Sỏi đường mật:
- Vấn đề + biện luận:
- Hội chứng vàng da
- Hội chứng nhiễm trùng
- Cận lâm sàng:
- Siêu âm bụng, CT scan bụng chậu có cản quang, CTM, CRP, bilirubin
- Ion đồ, đường huyết, ast alt, albumin, bun, cre, đông máu toàn bộ, xquang ngực, ecg
- Điều trị
- Grade I:
- Giảm đau: Paracetamol
- Kháng sinh: Ceftazidime + Metronidazol
- Bù nước điện giải (Nếu có rối loạn)
- Theo dõi, đánh giá lại giai đoạn sau 24h, nếu đáp ứng tốt thì giải quyết nguyên nhân (ERCP, PTBD, mổ hở/nội soi)
- Nếu ko đáp ứng thì dẫn lưu đường mật ngay
- Grade II:
- Giảm đau
- Kháng sinh (nên cấy máu, dịch mật trước khi cho kháng sinh)
- Bù nước, điện giải
- Nên dẫn lưu đường mật ngay (trong vòng 72h)
- Sau khi bn ổn đinh có thể giải quyết nguyên nhân
- Grade III:
- Hồi sức cơ quan
- Kháng sinh (cấy máu, dịch mật)
- Bồi hoàn nước, điện giải
- Giải áp đường mật cấp cứu
Viêm túi mật
- Vấn đề
- Đau hạ sườn phải
- Hội chứng nhiễm trùng
- Cận lâm sàng
- Siêu âm, CT, CTM, CRP, bilirubin
- Ion đồ, đường huyết, ast, alt, bun, cre, albumin, đông máu toàn bộ, xquang, ecg
- Điều trị:
- Grade 1:
- Kháng sinh
- Bồi hoàn nước điện giải
- Mổ cắt túi mật sớm trong 72h, hoặc chờ đáp ứng điều trị nội khoa
- Grade II:
- Kháng sinh
- Nước điện giải
- Giảm đau
- Nếu có các biến chứng (viêm phúc mạc mật) thì mổ cấp cứu
- Nếu PTV có kinh nghiệm có thể cắt túi mật sớm
- Nếu ko đáp ứng điều trị nội sau 24h thì dẫn lưu túi mật ngay
- Grade III:
- Hồi sức cơ quan
- Nước điện giải
- Kháng sinh, giảm đau
- Dẫn lưu túi mật cấp cứu
- Cắt túi mật khi bệnh nhân ổn định
Để lại một bình luận