Hãng xản xuất
GlaxoSmithKline
Thành phần
Amoxicilline + Clavulanate potassium
Dạng bào chế
Bột uống dạng gói 500 mg : hộp 12 gói,
Viên bao 625 mg : hộp 14 viên,
Viên bao 625 mg : hộp 12 viên,
Viên bao 1000 mg : hộp 14 viên,
Bột pha xirô 457 mg/5 ml : chai 35 ml kèm theo bơm lường liều sử dụng,
Bột uống dạng gói 1000 mg : hộp 12 gói
Bột pha tiêm truyền tĩnh mạch (1 g, 200 mg) : hộp 1 lọ bột hoặc 10 lọ
Cho 1 viên bao 625mg | |
Amoxicilline trihydrate | 500 mg |
Clavulanate potassium | 125 mg |
Cho 1 viên bao 1g | |
Amoxicilline trihydrate | 875 mg |
Clavulanate potassium | 125 mg |
Cho 5 ml xirô 457mg | |
Amoxicilline trihydrate | 400 mg |
Clavulanate potassium | 57 mg |
Cho 1 gói 500 mg | |
Amoxicilline trihydrate | 500 mg |
Clavulanate potassium | 62,50 mg |
Cho 1 gói 1000 mg | |
Amoxicilline trihydrate | 1000 mg |
Clavulanate potassium | 125 mg |
Cho 1 lọ 1.2g | |
Amoxicilline sodium | 1 g |
Clavulanate potassium | 200 mg |
(Na) | (62,9 mg) |
(K) | (39,2 mg |
Biệt dược khác
Amk (Austrapharm VN) viên 375, 625, 1000mg
Amoksiclav (Sandoz) viên 625mg, 1g; bột pha tiêm 0.6g, 1.2g
Curam (Sandoz) viên 625mg, 1g; bột pha tiêm 1.2g
Augbactam (Mekophar) viên 625mg, 1g; bột pha tiêm 1.2g
Enhancin (Ranbaxy) viên 625mg, 1g; dịch uống 468mg/5ml x 60ml; bột pha tiêm 1.2g
Chỉ định
Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả Tai-Mũi-Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và các nhiễm khuẩn khác như sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng.
Augmentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta-lactamase đề kháng với ampicillin và amoxycillin (tham khảo thông tin kê toa đầy đủ về các vi khuẩn nhạy cảm).
Chống chỉ định
Quá mẫn với penicillin ; có tiền sử vàng da/suy gan khi dùng Augmentin hay penicillin.
Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng
Cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân có bằng chứng suy gan do có khả năng vàng da ứ mật. Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin. Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxycillin. Nên tránh sử dụng Augmentin nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Augmentin dạng hỗn dịch chứa 12,5 mg aspartam trong mỗi liều 5 ml và do đó nên thận trọng trong trường hợp phenylketon niệu. Dùng thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông máu. Augmentin có thể làm giảm hiệu lực của thuốc tránh thai loại uống và do đó nên cảnh báo bệnh nhân trước về điều này.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Trong một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ bong nhau sớm (PPROM), đã có báo cáo ghi nhận rằng nguy cơ hoại tử ruột non ở trẻ sơ sinh có thể có liên quan đến việc điều trị bằng Augmentin.
Cũng như đối với tất cả các thuốc, nên tránh dùng trong thai kỳ trừ phi có ý kiến của bác sĩ cho là cần thiết. Có thể dùng Augmentin trong thời kỳ nuôi con bú.
Tương tác thuốc
Không nên sử dụng đồng thời với probenecid. Sử dụng Augmentin đồng thời có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu nhưng không có tác dụng này đối với acid clavulanic.
Nên thận trọng khi sử dụng Augmentin ở bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông máu, và cũng giống như các kháng sinh phổ rộng khác, Augmentin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.
Tác dụng ngoại ý
Tác dụng ngoại ý thường ít gặp và hầu hết có tính chất nhẹ và thoáng qua. Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, viêm kết tràng khi sử dụng kháng sinh và bệnh nấm Candida đã được báo cáo. Đã ghi nhận được hiện tượng gia tăng vừa phải AST và/hoặc ALT. Viêm gan và vàng da ứ mật đã được báo cáo dù hiếm gặp nhưng có thể trầm trọng và kéo dài khoảng vài tháng. Các phản ứng trên gan thường được báo cáo gặp ở nam giới và người lớn tuổi và có thể xảy ra khi liệu trình điều trị kéo dài. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong hay một thời gian ngắn sau khi điều trị nhưng trong một vài trường hợp có thể không biểu hiện rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngưng điều trị. Các phản ứng này thường là có hồi phục. Các phản ứng trên gan có thể trầm trọng và rất hiếm khi gây tử vong.
Mề đay và ban đỏ đôi khi xảy ra. Hiếm khi có báo cáo về chứng ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra một trong những rối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị. Giảm bạch cầu thoáng qua, giảm tiểu cầu và thiếu máu huyết tán. Cũng như các kháng sinh nhóm beta-lactam khác, đã có báo cáo về chứng phù mạch (phù Quincke), hội chứng phản vệ (quá mẫn) dạng bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn. Hiếm khi có viêm thận kẽ. Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính hay mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu có hồi phục và thiếu máu huyết tán đã được báo cáo. Chứng tăng hoạt động, chóng mặt, nhức đầu và co giật có hồi phục đã được báo cáo hiếm gặp. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hay những người đang sử dụng liều cao.
Liều lượng và cách dùng
Augmentin viên 625 mg và 1 g :
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi :
– Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình : một viên 625 mg x 2 lần/ngày.
– Nhiễm trùng nặng : một viên 1 g x 2 lần/ngày hoặc một viên 625 mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi :nên dùng dạng xirô hoặc dạng gói. Augmentin viên 1 g không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Giảm liều cho những bệnh nhân suy thận (xem thông tin kê toa đầy đủ).
Đối với Augmentin 1 g : không cần chỉnh liều ở trẻ có GFR > 30 ml/phút.
Không dùng Augmentin viên 1 g ở người suy thận trung bình.
Augmentin bột 500 mg dùng cho trẻ em :
Liều dùng được tính theo amoxicilline.
Khi chức năng thận bình thường : 80 mg/kg cân nặng/một ngày chia làm 3 lần, và không bao giờ vượt quá 3 g một ngày.
Suy thận :
Độ thanh thải creatinine lớn hơn 30 ml/phút : không cần chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinine từ 10 đến 30 ml/phút : liều dùng không quá 15 mg/kg cân nặng/một liều, 2 lần mỗi ngày.
Độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 10 ml/phút : liều dùng không quá 15 mg/kg cân nặng/một ngày.
Thẩm phân máu : 15 mg/kg cân nặng trong suốt và sau khi thẩm phân máu.
Trẻ đẻ non : không có chỉ định.
Augmentin bột 1 g dùng cho người lớn :
– Các trường hợp nhiễm trùng nhẹ : mỗi lần uống 1 gói (1 g), 2 lần mỗi ngày.
– Các trường hợp nhiễm trùng nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính và tái phát, và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính và tái phát) : mỗi lần uống 1 gói (1 g), 3 lần mỗi ngày.
Suy thận : liều dùng được điều chỉnh dựa vào nồng độ tối đa của amoxicilline.
Độ thanh thải creatinine lớn hơn 30 ml/phút : không cần chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinine từ 10 đến 30 ml/phút : khởi đầu uống 1 gói Augmentin 1 g/125 mg (amoxicilline/acide clavulanique tỷ lệ 8:1), sau đó uống 1 gói Augmentin 500 mg/125 mg (amoxicilline/acide clavulanique tỷ lệ 4:1) mỗi 12 giờ.
Độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 10 ml/phút : khởi đầu uống 1 gói Augmentin 1 g/125 mg (amoxicilline/acide clavulanique tỷ lệ 8:1), sau đó uống 1 gói Augmentin 500 mg/125 mg (amoxicilline/acide clavulanique tỷ lệ 4:1) mỗi 24 giờ.
Thẩm phân máu : khởi đầu uống 1 gói Augmentin 1 g/125 mg (amoxicilline/acide clavulanique tỷ lệ 8:1), sau đó uống 1 gói hay 1 viên Augmentin 500 mg/125 mg (amoxicilline/acide clavulanique tỷ lệ 4:1) một ngày. Trong những ngày thẩm phân máu, chỉ định dùng Augmentin 500 mg/125 mg (amoxicilline/acide clavulanique tỷ lệ 4:1) sau mỗi lần thẩm phân.
Người già : dùng như người lớn, không cần chỉnh liều
Augmentin xirô 457 mg/5 ml :
Liều thường dùng hàng ngày được đề nghị là :
– 25/3,6 mg/kg/ngày trong nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình (nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amiđan tái phát, nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm).
– 45/6,4 mg/kg/ngày để điều trị các nhiễm trùng nặng hơn (nhiễm khuẩn hô hấp trên như viêm tai giữa và viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp dưới như viêm phế quản-phổi và nhiễm khuẩn đường tiết niệu). Có thể tăng liều đến 80/11,4 mg – 90/12,8 mg/kg/ngày trong các trường hợp nặng.
Hiện nay chưa có đủ kinh nghiệm về liều dùng Augmentin xirô 457 mg/5 ml đề nghị cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Trẻ nhỏ có chức năng thận chưa hoàn chỉnh :
Không nên dùng Augmentin xirô 457 mg/5 ml cho trẻ nhỏ có chức năng thận chưa hoàn chỉnh.
Trẻ suy thận :
Đối với trẻ có độ lọc cầu thận > 30 ml/phút, không cần điều chỉnh liều dùng. Đối với trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút, không nên dùng Augmentin xirô 457 mg/5 ml.
Trẻ suy gan : Thận trọng khi chỉ định liều dùng, kiểm tra thường xuyên chức năng gan. Cho đến nay, vẫn chưa có đủ dấu chứng để dựa vào đó đề nghị liều dùng thích hợp.
Dạng tiêm truyền TM
Chỉ sử dụng tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch ngắt quãng (thuốc không thích hợp cho tiêm bắp). Tham khảo thông tin kê toa đầy đủ về các chi tiết như cách pha thuốc, độ ổn định và phương pháp sử dụng. Khoảng cách giữa các liều tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và nằm trong các giới hạn sau :
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 1,2 g, mỗi sáu đến tám giờ ;
Trẻ em 3 tháng đến 12 tuổi : 30 mg/kg, mỗi sáu đến tám giờ ;
Trẻ em từ 0 đến 3 tháng : 30 mg/kg, mỗi mười hai giờ ở trẻ sinh non và trẻ sinh đủ tháng trong giai đoạn chu sinh, tăng đến mỗi tám giờ sau đó ;
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận (xem thông tin kê toa đầy đủ).
Đối với bệnh nhân suy gan : kê liều cẩn thận và kiểm tra chức năng gan định kỳ. Điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không đánh giá lại
Đối với tất cả các dạng Augmentin :
Bệnh nhân suy gan : kê liều cẩn trọng và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Để giảm thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa và tạo điều kiện giúp Augmentin được hấp thu tốt nhất, hãy dùng thuốc vào đầu bữa ăn. Không điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại.
Quá liều
Các trường hợp quá liều Augmentin thường không biểu hiện triệu chứng. Có thể thấy rõ sự rối loạn cân bằng nước và chất điện giải. Các rối loạn này có thể được điều trị theo triệu chứng. Augmentin có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn bằng cách lọc máu. Trong quá trình dùng liều cao Augmentin, nên duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và lượng nước tiểu thải ra để giảm thiểu khả năng tạo thành tinh thể niệu amoxicyllin.