Tổng quan thuốc điều trị tiền sản giật

Thuốc Tác dụng Tác dụng phụ CCĐ Cách sử dụng
Cơ chế Bắt đầu Kéo dài Chung Riêng
Alpha methyldopa

(Aldomet)

ƯC thụ thể alpha trung ương 🡪 phong tỏa tổng hợp dopamin 🡪 ƯC dẫn truyền thần kinh giao cảm ngoại vi ADH: anemia, depression, hepatitis

  • Trầm cảm, buồn ngủ, chóng mặt
  • Thay đổi chức năng gan
  • Thiếu máu tán huyết
  • trầm cảm trầm trọng
  • viêm gan cấp-mạn, xơ gan, tiền sử viêm gan do thuốc
  • thiếu máu tán huyết
Thuốc AN TOÀN nhất trong suốt thai kỳ

Dùng đơn độc hoặc kết hợp với một thuốc giãn mạch khác

Hydralazine (Nepressol) Giãn tiểu ĐM ngoại vi, trực tiếp 10-30p 2-4h Nhức đầu, đỏ mặt
  • Hạ HA🡪 tim nhanh, suy thai
  • Hội chứng giống lupus
Quá mẫn với hydralazin CALM: coronary, aorta, lupus, mitral

  • bệnh động mạch vành
  • phình động mạch chủ cấp
  • lupus đỏ
  • van 2 lá do thấp
Thuốc ĐẦU TAY do đánh trực tiếp vào bệnh sinh là co thắt tiểu ĐM ngoại vi

Ko dùng đơn độc, mà kết hợp labetalol

Labetalol (Trandate) ƯC beta (1, 2), alpha (1) 5p Mất 1-2h để đạt định Suy hô hấp sơ sinh Beta BlockeRS Ko dùng đơn lẽ. Kết hợp hydralazin để bù trừ tác dụng giãn mạch nhanh mạnh của hydra và giảm tác dụng phụ nhịp nhanh
Nifedipine (Adalat), Nicardipine (Loxen) Tác động trên cả các mạch máu trung bình

Nifedipin có thể tương tác với MgSO4. Ion Mg++ cạnh tranh với ion Ca++ 🡪 gây tụt huyết áp

So với Nife, nicardipin tác dụng chọn lọc lên mạch máu hơn, ít tác dụng lên sự co bóp tim, ít làm tăng nhịp tim phản xạ hơn

10p 8h Buồn nôn, nôn, đau dạ dày CST: coronary, stenosis of aorta valve, trimester

  • đau thắt ngực không ổn định hoặc cấp tính, sốc tim,
  • hẹp van ĐMC giai đoạn muộn
  • thận trọng khi dùng trong 2 TCN đầu, có thể dùng trong tam cá nguyệt 3
Dùng trong THA nặng, thất bại thuốc khác

Nicar, laba đều tác dụng nhanh hơn hydra, Lợi tiểu: khi nước tiểu 24h <800 ml, đặc biệt là 400 ml

Uống 1vx3, max là x4 Tiêm
Mg Ml Bolus Lặp lại Max
Alpha 250 mg
Hydra 25 1 5 15p 25
Labe 200 mg 100 20 20-80 30p 220
Nicar 20 mg 10 10 1

Duy trì 2 mg/h

15p 15 mg/h

Hydralazine: Bolus 5 mg, chưa đạt mục tiêu thì 15p sau bolus nữa, max 25 mg

Labe: boluses 20-80 mg (tối đa 220 mg), sau đó duy trì bằng 200 mg x 3 uống lần mỗi ngày. Sau 2-3 ngày, thường duy trì 200-400 mg mỗi ngày

 

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *