Danh mục: Hội nghị Nhi khoa

  • THỦNG ĐƯỜNG MẬT TỰ PHÁT SƠ SINH- BÁO CÁO CA LÂM SÀNG VÀ HỒI CỨU Y VĂN BSCK2 NGUYỄN HỮU CHÍ

    THỦNG ĐƯỜNG MẬT TỰ PHÁT SƠ
    SINH- BÁO CÁO CA LÂM SÀNG VÀ
    HỒI CỨU Y VĂN
    BSCK2 NGUYỄN HỮU CHÍ
    BS VÕ HÀ NHẬT THÚY

     

    MỞ ĐẦU

     Thủng đường mật tự phát hiếm gặp : 1,5/1000000 ca sinh sống
     Cần chẩn đoán sớm
     Nguyên nhân chính xác chưa rõ

    CA LÂM SÀNG

     Bé trai sinh thường, 33 tuần, CNLS 2600gr.
     Sau sinh thở mệt, bụng chướng căng, sonde dạ dày ra máu
    đỏ tươi, sonde hậu môn ra ít phân su.
     Tình trạng lúc nhập viện: tỉnh, đừ, thở co lõm 56 lần/ph. Bụng
    chướng mềm.
     Sau 5 ngày: chọc dò ổ bụng ra dịch vàng trong sậm. Xét
    nghiệm dịch báng, ure 55,6mg/dL, Creatinin 0,77mg/dL,
    Triglyceride 31mg/dL. Hiện diện nhiều tế bào bạch cầu, 75%
    đơn nhân.
     Ngày thứ 12: vàng da toàn thân, SGOT 241U/L, SGPT 844
    U/L, ALP 467, Bilirubin máu toàn phần 99μmol/L, Bilirubin trực
    tiếp 57μmol/L.

     Công thức máu: bạch cầu không tăng (10500, Neu 78%).
     XQ bụng: không hơi tự do.
     Siêu âm: dịch ổ bụng nhiều, có hồi âm mịn, túi mật căng, có
    nhiều cặn bùn. Vùng cổ ống túi mật niêm mạc hơi dày, nghĩ
    thủng ống túi mật.
     Chọc dò ổ bụng ra 60ml dịch vàng sậm, xét nghiệm dịch
    báng: bilirubin toàn phần 84umol/L, trực tiếp 33umol/L

     Phẫu thuật: lỗ thủng #2mm ở ống túi mật gần chỗ đổ vào ống
    mật chủ. Cắt túi mật và ống túi mật, khâu lại lỗ thủng.
     Sau mổ, bé vẫn còn tràn dịch ổ bụng, qua ống dẫn lưu 200-
    300ml/ngày. Sau đó kiểm tra dịch báng, ghi nhận dịch vàng
    đục, lẫn nhiều hồng cầu, hiện diện nhiều tế bào bạch cầu,
    76% đơn nhân, Rivalta (+), Triglyceride 308mg/dL, nghĩ dịch
    dưỡng trấp sau mổ và được điều trị với Octrotide, sau đó bé
    ổn hết dịch ổ bụng và được xuất viện.

  • ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH BỊ GIANG MAI BẨM SINH TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

    ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH BỊ GIANG MAI BẨM SINH TẠI

    KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

    Bệnh do do xoắn khuẩn Treponema
    pallidum gây ra

    ➢ Bệnh giang mai bẩm sinh xảy ra khi mẹ mắc bệnh giang mai
    truyền vi khuẩn gây bệnh cho thai nhi trong quá trình mang thai.
    GMBS có thể các biến chứng trong thai kỳ, sau sinh, di chứng

    ĐẶT VẤN ĐỀ

    ➢ 2016, theo WHO, 473 ca trên 100000 ca sinh sống, gây ra hơn
    200000 trường hợp thai lưu và tử vong sơ sinh.

    ➢ Theo CDC Mỹ: Năm 2012, có 332 trẻ sơ sinh nhiễm căn bệnh
    này. Đến năm 2021, con số tăng gần gấp 7 lần, lên ít nhất là
    2.268 trường hợp, trong đó có 166 trẻ tử vong, chiếm 7%. Một
    số trẻ khác có các vấn đề như dị tật não và xương, mù lòa, tổn
    thương nội tạng.

    Trong những năm gần đây tại bệnh viện Nhi Đồng 1 nói riêng
    và ở Việt Nam nói chung, số ca mắc giang mai bẩm sinh
    được ghi nhận khá nhiều nhưng chưa có báo cáo cụ thể về
    đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, và kết quả điều trị.

  • ÁP DỤNG PHÁC ĐỒ NICE GIÚP GIẢM SỬ DỤNG KHÁNG SINH Ở TRẺ THEO DÕI NHIỄM TRÙNG SƠ SINH SỚM

    ÁP DỤNG PHÁC ĐỒ NICE GIÚP  GIẢM SỬ DỤNG KHÁNG SINH Ở TRẺ THEO DÕI NHIỄM TRÙNG SƠ SINH SỚM

    TS. BS. Cam Ngọc Phượng
    Giám đốc Trung tâm sơ sinh
    Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh TP.HCM

    MỞ ĐẦU

    – Mỹ: Tỉ lệ NTHSS sớm do GBS  (nhờ tầm soát GBS ở phụ nữ
    mang thai + KS dự phòng trong chuyển dạ)(1)
    ✓1990: 1,8/1000 ca sinh sống
    ✓2018: 0,25/ 1000 ca sinh sống.
    – Na uy 2009 – 2011: 2,3% trẻ SS đủ tháng được tiêm KS TM,
    nhưng cấy máu (+) chỉ 0,05% (2).
    (1) Madrid L et al. Infant group B Streptococal disease Incidence and serotypes
    wordwide. Systematic review and Meta-analyses. Clin Infect Dis 2017;65:S160.
    (2) Fjalstad JW, Stensvold HJ, et al. Early-onset sepsis and antibiotic exposure in term
    infants: A nationwide population-based study in Norway. Pediatr Infect Dis J. 2016;35:1-

     

    MỞ ĐẦU

    – Thực tế: thời gian ĐT KS trung bình ở trẻ nghi ngờ nhưng
    không chẩn đoán xác định NTH là 5 – 7 ngày.
    – Theo hướng dẫn NICE (National Institute for Health and Care
    Excellence, UK), đề nghị ngưng KS sớm trong vòng 36 giờ nếu
    cấy máu (-) và dấu hiệu nghi ngờ NTSS .

    MỤC TIÊU

    1. Xác định số ngày điều trị KS ở trẻ SS đủ tháng
    và gần đủ tháng nghi ngờ nhưng không xác định

    NTSS sớm.

    2. Xác định tỉ lệ nhiễm trùng tái phát sau khi xuất

    viện.

     

  • KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ & PHÁT TRIỂN ĐẾN 36 THÁNG TUỔI Ở TRẺ SANH CỰC NON CÓ TUỔI THAI 23 TUẦN – NẶNG 400 GRAM BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP

    KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ & PHÁT TRIỂN ĐẾN 36 THÁNG TUỔI

    Ở TRẺ SANH CỰC NON CÓ TUỔI THAI 23 TUẦN – NẶNG 400 GRAM

    BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP

    Phạm Thị Thanh Tâm, Cao Xuân Phụng, Đặng Quốc Bửu, Vũ Minh Châu

  • Hiệu quả và tính an toàn của thở máy rung tần số cao qua mũi như “cứu cánh” tránh thở máy qua nội khí quản ở trẻ sinh non rất nhẹ cân

    Hiệu quả và tính an toàn của thở máy rung tần số cao qua mũi như “cứu cánh” tránh thở máy qua nội khí quảnở trẻ sinh non rất nhẹ cân.

    Đối tượng nghiên cứu

    ▪ Tiêu chí nhận vào: nhập khoa HSSS, NĐ1, 8/2018-8/2020
    ➢< 32 tuần + CNLS < 1500g, và
    ➢Bệnh màng trong, và
    ➢Thất bại thở NIV
    ▪ Tiêu chí loại trừ
    ➢Đã được đặt NKQ, hoặc
    ➢Ngưng thở – ngưng tim được hồi sức, hoặc
    ➢Xuất huyết phổi, hoặc
    ➢Dị tật bẩm sinh nặng, tim bẩm sinh phức tạp, hoặc
    ➢Không đủ dữ kiện.

  • NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH BỆNH NẶNG CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUẬN

    NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH BỆNH NẶNG
    CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUẬN

    ĐẶT VẤN ĐỀ

    •Tổn thương thận cấp ( T T TC)→ gia tăng cre huyết thanh

    •Phổ biến ở trẻ SS bệnh nặng, YTNC làm tăng tỷ lệ tử vong

    •Tỷ lệ mắc 8-24% ở trẻ SS nhập viện và tử vong cao (32-70%)

    •BV Ninh Thuận tiếp nhận nhiều trường hợp có cre tăng cao

    • NC đặc điểm lâm sàng và CLS của TTTC là việc cần thiết

    MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sơ sinh
    bệnh nặng có tổn thương thận cấp

    • Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tổn
    thương thận cấp sơ sinh bệnh nặng