CƠ CHẾ THUỐC VẬN MẠCH DÙNG Ở TRẺ EM

THUỐC VẬN MẠCH

Thuốc Cơ chế Tác dụng
Adrenaline Tác dụng thụ thể alpha và beta 1 – Liều thấp và trung bình 0,05 – 0,5 μg/kgphút: beta 1 (tăng co cơ tim, tăng nhịp tim) và alpha (co mạch)

-Liều cao > 0,5 μg/kgphút: alpha

Noradrenaline Chủ yếu alpha Co mạch, ít tăng co bóp cơ tim
Dobutamine Beta 1, beta 2 -b1: tăng co bóp, ít tăng nhịp tim và HA so với dopamin: đây là thuốc tăng sức co bóp cơ tim mạnh nhất

-b2: dãn mạch, giảm kháng lực mạch máu

Dopamine Beta 1, beta 2, alpha + Liều thấp 2 – 5 μg/kg/phút: dopa dãn mạch máu nội tạng, tăng tưới máu thận.
+ Liều trung bình 5 – 10 μg/kg/phút: beta 1 tăng co cơ tim, tăng nhịp tim.
+ Liều > 10 μg/kg/phút: alpha co mạch với tăng sức kháng mạch máu toàn thân.
Milrinon ức chế phosphodiesterase 🡪 tăng cAMP Tăng co bóp cơ tim.

Tác dụng phụ: tụt HA

Dogoxin ức chế Na-K-ATPase 🡪 Na trong tế bào cơ tim trao đổi với Ca 🡪 tăng Ca Tăng co bóp cơ tim, chậm nhịp tim
Nitroglycerin Dãn tĩnh mạch > động mạch
Nitroprussid Dãn động mạch > tĩnh mạch

Dopamin tăng nhịp tim, nên sốc kèm nhịp nhanh nên chọn noradre hơn dopa. Sốc thất bại dopa khi dùng liều dopa 10 ug/kg/phút mà còn sốc

 

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *