CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
I. Trẻ đủ tháng
A) Cơ chế đóng ống ĐM
– Cơ chế:
+ O2 máu ĐM tăng => Tăng sinh TB nội mạc PDA
+ PGE2 giảm do:
* Nhau thai không còn sản xuất
* Phổi tăng thoái hoá
– Thời điểm:
+ Sinh lý: 48h
+ GP (tạo dây chằng ĐM): 3m (sau 3m nếu còn sẽ không tự đóng)
– NN PDA:
+ Sanh non, nhất là < 30w: do TB nội mạc còn non, kém nhạy cảm O2
+ Sanh ngạt
+ Rubella:
* Đục T3, glaucoma, bệnh sắc tố võng mạc
* Điếc
* Đầu nhỏ
* Chậm phát triển tâm vận
* TBS: PDA > Hẹp ĐM phổi
+ Sống ở vùng cao
B) GP ống ĐM
– Kích thước: gọi là lớn
+ SS: ≥ 3mm
+ Trẻ lớn: ≥ 7mm
– Ống càng dài thì lượng máu qua shunt càng ít
– Phân loại hình dạng theo Krichenko (quan trọng xét CĐ PT)
+ A: hình nón, chóp quay về ĐMP
+ B: hình nón, chóp quay về ĐMC
+ C: hình ống
+ D: hình thoi
+ E: không xác định
C) Sinh lý bệnh
1) Phụ thuộc
– Kích thước ống ĐM
– PVR so với SVR
2) Thể bệnh
a) Trẻ < 2m
– Đủ tháng: PVR còn cao nhưng vẫn < SVR (sau 2-4w PVR mới giảm) => Shunt T-P không lớn
– Non tháng: PVR giảm nhanh => Shunt T-P lớn => HF sớm
b) Trẻ > 2m: PVR thấp xuống dần => Shunt T-P tăng:
– PVR thấp: tăng gánh tâm trương thất T => HF T
– PBF tăng => PVR tăng => bắt đầu đảo shunt => HF P
D) LS
– Mạch nảy mạnh, mỏm tim tăng động, SBP cao (do máu về thất T nhiều => CO tăng), mạch chìm nhanh (do một phần máu mất vào PDA)
– Âm thổi PDA: dưới đòn T
+ Tâm thu: khi PVR cao (trẻ SS hoặc đã có Eisenmenger)
+ Liên tục hoặc 2 thì
– Tím chuyên biệt khi đảo shunt
E) CLS
1) XQ
– Tim to sang T
– PBF tăng (trừ khi đã đảo shunt)
2) ECG
– Lớn thất T kiểu tăng gánh tâm trương:
+ Trục ít lệch
+ QRS dãn
+ LBBB (R đơn pha, có khấc ở V6, S sâu ở V1)
– Nếu PDA lớn: lớn 2 thất:
+ RV5 + SV4 > 50mm
+ R=S ở ≥2 CĐ chi và V2-V5
– Đảo shunt: dày thất P tăng gánh tâm thu:
+ Trục lệch P
+ RV1 > 25mm, cao ở DIII, aVR
+ S sâu ở V6
+ ST-T đảo
F) Biến chứng
– VNTM NT
– HF
– NT HH tái phát
– Đảo shunt
G) Điều trị
1) Nội khoa
– HF
– Phòng VNTM NT
2) PT
a) Đóng bằng dụng cụ
– CĐ:
+ Type A (đi từ ĐM đùi -> ĐMC), B (đi từ TM đùi -> TMC dưới -> nhĩ P -> thất P -> ĐMP), C (cả 2 đường đều được)
+ d < 10mm
– Điều kiện: chưa đảo shunt
– PP:
+ Coil: < 4mm
+ Amplazer: 4-10mm
– Biến chứng:
+ Thuyên tắc ĐMP, ĐMC, ĐM đùi
+ Tán huyết
+ Shunt tồn lưu
– Theo dõi sau đóng: SA tim sau 1d, 1m, 3m, 12m
b) PT
– CĐ: thất bại với đóng bằng dụng cụ
– PP:
+ Cột ống ĐM: ống nhỏ, ngắn, vị trí bất thường
+ Cắt ống ĐM: ống dài
– Biến chứng:
+ Khàn tiếng do tổn thương TK quặt ngược thanh quản
+ Tràn dịch dưỡng chấp
+ Tái thông PDA (cột)
– Theo dõi sau PT: chỉ phòng ngừa VNTM đến 6m trừ khi có shunt tồn lưu
II. Trẻ sinh non
A) Sinh lý bệnh
– PVR giảm nhanh => Shunt T-P nhiều:
+ HF sớm
+ Phổi cứng, không cai được máy thở
– TB nội mạc còn non: kém nhạy O2 => Khó đóng PDA
– TB cơ tim còn non => Tim T ít dãn được => Khi tăng gánh tâm trương thất T dễ OAP
B) Điều trị
1) Nội khoa
a) Đóng PDA bằng thuốc
– Indomethacin
+ 3 liều cách nhau 12h
+ CCĐ:
* BUN >25 mg/dl hoặc Creatinin >1.8 mg/dl
* TC < 20K/mm3
* Đang XH
* Viêm ruột hoại tử
* Tăng Bili
– Ibuprofen:
+ 3 liều cách nhau 24h
+ ADR ít hơn Indomethacin
+ Hiệu quả tương đương
b) Điều trị HF
2) PT
– CĐ: thất bại hoặc có CCĐ đóng PDA bằng thuốc
– PP: thắt ống ĐM
– Ở trẻ sinh non không đóng PDA bằng dụng cụ (Coil hoặc Amplazer) vì mạch máu nhỏ không thuận lợi thông tim
+ Mổ tim hở
Để lại một bình luận