THAI QUÁ NGÀY
- Mô tả cách thực hiện và đọc NST
- Mô tả cách thực hiện và đọc stress test
- Mô tả cách thực hiện BPP và modified BPP
- Ý nghĩ của vi6ẹc khảo sát lượng nước ố
- Ý nghĩa của các percentile về sinh trắc
- Khi nào cần cho 1 trường hợp thai quá ngày nhập viện
- Nói về bảng điểm Bishop
- Kể, mô tả sơ lược các biện pháp cơ học KPCD
Câu 1: Cách thực hiện và đọc NST
– Thực hiện
+ Điều kiện: Không có cơn gò TC, loại trừ all stress có thể cho thai.
+ Chuẩn bị: Sp đi tiểu, nằm nghiêng trái or fowler nghiêng trái. Dặn dò SP đánh dấu khi cảm nhận được cử động thai
+ Thực hiện: trong 20p. Có đáp ứng (hay bình thường) thì ngưng, bất thường 🡪 Thêm 20p và có thể kéo đến 90p.
– Diễn giải
+ Tuổi thai: trên hay dưới 32w
+ TTCB: 110-160
+ Dao động nội tại: 6-25
+ 2 nhịp tăng/20p (đủ tháng 15s, non tháng 10s)
+ Không nhịp giảm hoặc giảm bất định < 30s
Câu 2:
Câu 3: BPP: Sinh trắc đồ vật lý, gồm 5 thông số: 4 thông số bắt buộc trên siêu âm và 1 NST
4 thông số siêu âm, quan sát trong 30p: cử động hô hấp, cử động thân mình, trương lực cơ và thể tích nước ối.
0 điểm nếu ko hiện diện, 2 điểm nếu có hiện diện
<=4 điểm là bất thường
BPP biến đổi:
– Chỉ gồm 2 thông số là NXT và chỉ số nước ối 🡪 Tầm soát SK thai nhi
Câu 4: Ý nghĩa của việc khảo sát nước ối:
– Nước ối: là MT của thai trong tử cung để thai phát triển (phổi), bảo vệ khỏi những sang chấn bên ngoài
– Từ tuần 16, được tạo ra nhờ nước tiểu thai nhi
– Thiểu ối xuất hiện sớm thường do dị tật liên quan đến hệ niệu. Đa ối xuất hiện sớm: dị tật về vấn đề nuốt
– Nước ối phản ánh sức khỏe thai nhi. Nước ối 🡨 hệ tiết niệu 🡨 tưới máu thận 🡨 mạch máu, oxygen 🡨 TSG, IUGR, thai quá ngày
– AFI báo động sớm hơn, nhưng làm tăng tỉ lệ can thiệp không cần thiết. Kinh diển trc h dùng. SDP đặc hiệu hơn.
Câu 5: Ý nghĩa percentile về sinh trắc:
– Biểu đồ sinh trắc là các số liệu thu thập về chỉ số sinh trắc của 1 dân số nào đó. Vì các chỉ số này ko phân phối theo pp chuẩn, nên được thể hiện bằng số trung vị và độ lệch chuẩn
– Các đường percentile dùng để so sánh số liệu mình thu được với số liệu thống kê đã biết về dân số khảo sát trước đó. Đối với sinh trắc của thai trong sản khoa, mình quan tâm đến đường 10th và 3th , 90th và 97th. Có giá trị tầm soát – và chẩn đoán thai nhỏ/to so với tuổi thai.
– Tuy nhiên 1 điểm ghi là ko đủ, dạng của biểu đồ có ý nghĩa hơn
– LS xài Hadlock (ds châu Âu – Siêu âm theo Hadlock), ngoài ra còn có Shinozuka (ds Nhật). Gần đây nhất là Intergrowth21 của WHO. Cơ sở là các ds khác nhau đều có thông số sinh trắc chuẩn như nhau
– Khác với biểu đồ tham chiếu, Intergrowth21 so sánh sinh trắc thai theo các chuẩn mực tối thiểu của phát triển thai trong điều kiện lí tưởng
🡪 Nhận định của Intergrowth 21 là: không đạt đến chuẩn mực phát triển mà nó phải đạt đến
Câu 6: Khi nào cho 1 trường hợp thai quá ngày NV:
– Quá 41 ngày (TD)
– Sức khỏe thai bị ảnh hưởng: nước ối giảm, BPP biến đổi có bất thường
Câu 7: Bảng điểm Bishop:
– Đánh giá tình trạng cổ tử cung 🡪 Tiên lượng khả năng thành công khi KPCD
<5 đ: cần KPCD
6 điểm: KPCD bằng oxytocin
>9d chắc chắn chuyển dạ
Câu 8: Biệp pháp KPCD
– Bằng thuốc: Prostaglandin E2 (E1 là misoprostol: BYT cấm dùng để gây chín muồi cổ tử cung trên thai sống): Diniprostone gel bơm kênh
+ Oxytocin
– BP cơ học:
+ Se đầu vú: kt tuyến yên tiết oxytocin, kt 5 – 30s từng bên, mổi 2-3p, ngưng khi có cơn co
+ Lóc ối: dùng 2 ngón tay đưa vào tách màng ối khỏi CTC và đoạn dưới TC 🡪 PG nội sinh. Lóc ối trước oxytocin làm tăng khả năng sanh ngã AD hơn oxytocin alone
+ Tia ối: Dùng kim bấm ối phá vỡ màng ối 1 cách nhân tạo
+ Sonde Foley
Câu bonus: Đặt sonde Foley ntn? Theo dõi ra sao? Tiêu chuẩn thành công/thất bại?
– Quy trình đặt:
+ SP nằm tư thế sản phụ khoa
+ Sát trùng âm hộ, âm đạo bằng povidine.
+ Dùng kẹp pozzi kẹp ctc hướng 12h,
+ Đưa ống thông qua kênh TC (bằng kẹp hình tim – điểm mốc đánh dấu dựa trên chiều dài kênh CTC)
+ Bơm 30 – 50ml nước, trong lúc bơm theo dõi phản ứng của thai phụ
+ Kéo nhẹ ống thông, cố định đùi SP
+ Nghỉ ngơi 15p ở bàn thủ thuật
– Đánh giá sau 8 – 12 tiếng. Nếu bóng rớt 🡪 Khám lại, đủ chỉ định thì chuyển PS. Bóng chưa rớt, khám lại có chỉ định thì chuyển. Không thì xả bóng, nghỉ ngơi, mai đặt lại
– tối đa 2 lần. Thành công khi:
+ Có cơn gò
+ CTC >= 2cm, xóa 70 – 80% (Bishop tăng 3 điểm)
BỆNH ÁN SẢN KHOA
- Hành chính:
Họ và tên: TrầnThị Thu H Tuổi: 28t (1990) PARA: 1011
Nghề nghiệp: Công nhân may
Địa chỉ: Bù Đốp – Bình Phước
Ngày nhập viện: 7h30,ngày 11/03/2018
Lý do đến khám: Đên khám theo hẹn của bác sĩ.
Lý do nhậpviện: Con lần 2 ,thai 41 tuần , ngôi đầu, vô ối, chưa chuyển dạ / Vết mổ cũ.
- Tiền căn
- Gia đình: chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý huyết học, ĐTĐ, THA, bệnh lý tuyến giáp.
- Bản thân:
- Nội khoa: chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý tim mạch, THA, ĐTĐ, bệnh lý tuyến giáp, hen suyễn, dị ứng.
- Ngoại khoa: chưa ghi nhân tiền căn phẫu thuật vùng bụng.
- Sản phụ khoa:
- Kinh nguyệt: kinh đầu năm 12 tuổi, chu kì kinh 30 – 45 ngày , không đều, hành kinh 4-5 ngày, lượngvừa, máu đỏ sẫm, không máu cục, đau bụng nhẹ ngày đầu hành kinh.
- Lập gia đình năm 23 tuổi, tránh thai bằng BCS
- PARA: 1011
- 2013:sẩy thai 1 lần, điều trị bằng nạo hút thai tại BV Từ Dũ, không ghi nhận biến chứng.
- 2014 ( 24t): sanh mổ lúc thai # 40 do hẹp khung chậu, bé nặng 3100g, hậu phẫu 4 ngày, không ghi nhận biến chứng.
Chưa ghi nhận tiền căn viêm nhiễm âm đạo. TC phẫu thuật TC do u xơ, TNTC
- . Bệnhsử :
- Tính ngày dự sanh:
Kinh chót quên
SÂ1 lúc thai # 6 tuần.
SÂ ngày 28/8/2017: thai # 13w1d == > DS 04/3/2018
== >chọn DS theo SÂ: 04/03/2018
Khám thai ngoại viện 6 lần:
- TCN1: nghén ít, không phù, huyết áp trong giới hạn bình thường, double test nguy cơ thấp, XN HIV, VGSV B, Rubella, giang mai âm tính. ĐH đói trong giới hạn bình thường
- TCN2: tăng 6kg, huyết áp trong giới hạn bình thường, thai máy từ tuần 20, siêu âm hình thái học thai nhi không ghi nhận bất thường, sinh trắc thai trong giới hạn bình thường, VAT 1 mũi, OGTT (-).
- TCN3: tăng 3kg, hiện tại 61kg, HA bình thường, NST có đáp ứng.
BPD(mm) | FL(mm) | ULCN(g) | BánhNhau | Ối(AFI) | |
08/3/2018
(40w4d) |
91 | 71 | 3000 | Mặt trước nhóm 1 | 7,8 |
- Lý do nhập viện lần này:
Thai quá ngày dự sanh nhưng chưa có dấu chuyển dạ == >khám tại BV Từ Dũ và được cho nhập viện
- Tình trạng lúc nhập viện:
Sản phụ tỉnh, tiếp xúc tốt
Sinh hiệu:
Mạch: 86l/p Huyết áp: 110/70mmHg
Nhiệt độ: 37° C Nhịp thở: 20 l/ph
BCTC :30cm .
Tim thai: 160l/p .
Cơn gò TC: không có
VMC mổ lấy thai 1 lần ngang trênvệ.
Âm hộ bình thường
Âm đạo không ra huyết.
CTC đóng, ối còn ,ngôi đầu , Nitrazine test (-).
Siêu âm:sinh trắc thai trong giới hạn bình thường, lượng nước ối # 2cm, SDP:1cm.
- ∆: Con lần 2, thai 41w0d, ngôi đầu ,vô ối , chưa chuyển dạ /VMC.
- Xửtrí: cho nhập sản A, không xử trí gì đặc hiệu.
- . Khám:
1/ Tổng trạng:
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
Thể trạng trung bình.CN 61kg, CC : 155cm
Da niêm hồng
Không phù, hạch ngoại biên không sờ chạm.
2/ khám cơ quan
- Ngực:
Cân đối, di động đều theo nhịp thở, không u, không sẹo.
Tim đều rõ, không âm thổi bất thường.
Phổi trong, không ran.
Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường
3/ Khám sản phụ khoa:
- Khám bụng:
- Bụng mềm, di động đều theo nhịp thở, vết mổ cũ 10cm trên xương vệ, ấn không đau
- Tử cung hỉnh trứng, trục dọc.
- BCTC 30cm, CVVB 96cm
- Leopold: Ngôiđầu, lung trái, chưa lọt
- Cơn gò: không
- Tim thai: 132l/ph
- Khámtrong:
- Âm hộ bình thường
- Âm đạo mềm, không u cục, không huyết..
- CTC đóng, ối còn
- Nitrazintest (-)
- . Tóm tắt bệnh án:
Sản phụ 28 tuổi, PARA 1011 ,nhậpviệnvì Con lần 2, thai 41 tuần, ngôi đầu, chưa CD -vết mổ cũ:
Thai 41w chưa có dấu hiệu chuyển dạ
AFI (11/3/2018): 2cm, SDP 1cm
ULCN thai: 3350gram
Vết mổ cũ
- Chẩn đoán:Con lần 2, thai 41 tuần theo siêu âm, ngôi đầu, chưa CD, vô ối /vết mổ cũ
- Biện luận:
Sản phụ có ngày dự sanh tính theo siêu âm ngày 04/3/2018, kinh chót không nhớ. Hiện tại là ngày 11/3/2018 tức là thai đã được 41 tuần🡪quá ngày dự sanh 7 ngày.
Hiện tại sức khỏe thai tốt: NST có đáp ứng, sinh trắc học thai nhi trong giới hạn bình thường. Siêu âm ngày 11/3/2018 (lúc thai 41w0d), vô ối🡪 có nguy cơ ảnh hưởng nhiều đến thai, nên cần chấm dứt thai kỳ.
BN có tiền căn khung chậu hẹp == > CĐ MLT
Để lại một bình luận