TÓM TẮT LÂM SÀNG NHI KHOA – NHIỄM TRÙNG TIỂU CBL

NHIỄM TRÙNG TIỂU

I. Đại cương

A. Dịch tễ

– Trẻ gái > trai (do niệu đạo ngắn)

– VK thường gặp:

+ BT: E.Coli (80%) do có fimbriae giúp bám dính vào biểu mô đường niệu, Klebsiella, Proteus, S.saprophyticus, Enterococcus, Enterobacter

+ Dị tật tiết niệu: Pseudomonas, GBS, S.aureus, S.epidermidis

+ Khác:

* Virus: thường chỉ NTT dưới

* Nấm: dùng UCMD, KS phổ rộng, đặt sonde tiểu

B. YTNC NTT

– Trẻ gái tuổi nhũ nhi

– Chủng tộc: da trắng

– Tiền căn GĐ trực hệ NTT: liên quan khả năng bám dính của VK biểu hiện trên KN nhóm máu ở bề mặt TB biểu mô

– Tắc nghẽn đường tiểu:

+ Van niệu đạo sau

+ BQTK: gây hậu quả:

* NTT tái phát => Sẹo chủ mô => CKD

* Dãn đài bể thận => Chèn ép chủ mô => CKD

* Tâm lý

– VUR

– Hẹp bao quy đầu

– Dùng KS thường xuyên

C. YTNC bất thường hệ niệu

– SA tiền sản bất thường

– Tiền căn GĐ trực hệ VUR

– Nam < 6m

– NTH

– CKD

– Bất thường làm trống BQ

– NT VK khác E.Coli

– Không đáp ứng KS sau 72h

D. Tầm quan trọng chẩn đoán

– Trẻ nhỏ thường liên quan NTH

– NTT trên, dị dạng tiết niệu và VUR là NN thường gặp gây CKD ở trẻ em

– Có thể chỉ điểm bất thường hệ niệu cần PT

II. Nghi ngờ NTT

A. NTT trên (Viêm đài bể thận cấp)

1) LS

– Thường ở trẻ < 2t

– Sốt cao

– Đau hông lưng

– Trẻ nhũ nhi có TC không điển hình:

+ Quấy khóc, kích thích

+ Bỏ bú, bỏ ăn

+ Nôn, ọc sữa

+ Tiêu chảy

+ SDD

2) CLS

– BC tăng

– CRP, PCT tăng

– Bất thường thận trên:

+ SA bụng: abscess thận

+ SA Doppler: giảm tưới máu thận (phân biệt với NTT dưới <6h)

+ DMSA: khuyết xạ vùng nhu mô NT nhưng không phân biệt được cấp/mạn

– Ảnh hưởng CN thận

B. NTT dưới (Viêm BQ cấp)

1) LS

– Thường gặp ở trẻ > 2t

– Tiểu gắt buốt, tiểu gấp, tiểu lắt nhắt

– Tiểu đục

– Tiểu máu

– Đau trên xương mu

2) CLS: BT

III. Cách lấy nước tiểu

– Túi hứng:

+ Ngoại nhiễm 30-60%

+ Ưu tiên khi lấy nước tiểu sạch giữa dòng không thành công

– Nước tiểu sạch giữa dòng:

+ Tiện lợi

+ Ngoại nhiễm 10-20%

+ Ưu tiên cho trẻ sốt và tổng trạng tốt

– Sonde tiểu:

+ Chính xác hơn

+ Nguy cơ NT ngược dòng

+ Ưu tiên cho trẻ sốt và tổng trạng xấu

– SPA:

+ Chính xác nhất

+ Xâm lấn, đau, tai biến

+ Ưu tiên cho trẻ SS, có tắc nghẽn đường tiểu

IV. Chẩn đoán có thể: TPTNT và soi nước tiểu

– Tiểu mủ:

+ ≥10 BC/ml

+ ≥3 BC/QT40

+ Leukocyte esterase (+): sens cao

– Nitrite (+): spec cao, các trường hợp (-) giả:

+ Nước tiểu chứa trong BQ <4h

+ Thức ăn chứa ít nitrate

+ VK không có nitrate reductase: Pseudomonas, S.saprophyticus, Enterococcus, GBS

– Soi, nhuộm Gr thấy VK

V. Chẩn đoán xác định: Cấy nước tiểu

– Nước tiểu sạch giữa dòng:

+ Nam: >104 khúm/ml

+ Nữ: 3 mẫu >105 khúm/ml

– Đặt sond tiểu: >105 khúm/ml

– SPA:

+ Gr (-): bất kể số lượng

+ Cầu khuẩn Gr (+): >103 khúm/ml

VI. CĐ hình ảnh học

A. Mục đích

– Tầm soát bệnh lý tắc nghẽn hệ niệu và VUR

– Tìm hình ảnh tổn thương thận

B. Phương tiện

1) SA: mọi NTT có sốt lần đầu

– Tìm dị dạng thận, NQ

– Thấy hình ảnh NTT trên (nhưng không dùng để chẩn đoán):

+ Viêm BQ: dày thành, phản âm không đồng nhất trong lòng BQ

+ Viêm thận bể thận cấp: phù nề thận, mất giới hạn vỏ tuỷ

– Chẩn đoán biến chứng:

+ Abscess thận: khối bờ không rõ, bên trong echo trống

+ Viêm BQ sinh hơi: hơi trong lòng, thành đường niệu, quanh nhu mô thận

2) VCUG:

a) CĐ:

– SA thấy thận ứ nước, sẹo thận, VUR, tắc nghẽn đường niệu

– NTT phức tạp/không điển hình:

+ Bằng chứng tắc nghẽn đường niệu

+ Bệnh cảnh nặng

+ NTH

+ Tăng Creatinin

+ Không đáp ứng KS sau 48-72h

b) Khả năng khảo sát:

– Hình dạng và kích thước BQ

– Phân độ VUR:

+ 1: trào ngược tới niệu quản

+ 2: trào ngược tới đài bể thận

+ 3: niệu quản-bể thận dãn nhẹ, góc đài thận tù nhẹ

+ 4: niệu quản-bể thận dãn vừa, góc đài thận tù vừa

+ 5: niệu quản dãn ngoằn ngoèo, bể thận dãn nặng, góc đài thận tù nặng

3) Xạ hình thận

a) CĐ:

– Có bất thường trên SA

– Có YTNC dị dạng tiết niệu

– NTT có sốt lần 2

b) PP

– DMSA: đánh giá hình thái:

+ NTT trên: khuyết thuốc ở vỏ thận (GĐ cấp)

+ Sẹo thận: sau 4-6m

– DTPA, MAG-3: đánh giá mức độ thông thương, CN từng thận

VII. Điều trị

A. CĐ NV

– < 2t: khả năng NTT trên cao

– Tổng trạng xấu

– Nôn ói nhiều

B. NTT trên

– Nguyên tắc:

+ 2 loại KS chích

+ Tổng thời gian: 7-14d

+ Sau 48h, nếu LS cải thiện có thể chuyển KS uống

– Cụ thể:

+ Cefotaxime 150mg/kg/d chia 3 cữ (TMC)

+ Gentamycin 5mg/kg/d (TB)

C. NTT dưới

– Nguyên tắc:

+ 1 loại KS uống

+ Tổng thời gian: 3-7d

– Cụ thể: Augmentin 90 mg/kg/d chia 3 cữ (u)

D. KS phòng ngừa

1) CĐ:

– VUR độ III trở lên

– NTT có sốt tái phát ≥3 lần/12m

2) Thời gian: 1-2y

3) Loại: Augmentin 90 mg/kg/d chia 3 cữ (u)

4) Bất lợi:

– Tăng kháng thuốc

– Tăng ADR của thuốc

D. BQ TK

1) Mục tiêu

– Cố gắng đạt tình trạng tiểu có kiểm soát

– Ngừa NTT

– Duy trì CN thận

2) PP

a) CIC

– Đặt sonde sả vô bồn hạt đậu 10’/cữ x 4 cữ/d: 6h, 11h, 17h, 22h

– Thời hạn: đến khi không thể làm được nữa

– ADR:

+ NTT

+ Sẹo hẹp NĐ

b) Mở BQ ra da

 

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *