THALASSEMIA
I. Đại cương
– Di truyền lặn NST thường:
– α-thalassemia: 4gen trên NST 16
– β- thalassemia: 2 gen trên NST 11
– Các thể Hb và tỉ lệ BT ở trẻ > 6m
+ HbA1: α2β2 (96%)
+ HbA2: α2δ2 (2%)
+ HbF: α2γ2 (< 2%)
+ HbH: β4
+ HbBart: γ4
II. Thể bệnh
A) α-thalassemia
1) Thiếu 1 gen: Thể ẩn
– MCV, MCH giảm
– Điện di BT
2) Thiếu 2 gen: Thể trait
Thiếu máu nhẹ-TB
3) Thiếu 3 gen: Bệnh HbH
– Thiếu máu vừa-nặng
– Tán huyết TB, gan lách to
– Xuất hiện HbH, HB Constant Spring
4) Thiếu 4 gen: bệnh HbBart
– Phù nhau thai
– Chết trước sinh
B) β- thalassemia
1) Thể ẩn: MCV giảm
2) 1 chuỗi β bị đột biến: Thể trait
– Thiếu máu nhẹ hoặc không
– Gan lách không to, không biến dạng xương
3) 2 chuỗi β bị đột biến (1 nhẹ-1 nặng): Thể intermedia
– Thiếu máu nhẹ-TB
– Bắt đầu có gan lách to, biến dạng xương
– Ứ Fe
– HbF tăng
4) 2 chuỗi β bị đột biến nặng: Bệnh Cooley
– Thiếu máu nặng
– Gan lách to, biến dạng xương rõ: XQ sọ hình bàn chải
– Ứ Fe nặng: tăng Fe, Ferritin
– HbF tăng
5) 1 chuỗi β bị đột biến Thalassemia + 1 chuỗi đột biến tạo HbE: β-thalassemia + HbE
– Thường gặp ở VN
– Thiếu máu, gan lách to nhẹ
– Phát hiện bệnh muộn (3-7t)
– XQ sọ: không có hình bàn chải
– Tăng HbF và HbE
– Thường hiệu quả với cắt lách
III. LS
– HC thiếu máu mạn: da xanh, niêm nhợt
– HC tán huyết mạn: VD, gan lách to, da sạm
– Biến dạng xương: bướu trán, bứou đỉnh, xương hàm trên dô, mũi tẹt
– Chậm phát triển CN, CC, chậm dậy thì
– Dễ gãy xương, dễ NT
IV. CLS
A) Thiếu máu tán huyết:
– Huyết đồ: thiếu máu HC nhỏ nhược sắc
– PMNB: HC hình bia, mảnh vỡ HC, HC có nhân
– Bili GT tăng, Urobilinogen niệu tăng
– HC lưới tăng
B) Ứ Fe: Fe, Ferritin tăng
C) Điện di:
– HbA1 giảm
– HbA2 và HbF tăng
– Xuất hiện HbH, HbE
D) XQ sọ: hình bàn chải
V. Điều trị
A) Truyền máu:
– CĐ: Hb <7 g/dl
– Mục tiêu: 9-10 g/dl
B) Thải Fe
1) CĐ: khi có ứ Fe
– Da xạm
– Gan to, chắc
– Tuỵ: ĐTĐ
– Tim: HF
– Ferritin > 1000 ng/mL (chỉ làm lại q3m vì trong GĐ dùng thuốc thải Fe, Fe bị kéo ra ngoài làm tăng Ferritin, không phản ánh đúng lượng Fe trong mô cơ thể)
– Tiền căn truyền máu > 10 lần/y
2) Điều kiện: > 3t (do thuốc thải Fe kéo luôn các loại Fe khác ra => làm tổn thương chuỗi xương con gây điếc, gây mù và chậm PT)
3) Thuốc:
a) Desferrioxamine (TTM)
– CĐ:
+ >3t
+ > 10t và Ferritin cao >2500 ng/mL
– Liều: 20-40 mg/kg truyền 8-12h/đêm x 3-5 đêm/w
– Chế phẩm: (Desferal 0.5g lấy 0.5g Pha Dextrose 5% 100ml) TTM 10ml/h
b) Deferiprone (u)
– CĐ: > 10t (do ADR nôn, đau khớp ở trẻ nhỏ nhiều)
– Liều: 50-75 mg/kg chia 2-3 cữ/d x 30d
– Chế phẩm: Deferiprone 0.5g 1v x 3 (u)
4) Dùng kèm
a) Vit C:
– Sau khi bắt đầu thải Fe 1h (do ảnh hưởng sự peroxide hoá của Fe ở màng lipid TB nên dễ tổn thương màng TB)
– Liều: 3 mg/kg
– Cơ chế: chậm chuyển đổi ferritin sang hemosiderin => Giữ tình trạng thải Fe lâu hơn
b) Vit E: bảo vệ lipid màng TB khỏi sự tấn công của các gốc tự do hình thành do Fe huyết thanh tăng
c) Acid folic:
– Bù vì tuỷ xương tăng hoạt động dễ thiếu nguyên liệu
– Liều: 5 mg/d
C) Cắt lách
1) CĐ:
– Lách to độ IV, cường lách, doạ vỡ
– Truyền HCL >250 ml/kg/y để duy trì được Hb >9-10 g/dL
– Khoảng cách giữa 2 lần truyền máu gần lại < 2w
– Khối lượng truyền tăng 150% so với trước đây
– β-thalassemia + HbE
2) Điều kiện:
– > 6t: để giảm nguy cơ NT
– Đã chủng ngừa phế cầu, Hib, Não mô cầu trước cắt lách 2-4w
3) Biến chứng
– NT: khắc phục
+ Chủng ngừa
+ KS dự phòng: Erythromycin 250mg/d đến 16t
– Tăng TB:
+ BC: thường 25000-30000/mm3
+ TC: thường tronng 7-14d đầu => Dùng Aspirin nếu TC > 900000/mm3 để giảm nguy cơ tắc mạch
Để lại một bình luận