HỎI BỆNH SỐT, CO GIẬT, NGUYÊN NHÂN SỐT
- tiếp cận co giật
- bệnh sử
- cơn co giật
- đầu tiên?
- vị trí: cục bộ, toàn thể, 1 bên…
- kiểu giật
- mất ý thức
- thời gian
- rối loạn tri giác sau cơn
- số lần co giật trong đợt bệnh này
- cơn co giật
nếu là co giật tái phát và ko thấy nguyên nhân kích gợi thì nghi động kinh và khai thác thêm về cơn co giật
-
-
- hoàn cảnh: thức hay ngủ, thời gian trong ngày
- yếu tô kích thích, thúc đẩy
- tiền triệu: khó chịu vùng thượng vị, lo sợ…
- rối loạn tk tự chủ
- biểu hiện sau cơn: tri giác, nhức đầu, yếu liệt…
- chấn thương do cơn co giật
- nhờ cha mẹ mô tả
-
- tiền căn
- sản khoa
- bệnh lý
- co giật đầu tiên hay nhiều lần
- co giật do sốt
- bệnh lý thần kinh
- chấn thương
- thuốc
- bệnh chuyển hóa
- chủng ngừa
- tâm vận
- gia đình
- khám lâm sàng
- tri giác
- sinh hiệu
- dấu hiệu gợi ý nguyên nhân
- dấu màng não: cổ gượng, Kernig, Brudzinski, thóp phồng
- dấu tk định vị
- dấu xuất huyết
- dấu chấn thương
- khám đáy mắt: phù gai thị, xuất huyết, viêm màng mạch võng mạc
- khám da: mảng cà phê sữa, bướu máu…
- mùi hôi toát ra từ người hay hơi thở bệnh nhi
- khám tổng quát và khám thần kinh
- cận lâm sàng
- dextrotix
- ion đồ
- CTM, CRP, cấy máu
- cấy phân, cấy nước tiểu
- ký sinh trùng sốt rét
- huyết thanh chẩn đoán tác nhân nghi ngờ viêm não
- chức năng gan, thận’
- dịch dạ dày khi nghi ngộ độc, tìm độc chất trong máu
- chọc dò dịch não tủy
- chẩn đoán hình ảnh
- điện não đồ
- tiếp cận sốt co giật
- bệnh sử
- đặc điểm sốt
- đặc điểm cơn co giật
- cơn co giật: nt
- hoàn cảnh xảy ra co giật: sốt; chủng ngừa, tiêu chẩy, mất nước, ngạt thở, thuốc
- các cơn co giật kế tiếp: số cơn/24h, kèm sốt?, thay đổi kiểu giật?, tri giác hồi phục giữa cơn, diến tiến bệnh xấu dần
- liên quan sốt và co giật: trước, ngay khi sốt, trong vòng 24h đầu hay sau; nhiệt độ lúc co giật
- xử trí ban đầu: thuốc, hạ sốt, chống co giật…
- triệu chứng khác đi kèm: hô hấp, tiêu hóa, phát ban…
- tiền căn
- sản khoa
- bệnh lý
- chủng ngừa
- tâm vận
- gia đình
- khám
- Các nguyên nhân của sốt
- Sốt có dấu định vị:
+ Viêm màng não
+ Viêm tai giữa
+ Viêm tai xương chũm
+ Viêm tủy xương
+ Viêm khớp nhiễm trùng
+ Nhiễm trùng mô mềm hoặc da
+ Viêm phổi
+ Nhiễm trùng đường hô hấp trên
+ Áp xe họng
- Sốt không có dấu định vị
+ Phổ biến: vi khuẩn, vi rus
+ Hiếm gặp: mô liên kết (bệnh tự miễn), ác tính, ngộ độc
- Sốt kéo dài >7 ngày: áp xe sâu, nhiễm Salmonella (không thương hàn), viêm nội tâm mạc, sốt thấp, lao kê, sốt rét, bệnh hệ thống, nhiễm trùng tiểu
- Sốt không rõ nguyên nhân
Để lại một bình luận