Bình bệnh án Viêm màng não vi khuẩn

Viêm màng não vi khuẩn

I/ Hỏi bệnh sử

-Đa số đều có sốt

-Một số có nôn ói

-Trẻ lớn chú ý triệu chứng đau đầu

*Tiền căn

-Viêm tai giữa

-Viêm xoang

-Chấn thương đầu (chẩn đoán phân biệt)

II/Tiếp cận chẩn đoán

*Dấu viêm màng não

-Trẻ nhỏ: thóp phồng

-Trẻ lớn: Kernig (+), Brudzinski (+), cổ cứng/cổ gượng

*Dấu hiệu cổ rớt (nặng nhất, hơn cả cổ cứng/cổ gượng): ẳm trẻ lên, cổ trẻ cứ gật xuống, gục qua, gục lại => trẻ không giữ đầu được

=> Anh Quy hỏi phân biệt cổ gượng/cổ cứng/cổ rớt

*Chọc dò dịch não tủy

-Loại trừ CCĐ trước khi chọc dò

+Khối choáng chỗ: lâm sàng có dấu thần kinh định vị, phù gai thị, hoặc nếu vẫn nghi ngờ nhưng lâm sàng không chắc chắn thì đề nghị CT-Scan

+Suy hô hấp, huyết động không ổn định

*Chú ý Glucose DNT

-VMN vi khuẩn: điều trị 1 thời gian đường sẽ tăng lại

– Lao màng não: Vẫn giảm

*Chọc dò chạm mạch cũng làm Đạm DNT tăng

ĐẶC ĐIỂM VMN

CÁC XÉT NGHIỆM KHÁC

*Procalcitonin

-Phân biệt sớm viêm màng não vi khuẩn/ hay không do vi khuẩn

-Theo dõi đáp ứng điều trị: Có giá trị thay thế dịch chọc dò sau 48-72h dùng kháng sinh (trước đây sau 48-72h phải chọc dò lại DNT để kiểm tra) khi chọc dò thất bại hoặc có CCĐ chọc dò. Tuy nhiên chưa phổ biến ở VN do giá thành còn cao.

*Làm gì khi có dấu TK định vị hoặc nghi ngờ có chấn thương sọ não

=> Siêu âm xuyên thóp

*Viêm màng não tuyến trước đã điều trị

*DNT làm lại, chú ý soi và cấy

*Một trẻ VMN có CRP tăng => chú ý nhiễm trùng huyết => sẽ rất nặng dù lượng TB trong DNT không nhiều

*Não mô cầu => sợ RL đông máu

*HiB biểu hiện điển hình: Công thức máu có thiếu máu nhẹ + Lâm sàng thường có co giật khu trú

*Chẩn đoán VMN xác định

-Lâm sàng có sốt + triệu chứng màng não

-Kết quả DNT

*Kĩ thuật dùng kháng sinh

-Dựa vào tuổi/ tác nhân cho KS ban đầu

-Sau đó chỉnh KS theo latex hoặc KSĐ

Nguyên tắc

– KS phổ rộng

-Tĩnh mạch chậm

– Đủ liều

*Cân nhắc kháng sinh thay thế khi không đáp ứng theo tác nhân

*Điều trị một số tác nhân đặc biệt

Kết hợp bộ 3: Cepha III + Vancomycin + Rifadin

Cepha III: 150mg/kg/ngày

Vancomycine: 80mg/kg/ngày

Dùng Meropenem điều trị VMN do Ecoli

*Dự phòng

III.Tái khám

  • Sau 1 tuần
  • Não mô cầu điều trị dự phòng cho cả nhà

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *