecycline, levofloxacin cefiderocol

Phối hợp ceftazidime-avibactam và aztreonam

Không Ceftazidime “Ceftazidime-avibactam không có hoạt tính trên Stenotrophomonas maltophilia” Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial Resistant Gram-Negative Infections

Thời gian điều trị

Table 6: Duration of therapy for common clinical syndromes

Clinical Syndromes Duration of therapy
Ventilator associated pneumonia or hospital acquired pneumonia 7-10 days
Complicated urinary tract infections 10 days
Catheter associated UTI 5-7 days
Intra-abdominal infections 4-7 days
Central line associated blood stream Infections 10 ays

*Removal of catheter or central line is strongly recommended if infection with an MDR organism is confirmed

Indian 2022: Guidance on Diagnosis & Management of Carbapenem Resistant Gram-negative Infections

Kết luận

MDRGN ngày càng nhiều, một phần lạm dụng hay dùng kháng sinh không phù hợp

Tối ưu việc dùng kháng sinh trong BV là quan trọng, cung cấp MIC và gen kháng

thuốc giúp cải thiện chọn lựa kháng sinh

Cần có các HD cập nhật cho sử dụng KS trong nhiễm gram âm đa kháng từng quốc gia hay đơn vị điều trị

 

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *