Danh mục: SILDE NHI KHOA

  • BỆNH ÁN HEN PHẾ QUẢN BỘI NHIỄM

    I. Hành chính:
    – Họ và tên: Đặng Nguyễn Quỳnh Anh
    – Giới: Nữ
    – Ngày sinh: 29/09/2020 (26 tháng)
    – Địa chỉ: Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
    – Nhập khoa điều trị ban ngày, BV Nhi Đồng 2, lúc 20h ngày 22/12/2022
    – Cấp cứu nhận lúc 23h30 ngày 22/12/2022
    II. Lý do nhập viện: Thở mệt
    III. Bệnh sử: là người khai bệnh, bệnh 5 ngày
    – N1-2: bé ho đàm, sổ mũi, khò khè nhiều cuối kỳ thở ra -> khám bệnh viện NĐ 2 điều
    trị với thuốc cepodoxim, azithromycin, montelukast, salbutamol PKD và prenisolon
    trong 2 ngày, bé giảm khò khè.
    – N3-4: bé sốt liên tục, cao nhất 39.3 độ C, đáp ứng hạ sốt, ho đàm tăng, ói sau ho, li
    bì, thở mệt -> khám NĐ2, chẩn đoán: viêm phế quản phổi
    -> nhập khoa điều trị ban ngày, điều trị amoxicillin + acid clavulanic + azithromycin,
    PKD salbutamol 2.5mg 1 cử
    – Sau 2h, bé tỉnh, SpO2 90%, thở co kéo vừa, phổi ran ẩm -> thở oxy canula 2l/p, chuyển
    cấp cứu
    – Trong quá trình bệnh, không đau bụng, không co giật, tiểu vàng trong 3-4 lần/ngày,
    tiêu phân vàng đóng khuôn
    IV. Tiền căn:
    1. Bản thân:
    A. Sản khoa:
    – Con 1/1, PARA: 1001, tuần, sinh mổ bất xứng đầu chậu, 39 tuần , cân nặng lúc sinh:
    3,5 kg, hậu sản ổn
    – Không phát hiện bất thường của mẹ và thai nhi trong giai đoạn mang thai
    B. Dị ứng
    – Không dị ứng thuốc, thức ăn
    – Bé không bị chàm da, không viêm mũi dị ứng
    C. Bệnh lý
    – NV NĐ2 cách 4 tháng vì viêm phế quản cấp, có đáp ứng với thuốc dãn phế quản
    D. Dinh dưỡng: ăn uống ít, Cân nặng 10kg (WA : -1.73z), cao 85 cm (HA: -1.04z), W/H –
    2.13z -> SDD cấp
    E. Chủng ngừa: TCMR, chích ngừa 1 mũi phế cầu, 1 mũi cúm
    F. Tâm thần vận động: nói được 2 từ, chạy vững
    G. Dịch tễ
    2. Gia đình: không ghi nhận cha mẹ có tiền căn hen
    V. Khám: 23h30 22/12/2022
    1. Đánh giá ấn tượng ban đầu:
    – Tri giác: Bé tỉnh, khóc

    Nhóm 1 – đợt 2 – BV NĐ2
    – eHô hấp: Thở co lõm ngực vừa, lồng ngực di động theo nhịp thở, không tiếng thở bất
    thường
    – Tim mạch: Môi hồng/canula, da không tái/tím, không nổi bông
    2. Tiếp cận ABCDE:
    A:
    Em tỉnh
    Đường thở thông thoáng: lồng ngực di động, phế âm rõ
    B:
    Thở đều, tần số thở 40 l/ph, thở co lõm ngực vừa
    Lồng ngực cử động theo nhịp thở
    Phế âm đều hai bên
    Phổi ran ngáy, ran ẩm 2 phế trường
    SpO2: 95%/canula 2 l/p
    C:
    Môi hồng/canula 2 l/p
    Chi ấm, CRT<2s
    Tim đều, T1, T2 rõ, không âm thổi, không gallop T3, tần số 140l/phút.
    Tĩnh mạch cổ không nổi
    Mạch quay đều rõ 140l/p
    D:
    A theo AVPU (tỉnh), GCS 15 điểm
    Trương lực cơ: bình thường
    Đồng tử 2mm 2 bên, PXAS (+)
    Không co giật
    E:
    Không sốt
    Không ghi nhận hồng ban/xuất huyết da niêm
    Không dấu mất nước
    3. Khám toàn diện
    a. Tổng trạng:
    – Em tỉnh
    – Môi hồng/Oxy canula 2 L/p.
    – Cân nặng 10kg (WA : -1.73z), cao 85 cm (HA: -1.04z), W/H -2.13z ->
    SDD cấp
    – Không ban da, không dấu xuất huyết
    b. Đầu mặt cổ:
    – Cân đối, không dị dạng
    – Kết mạc mắt không vàng, không xuất huyết dưới da.
    – Hạch ngoại biên không sờ chạm
    c. Lồng ngực
    – Cân đối, di động đều theo nhịp thở.
    – Nhịp tim đều, rõ, 140 lần/phút. T1, T2 rõ
    – Thở đều, co lõm ngực vừa, 40 lần/phút
    – Phổi ran ngáy, ran ẩm 2 phế trường
    d. Bụng
    – Bụng cân đối, di động theo nhịp thở
    – Bụng mềm
    e. Tiết niệu, sinh dục

    Nhóm 1 – đợt 2 – BV NĐ2

    – Cơ quan sinh dục ngoài là nữ
    – Cầu bàng quang (-)
    f. Thần kinh, cơ xương khớp
    – Tứ chi cân đối, không biến dạng
    – Không sưng đỏ các khớp
    – Không dấu thần kinh định vị
    – Cổ mềm
    VI. Tóm tắt bệnh án:
    Bé gái, 26 tháng tuổi, nhập viện vì thở mệt, ngày thứ 5 của bệnh. Qua hỏi bệnh và thăm khám
    ghi nhận:
    – Triệu chứng cơ năng:
    • Sổ mũi
    • Ho đàm
    • Nôn ói
    • Thở mệt
    • Sốt 39.3
    – Triệu chứng thực thể:
    • SpO2 90%
    • Thở co lõm ngực vừa, 40 lần/phút
    • Ran ngáy, ran ẩm
    – Tiền căn
    • Viêm phổi NV NĐ2 cách 4 tháng

    VII. Đặt vấn đề:
    1. Suy hô hấp
    2. Hội chứng tắc nghẽn hô hấp dưới
    3. Hội chứng nhiễm trùng hô hấp dưới
    4. Tiền căn: viêm phổi cách 4 tháng
    VIII. Chẩn đoán
    Chẩn đoán sơ bộ: Cơn hen nặng bội nhiễm
    Chẩn đoán phân biệt: Viêm phế quản phổi nặng
    IX. Biện luận:
    1) Suy hô hấp:
    Bé gái 26 tháng, khám có dấu hiệu tăng công thở: co lõm ngực vừa, thở nhanh
    ts 40 l/p, SpO2 90% => có suy hô hấp => đề nghị KMĐM
    2) HC nhiễm trùng hô hấp dưới: BN có sốt cao 39.3, thở mệt, ho đàm tăng dần, khám
    thấy phổi có ran ẩm lan toả 2 phế trường —> nghĩ nhiều -> đề nghị ctm, crp,
    xquang ngực thẳng
    3) HC tắc nghẽn hô hấp dưới: phổi rale ngáy cuối kì thở ra lan tỏa 2 phế trường,
    không rít thanh quản. Nguyên nhân HC tắc nghẽn hô hấp dưới:
    • Hen: nghĩ nhiều vì khò khè, có tiền căn khò khè nhiều lần đáp ứng PKD, khám ran
    ngáy 2 phế trường. Mức độ: nặng (thở nhanh, SpO2 90%). Nghĩ bội nhiễm vì có HC
    NT hô hấp dưới
    • Viêm tiểu phế quản cấp: không nghĩ vì bé > 2 tuổi, đã có tiền căn khò khè từ trước
    • Viêm phế quản phổi: không loại trừ vì bé có HC NT hô hấp dưới và HC tắc nghẽn hô
    hấp dưới

     

  • BỆNH ÁN CẤP CỨU NHI: CƠN HEN NẶNG

    BỆNH ÁN

    1. Hành chính:
    • Họ và tên: Nguyễn Bảo Anh
    • Giới: Nữ
    • Ngày sinh: 04/03/2020 (33 tháng)
    • Địa chỉ: Bình Dương
    • Nhập khoa cấp cứu, BV Nhi Đồng 2, lúc 23h15 ngày 20/12/2022
    1. Lý do nhập viện: thở mệt
    2. Bệnh sử: ba là người khai bệnh, bệnh 2ngày
    • N1: bé chảy mũi trắng trong, sau đó ho đàm, khò khè, tăng về đêm, thở mệt, không sốt.
    • N2: ói 2 lần, ói ra thức ăn, lượng ít, không lẫn máu, ho đàm nhiều, khò khè nhiều, thở mệt tăng dần, lừ đừ -> BV tỉnh: chẩn đoán không rõ, PKD 2 lần, sau khi phun triệu chứng chỉ giảm ít —> BV Nhi Đồng 2
    • Trong quá trình bệnh, không đau bụng, không co giật, tiểu vàng trong 3-4 lần/ngày, tiêu phân vàng đóng khuôn.
    1. Tiền căn:
    2. Bản thân:
    3. Sản khoa:
    • Con 2/2, PARA: 0102, 34 tuần, sinh mổ vì vỡ ối, cân nặng lúc sinh: 2,2 kg, sau sinh chiếu đèn 1 ngày vì vàng da, thở oxy 1 ngày, hậu sản 1 tuần
    • Không phát hiện bất thường của mẹ và thai nhi trong giai đoạn mang thai
    1. Dị ứng
    • Không dị ứng thức ăn
    • Bé không bị chàm da, không viêm mũi dị ứng.
    1. Bệnh lý
    • Viêm tiểu phế quản – 7 tháng tuổi – BV Nhi Đồng 1: PKD Ventolin 1 lần có đáp ứng
    • Thỉnh thoảng chảy mũi, khò khè, ho đàm 2 đợt/ năm -> PK tư: điều trị salbutamol uống, triệu chứng giảm.
    • Không ghi nhận hen trước đây.
    1. Dinh dưỡng
    • Ăn cơm ngày 3 cử + sữa công thức
    1. Chủng ngừa: TMCR, phế cầu, cúm, não mô cầu BC
    2. Tâm thần vận động
    • Phát triển thể chất, tinh thần, vận động bình thường
    1. Dịch tễ
    • Trong gia đình không ai có ho, thở mệt, khò khè.
    1. Gia đình:
    • Không hen, không viêm mũi dị ứng.
    1. Khám: 23h20 21/12/2022
    2. Đánh giá ấn tượng ban đầu:
    • Tri giác: Bé đừ
    • Hô hấp: Thở nhanh 52l/p, co lõm ngực
    • Tim mạch: Môi hồng/KT, da không tái/tím, chi ấm, mạch quay rõ, CRT <2s.
    1. Tiếp cận ABCDE:

    A: Em đừ

    Đường thở thông thoáng: lồng ngực di động, phế âm rõ

    B:

    Thở đều, tần số thở 52l/ph, thở co lõm ngực.

    Lồng ngực cử động nhịp nhàng

    Phổi ran ngáy cuối kì thở ra 2 bên phổi

    SpO2: 88%/KT

    C:

    Tim đều, T1, T2 rõ, không âm thổi, không gallop T3, tần số 140l/phút.

    Tĩnh mạch cổ không nổi

    Gan không to.

    Mạch quay đều rõ 140l/p.

    Chi ấm, CRT<2s.

    D:

    A theo AVPU (tỉnh), GCS 15 điểm

    Đồng tử 2mm 2 bên, PXAS (+).

    E:

    Không sốt.

    Không ghi nhận hồng ban/xuất huyết da niêm.

    Không dấu mất nước.

    Cân nặng 11,5kg (WA : -1.36z), cao 82 cm (HA: -3.03z), W/H 0.53z => không SDD cấp, mạn

    1. Tóm tắt bệnh án:

    Bé gái, 33 tháng tuổi, nhập viện vì thở mệt, ngày thứ 2 của bệnh. Qua hỏi bệnh và thăm khám ghi nhận:

    • Triệu chứng cơ năng:

    Ho đàm

    Khò khè

    Thở mệt

    Không sốt

    • Triệu chứng thực thể:

    A: Bình thường.

    B: Thở co lõm ngực, 52l/phút, phổi ran ngáy 2 phế trường

    C: Mạch quay đều rõ 140l/phút, chi ấm, crt<2s, nhịp tim đều 140l/p

    D: bình thường

    E: bình thường

    • Tiền căn: chảy mũi, khò khè, ho đàm 2 đợt/năm – PK tư: salbutamol uống có đáp ứng, không hen, không dị ứng

    Viêm tiểu phế quản – PKD 1 lần: có đáp ứng

    1. Đặt vấn đề:
    2. Suy hô hấp
    3. Hội chứng tắc nghẽn hô hấp dưới
    4. Tiền căn: chảy mũi, khò khè, ho đàm 2 đợt/năm – salbutamol uống có đáp ứng

    VIII. Chẩn đoán

    Chẩn đoán sơ bộ: Cơn hen nặng

    Chẩn đoán phân biệt:

    1. Biện luận:
    2. Suy hô hấp:

    Bé gái 33 tháng, khám có dấu hiệu tăng công thở: thở nhanh

    52 lần/phút, thở co lõm ngực, SpO2 88% => có suy hô hấp => đề nghị KMĐM

    1. HC tắc nghẽn hô hấp dưới: khò khè + phổi rale ngáy cuối kì thở ra lan tỏa 2 phế trường, không rít thanh quản. Nguyên nhân HC tắc nghẽn hô hấp dưới:
    • Hen: nghĩ nhiều vì bé có khò khè tái phát nhiều lần, tăng về đêm, đáp ứng với salbutamol, khám thấy ran ngáy lan toả 2 phế trường, yếu tố thúc đẩy nghĩ nhiễm siêu vi (bé chảy mũi trắng trong)-> Đợt NV này nghĩ cơn hen cấp vì triệu chứng nặng dần, Sp02 88%, M 140l/p, PKD BV tỉnh 2 lần chỉ giảm triệu chứng nhẹ.
    • Viêm tiểu phế quản cấp: không nghĩ vì bé > 2 tuổi.

    X. Cận lâm sàng

    1. Đề nghị cận lâm sàng

    – Chẩn đoán: công thức máu, Xquang ngực thẳng, Khí máu động mạch

    – XN khác: ion đồ, đường huyết mao mạch.

    CTM: BC 17,96K, %Neu 82,4%, %Eos 0,5%; Hb 12,3g/dl, TC 255K

    Đường huyết

    Xquang

    XI. Chẩn đoán xác định

    Cơn hen nặng

    XII. Điều trị

    Nguyên tắc:

    • Nhập cấp cứu, thở oxy qua mặt na
    • PKD salbutamol + Ipratropium qua oxy (tối đa 3 lần cách 20 phút, đánh giá sau mỗi lần phun)

    + trẻ < 5 tuổi: salbutamol 2,5mg/lần; Ipratropium 0,25 mg/lần

    • PKD corticoid liều cao

    + trẻ < 5 tuổi: Budesonide 500mcg hoặc Fluticasone > 500mcg

    • Corticoid tiêm mạch:

    + Methylprednisolone 1-2mg/kg/12h

    + Hoặc Hydrocortisone 5mg/kg/6h

    Y lệnh tại khoa:

    Nằm đầu cao 30 độ

    Thở canula 3l/p (điều chỉnh FiO2 32%)

    PKD dưới oxy 6l/p:

    • Ventolin 5mg ½ ống
    • Combivent 0.5mg/2.5mg ½ ống
    • Pulmicort 1mg 1 ống

    PKD x 3 cữ mỗi 20 phút, đánh giá lại sau PKD

    Methylprednisolone (Preforin 40mg) : 12mg x 4 (TMC)/6h

    Tạm nhịn

    Chăm sóc 1

    Theo mạch, nhiệt độ, nhịp thở, sp02 / h, xuất nhập 24h

     

    *Diễn tiễn sau điều trị: 0h 21/12/2022

    M 130l/p, Sp02 94%, nhịp thở 46l/p

    Tỉnh

    Môi hồng/oxy, chi ấm, mạch rõ

    Tim đều rõ

    Phổi ran ngáy, thở co lõm nhẹ

    Bụng mềm

    • Đáp ứng

    Điều trị tiếp tục

    • Thở oxy
    • PKD salbutamol qua oxy mỗi 2-4h trong 24-48h
    • PKD Ipratropium qua oxy mỗi 4-6h trong 24h
    • Corticoid toàn thân 3-5 ngày

    Y lệnh cụ thể:

    PKD dưới oxy 6l/p

    • Ventolin 5mg ½ ống
    • Combivent 0,5mg/2,5mg ½ ống
    • Natri Clorua 0,9% đủ 5ml

    PKD x 3 cữ mỗi 2h (2h-4h-6h)

     

  • Tiếp cận có hệ thống bệnh nhân nặng hay chấn thương nặng TS. NGUYỄN HUY LUÂN BỘ MÔN NHI – ĐHYD TP HCM

     

    Xin chào quý thầy cô và các bạn sinh viên. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tham gia bài giảng với chủ đề quan trọng “Tiếp Cận Có Hệ Thống Bệnh Nhân Nặng hay Chấn Thương Nặng,” được trình bày bởi Tiến sĩ Nguyễn Huy Luân – Bộ môn Nhi, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

    **I. Giới Thiệu:**
    – Đặt ra vấn đề về tầm quan trọng của việc tiếp cận hệ thống đối với bệnh nhân nặng và chấn thương nặng.
    – Mục tiêu và ý nghĩa của việc học về tiếp cận hệ thống trong tình trạng khẩn cấp.

    **II. Đặc Điểm của Bệnh Nhân Nặng và Chấn Thương Nặng:**
    – Phân biệt các đặc điểm chung và khác nhau giữa bệnh nhân nặng và chấn thương nặng.
    – Nhấn mạnh vào những thách thức đặt ra khi xử lý các trường hợp này.

    **III. Quy Trình Tiếp Cận Hệ Thống:**
    – Trình bày quy trình tiếp cận hệ thống bệnh nhân nặng và chấn thương nặng.
    – Bao gồm các bước chẩn đoán, đánh giá và quyết định điều trị.

    **IV. Chẩn Đoán và Đánh Giá Ban Đầu:**
    – Hướng dẫn về các phương pháp chẩn đoán và đánh giá ban đầu.
    – Ý nghĩa của việc nhanh chóng và chính xác trong quá trình xác định tình trạng bệnh nhân.

    **V. Điều Trị và Quản Lý:**
    – Giới thiệu các phương pháp điều trị hiện đại cho bệnh nhân nặng và chấn thương nặng.
    – Bàn luận về chiến lược quản lý và tích hợp các chuyên gia chăm sóc.

    **VI. Tương Tác và Hỏi Đáp:**
    – Tạo cơ hội cho sinh viên thảo luận và đặt câu hỏi.
    – Sự tương tác giữa người trình bày và người học để làm sâu sắc kiến thức.

    **VII. Đánh Giá và Phản Hồi:**
    – Thực hiện các đánh giá để đảm bảo hiểu biết đầy đủ về chủ đề.
    – Cung cấp phản hồi xây dựng để hỗ trợ quá trình học tập.

    **VIII. Kết Luận:**
    – Tóm tắt những điểm chính và thông điệp quan trọng của bài giảng.
    – Khuyến khích sự tiếp tục nghiên cứu và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.

    Chúng tôi hy vọng rằng bài giảng này sẽ giúp sinh viên hiểu rõ hơn về quy trình và kỹ thuật tiếp cận có hệ thống bệnh nhân nặng và chấn thương nặng. Cảm ơn sự quan tâm và tham gia của quý thầy cô và sinh viên. Chúc mọi người có một buổi học hiệu quả. Xin cảm ơn!

     

  • TIẾP CẬN TRẺ SUY HÔ HẤP 1 TS.BS Nguyễn Huy Luân Giảng Viên Bộ môn Nhi, ĐHYD TPHCM

    Xin chào quý thầy cô và các bạn sinh viên. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tham gia bài giảng với chủ đề quan trọng “Tiếp Cận Trẻ Suy Hô Hấp,” được trình bày bởi Tiến sĩ Bác sĩ Nguyễn Huy Luân – Giảng viên Bộ môn Nhi, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

    **I. Giới Thiệu:**
    – Khám phá về suy hô hấp ở trẻ em và tầm quan trọng của chủ đề.
    – Đặc điểm và ảnh hưởng của suy hô hấp đối với sức khỏe của trẻ.

    **II. Nguyên Nhân Gây Suy Hô Hấp ở Trẻ Em:**
    – Phân tích các nguyên nhân phổ biến dẫn đến suy hô hấp ở trẻ.
    – Tìm hiểu về yếu tố nguy cơ và biện pháp ngăn chặn.

    **III. Dấu Hiệu và Triệu Chứng:**
    – Trình bày chi tiết về các dấu hiệu và triệu chứng của trẻ suy hô hấp.
    – Hướng dẫn cách nhận biết sự thay đổi trong tình trạng sức khỏe của trẻ.

    **IV. Phương Pháp Tiếp Cận Chẩn Đoán:**
    – Mô tả các bước tiếp cận chẩn đoán suy hô hấp ở trẻ em.
    – Thảo luận về vai trò của các xét nghiệm và hình ảnh học trong quá trình chẩn đoán.

    **V. Nguyên Tắc Điều Trị Trẻ Suy Hô Hấp:**
    – Giới thiệu nguyên tắc và phương pháp điều trị hiện đại cho trẻ suy hô hấp.
    – Bàn luận về sự quan trọng của chăm sóc hỗ trợ và theo dõi.

    **VI. Biến Chứng và Dự Phòng:**
    – Liệt kê và mô tả các biến chứng thường gặp của suy hô hấp.
    – Hướng dẫn về biện pháp dự phòng và giảm nguy cơ tái phát.

    **VII. Tương Tác và Thảo Luận:**
    – Tạo cơ hội cho sinh viên thảo luận và đặt câu hỏi.
    – Sự tương tác giữa người trình bày và người học để làm sâu sắc kiến thức.

    **VIII. Đánh Giá và Phản Hồi:**
    – Thực hiện các đánh giá để đảm bảo hiểu biết đầy đủ về chủ đề.
    – Cung cấp phản hồi xây dựng để hỗ trợ quá trình học tập.

    **IX. Kết Luận:**
    – Tóm tắt những điểm chính và thông điệp quan trọng của bài giảng.
    – Khuyến khích sự tiếp tục nghiên cứu và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.

    Chúng tôi hy vọng rằng bài giảng này sẽ mang lại kiến thức chất lượng và giúp bạn hiểu rõ hơn về tiếp cận và điều trị trẻ suy hô hấp. Cảm ơn sự quan tâm và tham gia của quý thầy cô và sinh viên. Chúc mọi người có một buổi học hiệu quả. Xin cảm ơn!

     

  • VIÊM CẦU THẬN CẤP TS.BS. Lê Phạm Thu Hà PGS.TS.BS. Vũ Huy Trụ

    Xin chào quý thầy cô và các bạn sinh viên. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chủ đề quan trọng “Viêm Cầu Thận Cấp” trong bài giảng được trình bày bởi Thạc sĩ Bác sĩ Lê Phạm Thu Hà và Phó Giáo sư Tiến sĩ Bác sĩ Vũ Huy Trụ – những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực này.

    **I. Định Nghĩa Hội Chứng Viêm Cầu Thận Cấp (VCTC):**
    – Khám phá về VCTC và những khía cạnh quan trọng của bệnh này.
    – Định nghĩa chính xác và tầm quan trọng của VCTC đối với sức khỏe, đặc biệt là ở trẻ em.

    **II. Nguyên Nhân Thường Gặp Gây VCTC ở Trẻ Em:**
    – Phân tích các nguyên nhân phổ biến dẫn đến VCTC ở trẻ.
    – Tìm hiểu về các yếu tố nguy cơ và biện pháp ngăn chặn sự xuất hiện của bệnh.

    **III. Dịch Tễ Học của VCTC Hậu Nhiễm Liên Cầu ở Trẻ Em:**
    – Mô tả dịch tễ học của VCTC hậu nhiễm liên cầu, bao gồm cách lây lan và tỷ lệ mắc bệnh.
    – Thấu hiểu ý nghĩa của việc hiểu biết dịch tễ học trong việc phòng ngừa và quản lý bệnh.

    **IV. Dấu Hiệu Lâm Sàng và Cận Lâm Sàng:**
    – Trình bày chi tiết về các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của VCTC hậu nhiễm liên cầu.
    – Hướng dẫn cách nhận diện và đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh.

    **V. Nguyên Tắc Điều Trị VCTC do Liên Cầu ở Trẻ Em:**
    – Giới thiệu các nguyên tắc và phương pháp điều trị hiện đại cho VCTC.
    – Bàn luận về sự quan trọng của chăm sóc hỗ trợ và theo dõi.

    **VI. Biến Chứng Thường Gặp của VCTC:**
    – Liệt kê và mô tả các biến chứng phổ biến và nghiêm trọng của VCTC.
    – Thảo luận về cách ngăn chặn và quản lý các biến chứng.

    **VII. Biện Pháp Phòng Ngừa VCTC Tại Cộng Đồng:**
    – Hướng dẫn về các biện pháp phòng ngừa tại cộng đồng để giảm nguy cơ mắc VCTC.
    – Thúc đẩy sự hợp tác giữa bác sĩ và cộng đồng để nâng cao nhận thức và hành động phòng ngừa.

    **VIII. Tương Tác và Thảo Luận:**
    – Tạo cơ hội cho sinh viên thảo luận và đặt câu hỏi.
    – Sự tương tác giữa người trình bày và người học để làm sâu sắc kiến thức.

    **IX. Đánh Giá và Phản Hồi:**
    – Thực hiện các đánh giá để đảm bảo hiểu biết đầy đủ về nội dung.
    – Cung cấp phản hồi xây dựng để hỗ trợ quá trình học tập.

    Chúng tôi hy vọng rằng bài giảng này sẽ mang lại kiến thức chất lượng và giúp bạn hiểu rõ hơn về VCTC ở trẻ em. Cảm ơn sự chú ý và sự tham gia của quý thầy cô và sinh viên. Chúc mọi người có một buổi học hữu ích. Xin cảm ơn!

  • BAN XUẤT HUYẾT HENOCH-SCHÖNLEIN (Henoch-Schönlein Purpura) ThS.BS. Đỗ Đăng Trí PGS.TS.BS. Vũ Huy Trụ

    Xin chào quý thầy cô và các bạn sinh viên, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một chủ đề quan trọng trong y học – “Ban Xuất Huyết Henoch-Schönlein” hay còn gọi là “Henoch-Schönlein Purpura.” Bài giảng này sẽ được trình bày bởi Thạc sĩ Bác sĩ Đỗ Đăng Trí và Phó Giáo sư Tiến sĩ Bác sĩ Vũ Huy Trụ, những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực này.

    **1. Giới Thiệu Ban Xuất Huyết Henoch-Schönlein:**
    – Định nghĩa và khám phá lịch sử về Henoch-Schönlein Purpura.
    – Tầm quan trọng của việc hiểu biết về bệnh lý này trong thực tế lâm sàng.

    **2. Nguyên Nhân và Cơ Mechanism:**
    – Các yếu tố gây ra Henoch-Schönlein Purpura.
    – Cơ chế bệnh lý và cách mà nó ảnh hưởng đến cơ thể.

    **3. Triệu Chứng và Dấu Hiệu:**
    – Các triệu chứng chính của bệnh.
    – Cách nhận diện các dấu hiệu quan trọng để đưa ra chẩn đoán chính xác.

    **4. Phương Pháp Chẩn Đoán và Đánh Giá:**
    – Các phương pháp chẩn đoán hiện đại.
    – Đánh giá mức độ nghiêm trọng và tiến triển của bệnh.

    **5. Quản Lý và Điều Trị:**
    – Chiến lược quản lý và điều trị hiệu quả.
    – Các biện pháp hỗ trợ và chăm sóc bệnh nhân.

    **6. Ảnh Hưởng và Dự Báo:**
    – Tác động của Henoch-Schönlein Purpura đối với chất lượng sống và sức khỏe của bệnh nhân.
    – Dự báo và những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị.

    **7. Nghiên Cứu và Tiến Triển Mới:**
    – Các phát hiện nghiên cứu mới và tiến triển trong lĩnh vực Henoch-Schönlein Purpura.
    – Cơ hội và thách thức trong nghiên cứu về bệnh lý này.

    **8. Tương Tác và Hỏi Đáp:**
    – Thời gian để khán giả đặt câu hỏi và chia sẻ ý kiến.
    – Sự tương tác giữa người trình bày và người nghe.

    **9. Kết Luận:**
    – Tóm tắt những điểm chính và thông điệp quan trọng của bài giảng.
    – Khuyến khích sự hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm trong chăm sóc bệnh nhân Henoch-Schönlein Purpura.

    Chúng tôi mong rằng bài giảng này sẽ giúp mọi người có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về Henoch-Schönlein Purpura. Cảm ơn quý thầy cô và các bạn sinh viên đã tham gia. Chúc mọi người có một buổi học thú vị và hữu ích. Xin cảm ơn!

  • TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIỂU MÁU ThS.BS. Trần Nguyễn Như Uyên PGS.TS.BS. Vũ Huy Trụ

     

    Chào quý thầy cô và các bạn sinh viên, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chủ đề quan trọng “Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiểu Máu.” Bài giảng hôm nay được trình bày bởi Thạc sĩ Bác sĩ Trần Nguyễn Như Uyên và Phó Giáo sư Tiến sĩ Bác sĩ Vũ Huy Trụ. Họ là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu và chăm sóc bệnh nhân tiểu máu.

    **1. Giới Thiệu về Tiểu Máu:**
    – Định nghĩa và các loại tiểu máu.
    – Tầm quan trọng của việc đánh giá và chẩn đoán sớm tiểu máu.

    **2. Nguyên Nhân và Triệu Chứng:**
    – Phân loại nguyên nhân gây ra tiểu máu.
    – Các triệu chứng và dấu hiệu nhận biết tiểu máu.

    **3. Phương Pháp Chẩn Đoán:**
    – Các kỹ thuật chẩn đoán hiện đại.
    – Ý nghĩa của các xét nghiệm máu và hình ảnh học trong việc xác định và đánh giá mức độ tiểu máu.

    **4. Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiểu Máu:**
    – Bước đầu tiên trong quá trình điều trị.
    – Chiến lược và phương pháp tiếp cận bệnh nhân tiểu máu một cách toàn diện.
    – Các biện pháp hỗ trợ và điều trị hiệu quả.

    **5. Nghiên Cứu và Tiến Triển Mới:**
    – Những phát hiện mới và tiến triển trong lĩnh vực nghiên cứu về tiểu máu.
    – Các hướng phát triển tiềm năng và cơ hội trong điều trị tiểu máu.

    **6. Tương Tác và Hỏi Đáp:**
    – Thời gian dành cho câu hỏi và trả lời để tạo cơ hội cho sự tương tác với khán giả.
    – Sự chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức giữa người trình bày và khán giả.

    **7. Kết Luận:**
    – Tóm tắt những điểm chính đã được trình bày.
    – Kêu gọi sự hợp tác và nỗ lực cộng tác giữa cộng đồng y tế để cải thiện chăm sóc bệnh nhân tiểu máu.

    Chúng ta hy vọng rằng bài giảng hôm nay sẽ mang lại kiến thức sâu rộng và đồng thời thúc đẩy sự quan tâm và nghiên cứu về tiểu máu. Cảm ơn quý thầy cô và các bạn sinh viên đã tham gia. Chúc mọi người có một buổi học hữu ích và tràn đầy năng lượng. Cảm ơn!

     

  • TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN TRẺ PHÙ TS.BS. Lê Phạm Thu Hà PGS.TS.BS. Vũ Huy Trụ

    Xin chào quý thầy cô và các bạn sinh viên. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chủ đề quan trọng “Tiếp Cận Chẩn Đoán Trẻ Phù.” Bài giảng này sẽ được trình bày bởi Thạc sĩ Bác sĩ Lê Phạm Thu Hà và Phó Giáo sư Tiến sĩ Bác sĩ Vũ Huy Trụ, những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực này.

    **1. Giới Thiệu về Trẻ Phù:**
    – Định nghĩa và phân loại các dạng phù ở trẻ.
    – Tầm quan trọng của việc đánh giá và chẩn đoán sớm trẻ phù.

    **2. Nguyên Nhân Gây Phù ở Trẻ Em:**
    – Các nguyên nhân thông thường gây ra trẻ phù.
    – Những yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.

    **3. Triệu Chứng và Dấu Hiệu:**
    – Các triệu chứng và dấu hiệu thường gặp của trẻ phù.
    – Cách nhận diện và đánh giá mức độ nghiêm trọng.

    **4. Phương Pháp Chẩn Đoán và Đánh Giá:**
    – Các kỹ thuật chẩn đoán hiện đại trong việc xác định và đánh giá trẻ phù.
    – Ý nghĩa của các xét nghiệm huyết học và hình ảnh trong chẩn đoán.

    **5. Tiếp Cận Bệnh Nhân Trẻ Phù:**
    – Bước đầu tiên trong quá trình điều trị và quản lý trẻ phù.
    – Chiến lược và phương pháp tiếp cận toàn diện.

    **6. Điều Trị và Quản Lý:**
    – Các phương pháp điều trị và quản lý hiệu quả.
    – Chăm sóc bệnh nhân trẻ phù từ khía cạnh toàn diện.

    **7. Nghiên Cứu và Tiến Triển Mới:**
    – Những phát hiện mới và tiến triển trong lĩnh vực nghiên cứu và điều trị trẻ phù.
    – Cơ hội và thách thức trong việc nâng cao chất lượng chăm sóc.

    **8. Tương Tác và Hỏi Đáp:**
    – Thời gian dành cho câu hỏi và trả lời để tạo cơ hội cho sự tương tác với khán giả.
    – Sự chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức giữa người trình bày và khán giả.

    **9. Kết Luận:**
    – Tóm tắt những điểm chính đã được trình bày.
    – Kêu gọi sự hợp tác và nỗ lực cộng tác giữa cộng đồng y tế để cải thiện chăm sóc cho trẻ phù.

    Chúng tôi hy vọng rằng bài giảng này sẽ mang lại kiến thức sâu rộng và đồng thời khuyến khích sự tương tác và hỏi đáp. Cảm ơn quý thầy cô và các bạn sinh viên đã tham gia. Chúc mọi người có một buổi học hữu ích. Xin cảm ơn!

  • NHIỄM TRÙNG TIỂU TRẺ EM ThS.BS. Đỗ Đăng Trí PGS.TS.BS. Vũ Huy Trụ

    Chào quý thầy cô và các bạn sinh viên, hôm nay chúng ta sẽ tập trung vào chủ đề quan trọng “Nhiễm Trùng Tiểu Trẻ Em.” Bài giảng này sẽ do Thạc sĩ Bác sĩ Đỗ Đăng Trí và Phó Giáo sư Tiến sĩ Bác sĩ Vũ Huy Trụ trình bày.

    **I. Dịch Tễ Học của Nhiễm Trùng Tiểu Trẻ Em:**
    – Định nghĩa và phân loại nhiễm trùng tiểu trẻ em.
    – Faktor nguy cơ và dịch tễ học của bệnh.

    **II. Triệu Chứng và Cận Lâm Sàng:**
    – Mô tả chi tiết về các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của nhiễm trùng tiểu trẻ em.
    – Nhận diện các dấu hiệu quan trọng để đưa ra chẩn đoán chính xác.

    **III. Vai Trò và Chỉ Định của Hình Ảnh Học:**
    – Giới thiệu về vai trò quan trọng của các phương pháp hình ảnh trong việc chẩn đoán nhiễm trùng tiểu trẻ em.
    – Mô tả các phương pháp hình ảnh thông dụng và khi nào cần áp dụng chúng.

    **IV. Tiếp Cận Chẩn Đoán:**
    – Trình bày các bước tiếp cận chẩn đoán nhiễm trùng tiểu trẻ em.
    – Đánh giá ý nghĩa của các xét nghiệm và phương pháp chẩn đoán khác nhau.

    **V. Phác Đồ Điều Trị:**
    – Trình bày phác đồ điều trị nhiễm trùng tiểu trẻ em dựa trên nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
    – Thảo luận về các loại thuốc và biện pháp điều trị hỗ trợ.

    **VI. Phòng Ngừa Tại Cộng Đồng:**
    – Biện pháp phòng ngừa để giảm nguy cơ nhiễm trùng tiểu trẻ em trong cộng đồng.
    – Chia sẻ thông tin về việc giáo dục cộng đồng về vệ sinh và các biện pháp an toàn.

    **VII. Tương Tác và Hỏi Đáp:**
    – Thời gian để khán giả đặt câu hỏi và chia sẻ ý kiến.
    – Sự tương tác giữa người trình bày và người nghe.

    **VIII. Kết Luận:**
    – Tóm tắt những điểm chính và thông điệp quan trọng của bài giảng.
    – Kêu gọi sự hợp tác và nỗ lực cộng tác để cải thiện chăm sóc và phòng ngừa nhiễm trùng tiểu trẻ em.

    Chúng tôi hy vọng rằng bài giảng này sẽ giúp mọi người có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về nhiễm trùng tiểu trẻ em. Cảm ơn quý thầy cô và các bạn sinh viên đã tham gia. Chúc mọi người có một buổi học hữu ích. Xin cảm ơn!