Danh mục: Uncategorized

  • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM NGOẠI KHOA YDS MÃ ĐỀ 113

    Chọn một câu phù hợp nhất.

     

    Câu 1. Triệu chứng khó chịu đưa bệnh nhân đến bệnh viện thường gặp nhất của bệnh nhân rò hậu môn là:

    1. Đau rát hậu môn
    2. Sốt cao nhiễm trùng
    3. Chảy máu lỗ rò
    4. Chảy dịch lỗ rò
    5. Đi cầu không tự chủ

    Câu 2. Định luật Goodsall: nếu lỗ rò ngoài nằm ở vị trí 7 giờ, cách bờ hậu môn 3cm, thì lỗ rò trong nằm ở vị trí nào?

    a. 4 giờ

    b. 12 giờ

    c. 5 giờ

    d. 3 giờ

    e. 6 giờ

    Câu 3. Đối với ung thư thực quản, tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán là:

    1. Lâm sàng
    2. XQ thực quản dạ dày
    3. CT scan ngực
    4. Nội soi dạ dày
    5. MRI ngực

    Câu 4. Bệnh nhân bị xơ gan do rượu, có nguy cơ cao bị ung thư tế bào gan, mỗi 6 tháng tầm soát bằng:

    a. Chup cộng hưởng từ gan mật

    b. Chụp động mạch gan

    c. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu cản quang

    d. Bộ ba marker ung thư gan: AFP, AFP-L3, PIVKA-II

    e. Siêu âm ổ bụng

    Câu 5. Đối với ung thư dạ dày, tần suất ung thư hay gặp nhất ở vị trí nào:

    1. Tâm vị
    2. Phình vị
    3. Thân vị
    4. Hang vị
    5. Môn vị

    Câu 6. Đối với ung thư tế bào gan nguyên phát giai đoạn sớm, chỉ có 1 khối u kích thước 2x2cm, ta thường ưu tiên lựa chọn phương pháp điều trị triệt để nào:

    1. Ghép gan
    2. Cắt gan
    3. Đốt RFA
    4. TACE
    5. Hóa trị

    Câu 7. Đặc điểm giai đoạn tăng trương lực trong hội chứng hẹp môn vị là:

    a. Dạ dày dãn lớn

    b. Suy dinh dưỡng

    c. Mất nước, điện giải đáng kể

    d. Tình trạng kiềm chuyển hóa

    e. Đau quặn cơn

    Câu 8. Một bệnh nhân nhập viện vì chấn thương bụng kín sau tai nạn giao thông. Trường hợp nào bên dưới là chống chỉ định chụp MSCT bụng chậu:

    1. Bệnh nhân > 70 tuổi
    2. Clearance creatinine <80 ml/ph
    3. AST, ALT >1000 UI/L
    4. Huyết áp tâm thu <90 mmHg
    5. Glasgow 3 điểm

    Câu 9. Bệnh nhân nam, 16 tuổi, nhập viện vì tai nạn giao thông (cách 2 giờ trước), té đập mạn sườn trái vào con lươn phân cách.

    Tình trạng lúc nhập viện với triệu chứng khó thở nhẹ, đau hạ sườn trái, kích thích, vật vã. Mạch 100l/ph, HA: 100/70 mmHg, SpO2: 92%

    Khám: bụng mềm, ấn đau ¼ trên phải nhiều, những vùng khác ấn đau ít hơn, hội chứng 3 giảm ở ½ dưới phổi trái.

    Những tổn thương sau phải nghĩ đến, NGOẠI TRỪ:

    1. Gãy xương sườn
    2. Tràn máu màng phổi
    3. Vỡ lách
    4. Vỡ đại tràng
    5. Vỡ tá tràng

    Câu 10. Những biến chứng sau là của ung thư trực tràng, NGOẠI TRỪ:

    1. Di căn phổi
    2. Nhiễm trùng khối u
    3. Rò bàng quang
    4. Rò âm đạo
    5. Tắc ruột

    Câu 11. Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm túi thừa đại tràng là:

    a. Viêm mủ

    b. Thủng

    c. Chảy máu

    d. Ung thư hóa

    e. Tắc ruột

    Câu 12. Đối với HCC, cắt gan KHÔNG được chỉ định trong tình huống nào sau đây:

    a. Thể tích gan để lại khoảng 40%

    b. Kích thước u >10cm

    c. Bệnh nhân > 60 tuổi

    d. Suy tim độ 4

    e. Có 3 u

    Câu 13. Triệu chứng nào sau đây hay gặp trong viêm ruột thừa thể tiểu khung:

    a. Ấn đau điểm trên mào chậu

    b. Dấu cơ thắt lưng chậu dương tính

    c. Tiêu chảy

    d. Nôn ói

    e. Tiểu lắt nhắt

    Câu 14. Điểm khác biệt trong điều trị của carcinoma tế bào gai so với carcinoma tế bào tuyến là:

    a. Carcinoma tb gai phẫu thuật dễ hơn

    b. Carcinoma tb gai nhạy hóa trị hơn

    c. Carcinoma tb gai nhạy xạ trị hơn

    d. Carcinoma tb gai tiên lượng sống lâu hơn

    e. Carcinoma tb gai có thuốc nhắm trúng đích

    Câu 15. Nói về phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng, điều nào sau đây là đúng?

    a. Ưu điểm hơn so với mổ mở

    b. Nguy cơ phát tán tế bào ung thư hơn so mổ mở

    c. Kết quả ngắn hạn tương tự mổ mở

    d. Hạn chế trong nạo hạch

    e. Giảm tỷ lệ bảo tồn cơ thắt

    Câu 16. Chỉ định cắt dạ dày hiện nay trong cấp cứu điều trị biến chứng thủng trong trường hợp:

    a. Thủng do loét dạ dày

    b. Thủng do ung thư dạ dày

    c. Thủng do loét tá tràng

    d. Thủng do loét đa ổ

    e. Thủng do loét kèm hẹp môn vị

    Câu 17. Chuẩn bị đại tràng bằng Fortrans có những chống chỉ định sau, NGOẠI TRỪ:

    1. Bệnh nhân > 60 tuổi
    2. Suy thận
    3. Rối loạn điện giải
    4. Bán tắc ruột
    5. Xuất huyết tiêu hóa

    Câu 18. Triệu chứng thực thể của xuất huyết nội do chấn thương bụng kín là:

    a. Bụng chướng ngay từ lúc bắt đầu có xuất huyết nội.

    b. Nghe nhu động ruột tăng.

    c. Thăm trực tràng không phát hiện bất thường.

    d. Sờ bụng mềm xẹp, không điểm đau hay cảm ứng phúc mạc.

    e. Gõ đục vùng thấp hoặc khắp bụng.

    Câu 19. Giá trị chủ yếu của AFP trong ung thư gan nguyên phát là :

    a. Chẩn đoán xác định HCC

    b. Chẩn đoán mức độ phát tán của khối u

    c. Tầm soát HCC và theo dõi tái phát

    d. Tiên lượng khả năng điều trị triệt để

    e. Không có giá trị gì

    Câu 20. Bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì đau dưới sườn phải 2 ngày, không sốt, không ói, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: cách 6 năm mổ cắt túi mật kèm mở OMC lấy sỏi; cách 3 năm mổ lần 2 mở OMC lấy sỏi dẫn lưu Kehr, sau đó lấy sỏi trong gan qua đường hầm Kehr.

    Khám: bệnh tỉnh, sinh hiệu ổn, bụng mềm, ấn đau dưới sườn phải, không đề kháng.

    CLS: Bạch cầu: 9,2 K/µL, Bilirubin toàn phần:1,8 mg/dL, Bilirubin trực tiếp: 0,9 mg/dL. Siêu âm bụng: đường mật trong gan 2 bên dãn, có vài sỏi trong gan. OMC 12mm, đoạn cuối khảo sát giới hạn do hơi.

    Hình ảnh học tiếp theo TỐT NHẤT nên được thực hiện trên bệnh nhân này:

    a. ERCP

    b. MSCT

    c. PTC

    d. MRCP

    e. Siêu âm qua nội soi

    Câu 21. Theo Tokyo guideline 2013, với 3 nhóm tiêu chuẩn:

    A. Dấu hiệu tại chỗ

    B. Dấu hiệu toàn thân

    C. Hình ảnh học viêm túi mật (Siêu âm, CT, MRI)

    Gợi ý chẩn đoán viêm túi mật khi:

    a. A

    b. A+B

    c. A+B+C

    d. B+C

    e. A+C

    Câu 22. Vết thương thấu bụng nào sau đây có khả năng gây tổn thương nặng nề nhất:

    1. Dao đâm xuyên
    2. Dao chém ngang
    3. Mảnh kiếng vỡ đâm
    4. Đạn bắn
    5. Nổ mìn

    Câu 23. Khối u ác tính ở dạ dày xâm lấn tụy được xem là:

    1. T4a
    2. T4b
    3. T4c
    4. N3
    5. M1

    Câu 24. Bệnh nhân nữ, 42 tuổi, vào viện vì đau hạ sườn phải âm ỉ 2 ngày, sốt lạnh run, vàng da niêm, tiểu vàng sậm.

    Tiền căn: viêm gan siêu vi B, sỏi túi mật, sỏi gan (chưa điều trị)

    Khám; sờ được túi mật ở dưới bờ sườn, gan không sờ chạm, ấn đau vùng tam giác Chauffard-Rivet.

    Chẩn đoán nào nên nghĩ đếu nhiều nhất?

    a. Viêm đường mật do sỏi ống mật chủ.

    b. Viêm đường mật do u quanh bóng Vater.

    c. Áp xe gan

    d. Viêm túi mật cấp do sỏi

    e. Viêm gan siêu vi B cấp.

    Câu 25. Nói về hội chứng viêm phúc mạc, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP:

    a. Sốt cao

    b. Pro-calcitonin giảm

    c. Co cứng thành bụng

    d. Vẻ mặt nhiễm trùng

    e. Liệt ruột

    Câu 26. Đặc điểm nào sau đây phù hợp thoát vị đùi:

    a. Cảm giác đau tức vùng bẹn

    b. Thường ở nam giới

    c. Khối vùng bẹn thay đổi kích thước

    d. Khối chắc, ấn đau, không xẹp

    e. Khối nằm bên dưới dây chằng bẹn

    Câu 27. Bệnh nhân nữ, 87 tuổi, đau bụng 2 ngày, đau quanh rốn quặn từng cơn, bụng chướng dần, không ói, không đi cầu 2 ngày nay.

    Tiền căn: vài tháng gần đây có khó đi cầu xen kẽ tiêu lỏng, phân không có máu.

    Khám: bụng chướng vừa, cân đối, không có điểm đau. Âm ruột tăng, âm sắc cao.

    Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp:

    a. Tắc ruột do lao hồi manh tràng

    b. Tắc ruột do u đại tràng

    c. Táo bón

    d. Tắc ruột do dính

    e. Hội chứng ruột kích thích

    Câu 28. Bệnh nhân nam, 68t, đi khám sức khỏe tình cờ phát hiện u gan qua siêu âm

    TCCN: ăn uống kém, chán ăn, sụt cân không rõ, không đau bụng, đi tiêu phân vàng

    TCTT: thiếu máu, không vàng da, không báng bụng, bụng mềm, ấn không đau, không sờ thấy u.

    Tiền căn: đái tháo đường, chưa phẫu thuật lần nào, không bị viêm gan B hay C, uống rượu ít

    Trên lâm sàng, bản chất khối u gan nghi ngờ nhiều nhất là:

    a. Áp xe gan

    b. Tăng sản lành tính của gan

    c. Ung thư biểu mô đường mật

    d. Ung thư tế bào gan nguyên phát

    e. Ung thư tiêu hóa di căn gan

    Câu 29. Áp xe gan do sán lá gan được điều trị chủ yếu bằng:

    a. Dẫn lưu qua da

    b. Emetin

    c. Cephalosporine thế hệ 3,4

    d. Metronidazole

    e. Triclabendazole

    Câu 30. Yếu tố nào sau đây là yếu tố nguy cơ của túi thừa đại tràng trái:

    1. Táo bón
    2. Nhiễm trùng tiêu hóa tái đi tái lại
    3. Ung thư đại tràng
    4. Di truyền
    5. Bệnh nhân lớn tuổi

    Câu 31. Xử trí hay được lựa chọn cho một trường hợp viêm phúc mạc do viêm túi thừa đại tràng chậu hông thủng là:

    a. Phẫu thuật Hartmann

    b. Phẫu thuật Miles

    c. Đưa đại tràng trên chỗ thủng ra da

    d. Khâu chỗ thủng đơn thuần

    e. Cắt đoạn đại tràng nối ngay

    Câu 32. Theo Tokyo Guideline 2013, thời điểm cắt túi mật trì hoãn đối với viêm túi mật mức độ nặng:

    a. Sau dẫn lưu túi mật 24 h

    b. Sau dẫn lưu túi mật 48 h

    c. Sau dẫn lưu túi mật 6 – 12 tuần

    d. Càng sớm càng tốt khi tình trạng bệnh nhân cải thiện

    e. Không cần phẫu thuật vì nguy cơ quá cao.

    Câu 33. Trên siêu âm, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG CHẮC CHẮN là viêm túi mật:

    a. Túi mật căng to

    b. Thành túi mật dày > 4mm

    c. Dịch viêm quanh túi mật

    d. Thành túi mật tách lớp

    e. Khí trong thành túi mật

    Câu 34. Viêm túi mật cấp không do sỏi thường gặp trên bệnh nhân nào?

    a. Tăng huyết áp không kiểm soát

    b. Nằm liệt giường

    c. Suy tim nặng

    d. Tuổi >50

    e. Nhiễm trùng huyết nặng

    Câu 35. HCC ở gan có xu hướng tiến triển theo cách nào phổ biến nhất:

    a. Di căn ổ bụng

    b. Di căn hạch bụng

    c. Di căn phổi

    d. Huyết khối tĩnh mạch chủ

    e. Huyết khối tĩnh mạch cửa

    Câu 36. Về phân độ, trĩ nội độ 3 là:

    a. Nằm trong ống hậu môn, kích thước trên 3cm.

    b. Sa thường xuyên ra ngoài.

    c. Sa ra khi đi cầu, tự thụt vào được.

    d. Sa ra khi đi cầu, phải dùng tay đẩy mới vào.

    e. Sa ra khi đi cầu, không đẩy vào được

    Câu 37. Biến chứng thường gặp nhất của ERCP có cắt cơ vòng lấy sỏi là:

    a. Chảy máu

    b. Thủng tá tràng

    c. Thủng ống mật chủ

    d. Viêm tụy cấp

    e. Viêm mủ đường mật

    Câu 38. Chống chỉ định tuyệt đối của thủ thuật PTBD là:

    1. Rối loạn đông cầm máu
    2. Bệnh nhân >70 tuổi
    3. Gan xơ trên fibroscan
    4. Dịch ổ bụng rải rác
    5. Vết mổ cũ đường giữa

    Câu 39. Bệnh nhân nam, 32t, nhập viện vì đột ngột đau khắp bụng 2 giờ

    Đau liên tục, tăng dần, kèm ói ít, không sốt rõ

    XQ bụng đứng không sửa soạn: không thấy liềm hơi tự do dưới hoành

    Siêu âm: ít dịch ổ bụng

    Lựa chọn nào sau đây là SAI:

    a. Chụp MSCT bụng chậu

    b. Thử Amylase máu

    c. Làm đầy đủ xét nghiệm tiền phẫu

    d. Theo dõi sát lâm sàng

    e. Nội soi dạ dày chẩn đoán

    Câu 40. Gọi là tăng Bilirubin trực tiếp ưu thế khi trong kết quả XN tỉ số Bilirubin TT/ Bilirubin TP lớn hơn:

    1. 20%
    2. 30%
    3. 40%
    4. 50%
    5. 60%

    Câu 41. Xuất huyết tiêu hóa trên mức độ nặng có đặc điểm:

    1. Lượng máu mất > 500ml
    2. Ói máu đỏ tươi do chảy ồ ạt
    3. Dịch bụng lượng nhiều
    4. Mạch chậm
    5. Thiểu niệu

     

    Câu 42. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy bệnh nhân cần phải MỔ KHẨN dù chưa có chẩn đoán chính xác tạng thương tổn sau khi bị chấn thương bụng:

    1. Đau bụng
    2. Niêm nhạt
    3. Tri giác khó tiếp xúc
    4. Thành bụng có bầm máu lan rộng
    5. Tụt huyết áp không đáp ứng với hồi sức

    Câu 43. Nói về điều trị nội khoa tắc ruột, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Đặt thông mũi – dạ dày

    b. Dùng kháng sinh

    c. Theo dõi nước tiểu

    d. Bù nước, điện giải

    e. Cho thuốc giảm co thắt

    Câu 44. Yếu tố nào sau đây là yếu tố nguy cơ của tắc ruột do bã thức ăn:

    a. Mổ khâu thủng ổ loét dạ dày

    b. Mổ cắt dạ dày

    c. Bệnh nhân trên 60 tuổi

    d. Thiếu máu nuôi ruột

    e. Ăn nhiều thịt

    Câu 45. Bệnh nhân, nam, 65 tuổi, đến khám vì gần đây bị mệt mỏi, chán ăn, đầy bụng, ăn uống không tiêu.

    Khám lâm sàng phát hiện da niêm hồng nhạt, bụng mềm, không có khối u.

    Chỉ định nào sau đây là phù hợp?

    a. Điều trị triệu chứng, theo dõi

    b. Chụp đối quang kép dạ dày

    c. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu cản quang

    d. Nội soi dạ dày

    e. Siêu âm ổ bụng

    Câu 46. Bệnh nhân nam, 52 tuổi, khoảng 2 tháng nay tiêu phân lỏng xen kẽ táo bón, không thấy máu trong phân, không đau bụng, không sụt cân.

    Tiền căn gia đình: mẹ bị ung thư đại tràng (đã mất).

    Cận lâm sàng đầu tiên nên được chỉ định cho bệnh nhân này là gì?

    a. Xquang đại tràng cản quang

    b. Nội soi đại tràng

    c. Siêu âm bụng

    d. CT scan bụng chậu cản quang

    e. MRI bụng chậu có cản từ

    Câu 47. Thoát vị bẹn kẹt có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:

    1. Ấn đau chói
    2. Đẩy không lên được
    3. Xuất hiện đã lâu
    4. Không thiếu máu nuôi ruột
    5. Không cần mổ cấp cứu

    Câu 48. Trong các cận lâm sàng sau đây, cận lâm sàng nào có giá trị nhất trong chẩn đoán sự xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng thấp?

    a. Chụp đại tràng đối quang kép

    b. Marker ung thư CEA

    c. Nội soi trực tràng sinh thiết

    d. Chụp cắt lớp điện toán bụng chậu

    e. Chụp cộng hưởng từ vùng chậu

    Câu 49. Biến chứng bục xì miệng nối tiêu hóa hay xảy ra vào thời điểm nào:

    a. 24h sau mổ

    b. 1-2 ngày sau mổ

    c. 3-5 ngày sau mổ

    d. 5- 7 ngày sau mổ

    e. Trên 7 ngày sau mổ

    Câu 50. Hóa trị tân hỗ trợ có nghĩa là:

    1. Hóa trị trước mổ
    2. Hóa trị trong mổ
    3. Hóa trị sau mổ
    4. Hóa trị bằng những loại thuốc mới
    5. Hóa trị nhắm trúng đích

    Câu 51. Một bệnh nhân nam, 65t, nhập viện vì vàng da niêm sậm 1 tháng nay, không đau bụng, tiểu vàng sậm, tiêu phân bạc màu

    Khám: gan to dưới bờ sườn 2cm, sờ được u cạnh phải rốn kt khoảng 4x4cm , chắc, không di động.

    Tiền căn: không uống rượu, không nhiễm viêm gan B,C

    Chẩn đoán nào sau đây nghĩ đến nhiều nhất:

    1. U đầu tụy
    2. U bóng Vater
    3. U đoạn cuối ống mật chủ
    4. Ung thư gan nguyên phát
    5. Ung thư dạ dày

    Câu 52. Nhuộm hóa mô miễn dịch nào sau đây áp dụng cho ung thư dạ dày để điều trị liệu pháp nhắm trúng đích?

    a. CD 20

    b. CD 117

    c. Her 2

    d. P53

    e. Ki 67

    Câu 53. Khi nói về ung thư dạ dày sớm, câu nào sau đây là SAI:

    a. Là không di căn hạch

    b. Là không xâm lấn lớp dưới niêm

    c. Có thể điều trị bằng cắt lớp dưới niêm qua nội soi (ESD)

    d. Có thể điều trị bằng cắt lớp niêm mạc qua nội soi (EMR)

    e. Có thể điều trị bằng mổ cắt dạ dày, nạo hạch D2

    Câu 54. Các phương pháp điều trị triệt để ung thư tế bào gan gồm có:

    a. Cắt gan, ghép gan, RFA

    b. Cắt gan, ghép gan, TACE

    c. Cắt gan, hóa trị toàn thân, xạ trị

    d. Cắt gan, hóa trị tại chỗ, RFA

    e. Cắt gan, TACE, RFA.

    Câu 55. Trong chấn thương bụng kín, chọc rửa ổ bụng có độ nhạy cao hơn chọc dò ổ bụng vì:

    1. Được thực hiện bởi phẫu thuật viên có kinh nghiệm
    2. Chọc dưới hướng dẫn siêu âm
    3. Vị trí chọc ở rốn thay vì ở hố chậu
    4. Có đưa vào ổ bụng một lượng dịch trước khi hút
    5. Chọc bằng kim to hơn

    Câu 56. Túi thừa Meckel thường cách góc hồi-manh tràng khoảng:

    1. 10-20cm
    2. 20-50cm
    3. 50-80cm
    4. 80-100cm
    5. 120-150cm

    Câu 57. Ở bệnh nhân tắc ruột, dấu hiệu nào trên CT scan bụng chứng tỏ giai đoạn trễ?

    a. Dịch giữa các quai ruột

    b. Dạ dày dãn to, có hình ảnh 3 lớp

    c. Ruột non dãn to trên 3cm

    d. Đại tràng dãn to trên 5cm

    e. Niêm mạc ruột bắt cản quang kém

    Câu 58. Bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn phải âm ỉ 1 tháng nay, kèm ăn uống kém, nước tiểu vàng sậm, không sốt.

    Tiền căn: uống rượu nhiều, nhiễm viêm gan siêu vi B

    Khám: da niêm vàng, gan lách không sờ thấy, túi mật không sờ thấy, ấn đau nhẹ hạ sườn phải, bụng mềm, xẹp.

    Siêu âm: một u ở gan phải kích thước 3x3cm chưa rõ bản chất.

    Bilirubin TP 3.0 mg%, Bilirubin TT 1mg%, AFP: 40 UI/mL, CA19-9: 20 UI/mL WBC 10K/µL, PLT 120 G/L, AST 200 UI/L, ALT 235 UI/L

    Bản chất khối u được NGHĨ ĐẾN NHIỀU NHẤT là:

    a. Nốt loạn sản xơ gan

    b. Áp xe gan

    c. CCC

    d. HCC

    e. Ung thư tiêu hóa di căn gan

    Câu 59. Một bệnh nhân nam, 23 tuổi, vào viện vì bị người khác dùng dao đâm vào bụng (cách 1 giờ)

    Tình trạng lúc NV: BN tỉnh táo, sinh hiệu ổn, than đau khắp bụng.

    Khám: niêm hồng, bụng có vết thương ở cạnh phải rốn, dài khoảng 2cm, không thấy ruột hay mạc nối lòi ra, có chảy ít máu, không chảy dịch tiêu hóa. Bụng chướng vừa, ấn đau, đề kháng khắp bụng.

    XQ bụng đứng KSS: không thấy hơi tự do ổ bụng

    Siêu âm bụng: dịch ổ bụng lượng ít, không tổn thương gan, lách, thận.

    Xử trí nào tiếp theo là phù hợp:

    a. Theo dõi thêm ở phòng cấp cứu 6-12 tiếng

    b. Thám sát vết thương tại tiểu phẫu, nếu không thấu bụng thì cho xuất viện

    c. Chọc dò dịch ổ bụng dưới hướng dẫn siêu âm

    d. Bơm hơi vào ống thông mũi dạ dày, chụp lại phim XQ bụng đứng KSS

    e. Mổ nội soi ổ bụng chẩn đoán

    Câu 60. Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện sau tai nạn giao thông khoảng 5 giờ.

    Bệnh nhân bị va đập phần bụng xuống đường. Sau tai nạn BN tỉnh, tiếp xúc tốt, mạch 96 lần/ phút, HA 100/70 mmHg, thở 25 lần/ phút, da niêm hồng, ấm.

    Khám thấy có vết bầm máu vùng bờ sườn trái. Bụng chướng, ấn đau khắp bụng, không đề kháng.

    Siêu âm có dịch ổ bụng lượng ít🡪trung bình, chọc hút ổ bụng ra máu không đông.

    Phân độ chảy máu trên bệnh nhân này?

    a. Độ I

    b. Độ II

    c. Độ III

    d. Độ IV

    e. Độ V

    =========================================================

     

  • ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM NGOẠI KHOA YDS MÃ ĐỀ 880

    Chọn một câu phù hợp nhất.

    Câu 1. Loại thoát vị nào sau đây ít gây nghẹt ?

    a. Thoát vị rốn

    b. Thoát vị bẹn trực tiếp

    c. Thoát vị bẹn gián tiếp

    d. Thoát vị đùi

    e. Thoát vị nội

    Câu 2. HCC ở gan có xu hướng tiến triển theo cách nào phổ biến nhất ?

    a. Di căn ổ bụng

    b. Di căn hạch bụng

    c. Di căn phổi

    d. Huyết khối tĩnh mạch cửa

    e. Huyết khối tĩnh mạch chủ

    Câu 3. Một bệnh nhân nữ, 48t, có khối ung thư tế bào gan kích thước 3cm ở ranh giới hạ phân thùy V và VI, chức năng gan Child-Pugh B, không có huyết khối tĩnh mạch cửa, chưa di căn xa.

    Phương pháp điều trị nào sau đây là hợp lý, có thể cân nhắc lựa chọn?

    a. Phẫu thuật cắt gan

    b. RFA

    c. TACE

    d. Hóa trị

    e. Xạ trị

    Câu 4. Hình ảnh CT scan của khối u ở gan di căn từ ung thư dạ dày có tính chất:

    1. Tăng bắt thuốc thì động mạch, thải thuốc thì tĩnh mạch
    2. Tăng quang so với nhu mô gan xung quanh ngay cả khi không tiêm thuốc
    3. Tăng quang ở thì tĩnh mạch muộn so với nhu mô gan xung quanh
    4. Tăng bắt thuốc thì động mạch và có sẹo trung tâm
    5. Tăng bắt thuốc ở viền khối u thì động mạch

     

    Câu 5. Một bệnh nhân nam, 67 tuổi, tiền căn được chẩn đoán viêm tụy mạn do nghiện rượu nhiều năm. Hai tháng nay bệnh nhân than đau âm ỉ quanh rốn, có lúc đau nhiều, lan sau lưng, chán ăn, không rõ sụt cân, không sốt, tiêu tiểu bình thường.

    Khám: bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, sờ thấy mass khoảng 5x5cm ở quanh rốn, ấn đau nhẹ, không di động.

    Chẩn đoán nào sau đây nên nghĩ đến đầu tiên?

    a. Ung thư dạ dày

    b. Viêm tụy mạn K hóa

    c. Viêm tụy mạn do sỏi tụy

    d. Ung thư bóng Vater

    e. Ung thư tế bào gan nguyên phát

    Câu 6. Vàng da do tăng Beta Carotene KHÔNG có đặc điểm nào sau đây:

    1. Niêm mạc mắt vàng
    2. Chủ yếu vàng lòng bàn tay bàn chân
    3. Màu vàng cam
    4. Giảm dần khi thay đổi chế độ ăn
    5. Không ngứa

    Câu 7. Trong các cận lâm sàng sau đây, cận lâm sàng nào có giá trị nhất trong chẩn đoán sự xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng thấp?

    a. Chụp đại tràng đối quang kép

    b. Chụp cộng hưởng từ vùng chậu

    c. Nội soi trực tràng sinh thiết

    d. Chụp cắt lớp điện toán bụng chậu

    e. Marker ung thư CEA

    Câu 8. Dấu hiệu cơ thăn gặp trong bệnh nào ?

    a. Viêm túi mật cấp do sỏi

    b. Viêm tụy cấp

    c. Thoát vị bẹn phải nghẹt

    d. Viêm ruột thừa thể tiểu khung

    e. Sỏi niệu quản phải đoạn lưng

    Câu 9. Triệu chứng có giá trị nhất trong hội chứng tắc ruột là gì?

    a. Đau bụng

    b. Nôn ói

    c. Bí trung đại tiện

    d. Chướng bụng

    e. Mất nước

    Câu 10. Bệnh nhân rối loạn thói quen đi tiêu có thể gặp trong những nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:

    a. Ung thư đại tràng

    b. Viêm đại tràng mạn tính

    c. Tắc tá tràng

    d. Hội chứng ruột kích thích

    e. Lao ruột

    Câu 11. Một trường hợp đau bụng cấp khởi phát đột ngột cần nghĩ ngay đến những bệnh sau, NGOẠI TRỪ:

    a. Tắc mạch mạc treo ruột

    b. Xoắn ruột

    c. Vỡ phình động mạch chủ bụng

    d. Áp xe gan

    e. Thủng tạng rỗng

    Câu 12. BN nam, 78 tuổi, vào viện vì vàng da vàng mắt.

    Bệnh sử: bệnh nhân thấy vàng da tăng dần trong 3 tháng, nước tiểu sậm màu, tiêu phân bạc màu, không sốt, đau âm ỉ vùng trên rốn 1 tuần nay. Ăn uống kém, sụt 6kg/3 tháng.

    Tiền căn: uống rượu ít, đái tháo đường đang điều trị, viêm gan siêu vi B đã ổn.

    Khám: vàng da niêm sậm, ấn chẩn đau thốn nhẹ vùng trên rốn, không sờ thấy u.

    Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là gì?

    a. Sỏi ống mật chủ

    b. Xơ gan

    c. Ung thư tế bào gan

    d. Viêm gan siêu vi B cấp

    e. Ung thư quanh bóng vater

    Câu 13. BN nữ, 26 tuổi, vào viện vì đau bụng hố chậu phải. Sau khi hỏi bệnh, khám lâm sàng, chẩn đoán bệnh là viêm ruột thừa cấp giờ thứ 20. Tuy nhiên hõi kỹ hơn về tiền sử ghi nhận Bn đang nhiễm HIV, đang sử dụng thuốc ARV.

    Theo bạn, BN này nên được xử trí như thế nào?

    a. Điều trị bằng kháng sinh

    b. Chưa bị viêm phúc mạc thì chưa có chỉ định mổ

    c. Dặn dò BN nên tiếp tục uống ARV đến khi số lượng bạch cầu ổn định sẽ mổ

    d. Mổ hở cắt ruột thừa và rửa bụng sạch

    e. Mổ nội soi cắt ruột thừa

    Câu 14. Bệnh nhân nam, 54 tuổi, nhập viện vì đau dưới sườn phải 3 ngày, sốt nhẹ, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: mổ cắt túi mật do sỏi túi mật cách 10 năm

    Khám: sinh hiệu ổn, bụng mềm, ấn đau dưới sườn phải, không đề kháng.

    Siêu âm bụng: đường mật trong gan 2 bên dãn, có vài sỏi nhỏ trong gan. OMC 11mm, đoạn cuối khảo sát giới hạn do hơi.

    Hình ảnh học tiếp theo TỐT NHẤT nên được thực hiện trên bệnh nhân này là gì?

    a. ERCP

    b. MSCT

    c. PTC

    d. MRCP

    e. EUS

    Câu 15. BN vào viện vì đau hạ sườn phải và sốt. Khám thấy có nhiều vết bầm máu trên tứ chi, hỏi bệnh sử ghi nhận BN rất dễ bị các vết bầm này, thường xuất hiện sau khi va chạm hoặc đôi lúc không rõ lý do. Khám bụng: ấn đau hạ sườn phải khu trú.

    Kết quả siêu âm : viêm túi mật cấp do sỏi. Bệnh nhân này có chỉ định mổ cắt túi mật.

    Trên nền bệnh nhân có cơ địa như trên, điều gì khiến chúng ta e dè nhất khi chỉ định mổ?

    a. Nhiễm trùng sau mổ nặng

    b. Thiếu máu mạn tính

    c. Tụ máu ngay vết thương

    d. Túi mật sẽ thủng nếu không mổ ngay lập tức

    e. Chảy máu khó cầm trong lúc mổ

    Câu 16. Bn nữ, 22 tuổi, vào viện vì đau bụng thượng vị 2 giờ, không sốt.

    Khám: ấn đau, có đề kháng khắp bụng; quan sát thấy vùng cổ BN có vẻ hơi to.

    Tiền căn: bướu giáp nhân không rõ điều trị, đau dạ dày thường xuyên

    Bệnh nhân được chẩn đoán : viêm phúc mạc nghi do thủng dạ dày.

    Xét nghiệm nào cần làm trước mổ?

    a. TSH, FT3, FT4

    b. Cortisol máu

    c. PTH máu

    d. Canci và Phospho máu

    e. Amylase máu

    Câu 17. Bệnh nhân nam, 72 tuổi, đi khám vì đi cầu thấy máu đỏ bầm lợn cợn trong phân 1 tháng nay, mỗi ngày đi 2-3 lần, không đau bụng, có biểu hiện chán ăn, sụt 4kg/ 2 tháng

    Tiền căn gia đình: chưa ghi nhận ai bị ung thư tiêu hóa

    Cận lâm sàng đầu tiên nên được chỉ định cho bệnh nhân này là gì?

    a. Xquang đại tràng cản quang

    b. MRI chậu có cản từ

    c. Siêu âm bụng

    d. CT scan bụng chậu cản quang

    e. Nội soi đại tràng

    Câu 18. Trĩ nội độ IV có đặc điểm gì ?

    1. Có 4 búi trở lên
    2. Xuất hiện trên 1 năm
    3. Đi cầu xong tự thụt lên
    4. Đi cầu xong phải dùng tay đẩy lên
    5. Không thể đẩy lên

    Câu 19. Triệu chứng nào sau đây có giá trị trong chẩn đoán ung thư trực tràng thấp ?

    1. Sụt cân
    2. Đi cầu máu đỏ tươi thành tia
    3. Chảy dịch lỗ hậu môn
    4. Đi cầu bón mạn tính
    5. Đi cầu phân nhỏ dẹt

    Câu 20. Trong giai đoạn cấp của tắc ruột, rối loạn nào CHƯA XẢY RA?

    a. Rối loạn thăng bằng nước và điện giải.

    b. Thiếu máu nuôi thành ruột, hoại tử ruột.

    c. Vi trùng và độc chất có thể xâm nhập vào máu qua đường ruột.

    d. Giảm Albumin máu do chất dinh dưỡng không được hấp thu.

    e. Rối loạn thăng bằng kiềm toan.

    Câu 21. BN nữ, 20t , nhập viện vì đau hố chậu phải và hạ vị 3 ngày, sốt nhẹ, không trễ kinh, tiêu tiểu bình thường, không có triệu chứng bất thường gì khác

    Khám: sốt nhẹ 38 độ C, bụng mềm, ấn đau hạ vị nhiều hơn hố chậu phải, không sờ thấy u

    Chẩn đoán nào nghĩ đến NHIỀU NHẤT trên bệnh nhân này:

    a. Viêm ruột thừa cấp

    b. Viêm túi thừa

    c. Lao hồi manh tràng

    d. GEU

    e. Viêm phần phụ

    Câu 22. Phân độ đối với viêm túi thừa thủng phổ biến và được sử dụng nhiều nhất có tên là:

    1. Child-Pugh
    2. MELD score
    3. Alvarado
    4. Moore
    5. Hinchey

    Câu 23. Những dấu hiệu sau gợi ý ruột thừa viêm trên siêu âm, NGOẠI TRỪ:

    a. Ruột thừa đường kính >4mm

    b. Thành ruột thừa dày >3mm

    c. Dấu ấn ngón tay (+)

    d. Thâm nhiễm mỡ ỡ hố chậu phải

    e. Có sỏi phân trong lòng ruột thừa

    Câu 24. Trong cấp cứu bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng, dịch truyền được sử dụng đầu tiên là:

    a. Glucose 5%

    b. Aminoplasmal 10%

    c. Lipofundin 10%

    d. Natriclorua 0.9%

    e. Hồng cầu lắng

    Câu 25. Viêm ruột thừa diễn tiến đến đám quánh ruột thừa thường xảy ra sau khoảng thời gian bao lâu:

    1. 12-24h
    2. 1-2 ngày
    3. 3-5 ngày
    4. 5-7 ngày
    5. 1-2 tuần

    Câu 26. Bệnh nào được xếp vào nhóm tắc ruột do thắt ?

    a. Tắc ruột do lồng ruột

    b. Tắc ruột do ung thư trực tràng

    c. Tắc ruột do búi giun

    d. Tắc ruột do sỏi mật

    e. Tắc ruột do lao hồi manh tràng

    Câu 27. Cận lâm sàng được dùng mỗi năm để tầm soát ung thư đại tràng?

    a. Nội soi trực tràng

    b. Nội soi đại tràng chậu hông

    c. CEA

    d. Tìm máu ẩn trong phân

    e. CT scan bụng chậu

    Câu 28. Nguyên nhân thường gặp nhất của lồng ruột ở trẻ em là:

    a. Túi thừa Meckel.

    b. Búi giun đũa.

    c. Hội chứng Peutz-Jeghers.

    d. Polyp ruột non.

    e. Không có nguyên nhân.

    Câu 29. Bệnh nhân nam, 30 tuổi nhập viện vì tai nạn giao thông xe máy đụng xe máy cách 1 giờ.

    Khám thấy tri giác tỉnh, tiếp xúc được, da xanh niêm nhạt, mạch 120 lần/phút, huyết áp 70/40mmHg, không khó thở, bụng có dấu xây xát da vùng hạ sườn trái, chướng, ấn đau.

    Chỉ định nào cần làm trước tiên?

    a. Chụp cắt lớp điện toán

    b. Xquang bụng đứng

    c. Chụp cộng hưởng từ

    d. Siêu âm bụng FAST

    e. Mổ cấp cứu ngay

    Câu 30. Siêu âm FAST có nghĩa là:

    a. Siêu âm ngay tại nơi xảy ra tai nạn

    b. Siêu âm càng nhanh càng tốt

    c. Siêu âm có trọng điểm đánh giá bệnh nhân chấn thương

    d. Siêu âm 3D và Doppler mạch máu

    e. Siêu âm trong lúc mổ

    Câu 31. Nói về các phương pháp điều trị ung thư tế bào gan nguyên phát, câu nào sau đây là SAI?

    a. RFA là phương pháp điều trị triệt để cho các khối u gan kích thước nhỏ hơn 3cm

    b. Ghép gan là phương pháp điều trị có khả năng triệt để cho bệnh nhân ung thư gan

    c. TACE là phương pháp điều trị triệt để cho các khối u có kích thước to

    d. Phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả cao khi chức năng gan chưa quá kém

    e. Hóa trị toàn thân gần như không có vai trò điều trị ung thư tế bào gan

    Câu 32. Bệnh nhân nữ, 78 tuổi, nhập viện vì đau bụng. Người nhà khai bệnh nhân than đau bụng nhiều cách nhập viện 2 giờ, kèm tiêu chảy, phân có lẫn máu bầm.

    Tiền căn: suy tim, rung nhĩ đang điều trị.

    Khám : vẻ mặt lừ đừ, mạch không đều 120 l/p, sốt 38,5°C, bụng trướng, ấn đau nửa bụng phải.

    Chẩn đoán nào phải nghĩ đến đầu tiên?

    a. Thủng loét dạ dày tá tràng

    b. Viêm tụy cấp

    c. Thoát vị bịt

    d. Tắc mạch mạc treo

    e. Xoắn đại tràng chậu hông

    Câu 33. Nguyên nhân nào sau đây dễ dẫn đến hẹp môn vị nhất ?

    a. Ung thư vùng thân vị

    b. Ung thư vùng phình vị

    c. Loét góc bờ cong nhỏ dạ dày

    d. Loét xơ chai hành tá tràng

    e. Loét mặt trước hang vị

    Câu 34. Các rối loạn nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với hẹp môn vị?

    a. Tăng Hematocrit, Ure, Creatinin

    b. Dự trữ kiềm máu giảm

    c. Hạ Albumin máu

    d. Hạ Clo máu

    e. Hạ Kali máu

     

    Câu 35. Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn phải, bệnh 2 ngày, kèm sốt, không ói, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: biết sỏi túi mật cách đây 2 năm, không điều trị gì.

    Khám: bệnh nhân tỉnh, lừ đừ; M: 110 lần/phút, HA: 80/50mmHg, t0: 39,10C, thở 26 lần/phút, SpO2: 94%, tiểu 700mL/ngày, bụng mềm ấn đau ¼ trên phải, đề kháng, không sờ thấy túi mật.

    Kết quả cận lâm sàng: Bạch cầu: 19 K/µL , Creatinine: 1,2 mg/dL, INR: 0.8, tiểu cầu 210 G/L . Siêu âm bụng: túi mật vách dày 6mm, thành nghi ngờ có chỗ mất liên tục, lòng có sỏi 12mm, ít dịch quanh túi mật, OMC không dãn, không sỏi.

    Theo Tokyo guideline 2018, bệnh nhân này có viêm túi mật cấp không? Phân độ?

    a. Không viêm túi mật cấp.

    b. Viêm túi mật cấp do sỏi, chưa phân độ được.

    c. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ I.

    d. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ II.

    e. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ III.

    Câu 36. Nói về bản chất của tắc ruột, ý nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP?

    a. Tắc ruột là sự ngưng trệ lưu thông của các chất trong lòng ruột.

    b. Để đảm bảo sự lưu thông trong lòng ruột cần có sự thông suốt của lòng ruột và sự vận động của thành ruột.

    c. Tắc ruột có thể được phân loại thành tắc ruột cơ năng và tắc ruột cơ học.

    d. Vị trí tắc khác nhau có thể gây ra các bệnh cảnh khác nhau.

    e. Tắc ruột cơ học là do vận động của ruột bị mất trong khi lòng ruột vẫn thông suốt.

    Câu 37. Thoát vị bịt hay gặp ở bệnh nhân nào ?

    a. Nam, trẻ tuổi

    b. Nam, béo phì

    c. Nữ, gầy ốm

    d. Nữ, sinh đẻ nhiều

    e. Bệnh nhân nằm liệt giường

    Câu 38. Một bệnh nhân viêm phúc mạc ruột thừa được lấy dịch mủ (trong mổ) cấy. Theo bạn khả năng nhiều nhất kết quả cấy sẽ ra loại vi khuẩn nào?

    a. Cầu trùng gram dương

    b. Cầu trùng gram âm

    c. Trực trùng gram dương

    d. Trực trùng gram âm

    e. Kỵ khí

    Câu 39. Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, khi đi kiểm tra sức khỏe tình cờ được siêu âm bụng phát hiện một khối u trong gan, đường kính 4 cm.

    Để xác định chẩn đoán khối u trên, phương tiện nào sau đây cần được chỉ định ?

    a. Định lượng AFP

    b. Siêu âm doppler màu

    c. Chụp CT scan

    d. Chụp PET scan

    e. Sinh thiết khối u

    Câu 40. Sỏi túi mật dạng nào dễ gây biến chứng viêm tụy cấp?

    1. Sỏi > 2cm
    2. Sỏi kèm polyp túi mật
    3. Sỏi kèm u đoạn cuối ống mật chủ
    4. Sỏi nhỏ li ti
    5. Nhiều sỏi (>5 viên)

    Câu 41. Nói về chẩn đoán giai đoạn ung thư tế bào gan nguyên phát, câu nào sau đây là chính xác ?

    a. Cần dựa vào các yếu tố: khối u (T), hạch di căn (N) và di căn xa (M)

    b. Cần dựa vào các yếu tố: thể trạng bệnh nhân, mức độ xơ gan và tình trạng ung thư

    c. Bảng phân giai đoạn Okuda được sử dụng phổ biến nhất

    d. Bảng phân giai đoạn của AJCC được sử dụng chính xác nhất

    e. Bảng phân giai đoạn BCLC được thế giới thống nhất chọn lựa cho ung thư tế bào gan

    Câu 42. Bệnh nhân nữ, 75t, nhập viện vì đau âm ỉ hạ sườn phải 3 ngày, kèm tiểu vàng sậm.

    Khám : kết mạc vàng nhẹ, sốt nhẹ, ấn đau hạ sườn phải nhẹ, không sờ thấy túi mật rõ

    Siêu âm : túi mật không căng, vách mỏng, không sỏi. OMC đường kính 9-10mm, có một viên sỏi kích thước 1x1cm ở đoạn cuối OMC. Không thấy sỏi trong gan.

    Các XN tiền phẫu còn trong giới hạn bình thường.

    Lựa chọn nào tiếp theo là phù hợp ?

    a. Kháng sinh và theo dõi lâm sàng

    b. Dùng thuốc tan sỏi

    c. Mổ mở OMC lấy sỏi

    d. PTBD lấy sỏi

    e. ERCP lấy sỏi

    Câu 43. Dịch truyền đạm nào sau đây có thể được sử dụng để dinh dưỡng tĩnh mạch chu phẫu cho bệnh nhân suy gan?

    a. Aminoplasmal

    b. Nephrosteril

    c. Morihepamin

    d. Lipidem

    e. Lactate Ringer

    Câu 44. Những yếu tố sau cần đánh giá kỹ trước mổ tiêu hóa, NGOẠI TRỪ:

    a. Tình trạng rối loạn nước

    b. Tình trạng rối loạn điện giải

    c. Số lượng hồng cầu

    d. Đạm máu

    e. Mỡ máu

    Câu 45. Đối với ung thư dạ dày, tần suất ung thư hay gặp nhất ở vị trí nào:

    1. Tâm vị
    2. Phình vị
    3. Thân vị
    4. Hang vị
    5. Môn vị

    Câu 46. Phẫu thuật cắt khối tá tụy (PT Whipple) KHÔNG được chỉ định cho trường hợp nào sau đây:

    a. K thân tụy

    b. K đoạn cuối ống mật chủ

    c. K bóng Vater

    d. K tá tràng D2

    e. Vỡ tá tràng phức tạp

    Câu 47. Viêm túi mật cấp không do sỏi thường gặp trên bệnh nhân nào?

    a. Tăng huyết áp

    b. Xơ gan

    c. Dùng steroid kéo dài

    d. Tuổi <30

    e. Đái tháo đường

    Câu 48. Theo sinh lý bệnh, bệnh nhân có hội chứng vàng da sau gan do u đầu tụy gây tắc mật sẽ có chỉ số Bilirubin như thế nào?

    a. Bilirubin trực tiếp tăng ưu thế

    b. Bilirubin gián tiếp tăng ưu thế

    c. Bilirubin toàn phần trên 1.5 mg%

    d. Cả 2 thành phần Bilirubin đều tăng như nhau

    e. Cả 2 thành phần Bilirubin đều không thay đổi

    Câu 49. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG GẶP trong viêm tụy mạn K hóa?

    a. Đau bụng

    b. Vàng da

    c. Sụt cân

    d. Đi tiêu phân sống

    e. Bí đại tiện

    Câu 50. Một bệnh nhân được đưa vào bệnh viện trong tình trạng lơ mơ, huyết áp không đo được. Người đưa bệnh nhân vào bệnh viện khai cách đó 20 phút bệnh nhân bị quẹt xe, té đập ngực và bụng xuống đường. Khám thấy ngực và bụng bệnh nhân có nhiều vết xây xát.

    Khả năng bệnh nhân này có thể bị sốc do những nguyên nhân bên dưới, NGOẠI TRỪ:

    a. Sốc mất máu do vỡ lách

    b. Sốc mất máu do vỡ gan

    c. Sốc nhiễm trùng do vỡ ruột

    d. Sốc tim do chấn thương tim

    e. Sốc mất máu do tràn máu màng phổi

    Câu 51. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI của tình trạng tắc nghẽn đường thoát dạ dày (Gastric outlet obstruction):

    a. Nôn ói thường sau bữa ăn

    b. Đầy bụng, chướng bụng trên sau ăn

    c. Nôn ói xong dễ chịu

    d. Đau bụng quặn cơn sau ăn

    e. Nôn vọt không kèm buồn nôn

    Câu 52. Nói về viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai, câu nào sau đây là SAI ?

    a. Chẩn đoán khó hơn viêm ruột thừa ở người bình thường.

    b. Khi thai lớn dần thì ruột thừa bị đẩy dần ra ngoài và lên trên.

    c. Khi nghi ngờ viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai, phải xác định chẩn đoán và can thiệp điều trị sớm.

    d. Siêu âm là phương tiện duy nhất có thể sử dụng trong mọi trường hợp có thai.

    e. Cần phân biệt với cơn đau quặn thận bên phải.

    Câu 53. Phương pháp điều trị thường dùng nhất trong điều trị thủng dạ dày?

    a. Hút dạ dày liên tục

    b. Khâu lỗ thủng dạ dày

    c. Cắt dạ dày

    d. Cắt dây thần kinh X

    e. Nối vị tràng.

     

    Câu 54. BN nam, 45 tuổi, vào viện do bị đâm. Khám thấy vết thương vùng hông lưng trái 4cm đang chảy máu thấm băng.

    Sinh hiệu lúc vào viện M : 110 l/p, HA : 80/60 mmHg, không sốt, BN tỉnh táo.

    Việc cần làm ngay lúc này là gì?

    a. Khám lâm sàng đánh giá tổn thương

    b. Hỏi nguyên nhân gây ra vết thương

    c. Cho siêu âm đánh giá vết thương

    d. Khâu lại vết thương để cầm máu

    e. Lập đường truyền tĩnh mạch

    Câu 55. Diễn tiến nào sau đây là điển hình của viêm túi thừa đại tràng Sigma:

    a. Đau quặn cơn quanh rốn, sau chuyển hố chậu trái

    b. Đau âm ỉ tăng dần ở hố chậu trái

    c. Đau quặn cơn ở hố chậu trái

    d. Đau đột ngột dữ dội ở hố chậu trái

    e. Đau quặn cơn ở hố chậu trái, sau chuyển sang đau âm ỉ

    Câu 56. Khi so sánh siêu âm bụng trong chẩn đoán viêm túi mật cấp do sỏi với MSCT bụng, phát biểu nào sau đây là SAI ?

    a. Hình ảnh siêu âm không sắc nét bằng CT Scan.

    b. Có thể đánh giá tình trạng tưới máu của túi mật tốt hơn CT Scan.

    c. Độ nhạy trong phát hiện sỏi túi mật cao hơn CT Scan.

    d. Khảo sát các cơ quan xung quanh không tốt bằng CT Scan.

    e. Có thể dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.

    Câu 57. Định luật Goodsall: nếu lỗ rò ngoài nằm ở vị trí 5 giờ, cách bờ hậu môn 1cm, thì lỗ rò trong nằm ở vị trí nào?

    a. 4 giờ

    b. 12 giờ

    c. 5 giờ

    d. 3 giờ

    e. 6 giờ

    Câu 58. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm vàng da trước gan?

    a. Hồng cầu hình liềm

    b. Thalassemia

    c. Cường lách

    d. Hội chứng Gilbert

    e. Hồng cầu hình bia

    Câu 59. Ở bệnh nhân tắc ruột, dấu hiệu nào trên CT scan bụng chứng tỏ giai đoạn đã có hoại tử ruột?

    a. Dịch bụng lượng nhiều

    b. Dạ dày dãn to, có hình ảnh 3 lớp

    c. Ruột non dãn to trên 5cm

    d. Đại tràng dãn to trên 6cm

    e. Khí trong tĩnh mạch cửa

    Câu 60. Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì ói ra máu đỏ tươi 2 lần kèm đi cầu phân đen.

    BN đau bụng quặn cơn nhẹ, mệt nhiều.

    Khám: bệnh nhân hơi bứt rứt, M 110 l/p, HA 100/60 mmHg, niêm hồng nhạt, bụng mềm, ấn không đau khu trú, chưa ghi nhận bất thường khác.

    Tiền căn: không uống rượu , hay dùng thuốc chữa đau khớp (không rõ loại), viêm gan siêu vi C mạn tính, chưa từng phẫu thuật

    Nguyên nhân nào sau đây là PHÙ HỢP?

    1. Loét dạ dày tá tràng
    2. K đại tràng
    3. K thực quản
    4. Hội chứng Mallory-Weiss
    5. Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản

    =========================================================

     

  • ĐÁP ÁN ĐỀ THI NGOẠI MÃ ĐỀ 190

    Chọn một câu phù hợp nhất.

    Câu 1. Loại thoát vị nào sau đây ít gây nghẹt ?

    a. Thoát vị rốn

    b. Thoát vị bẹn trực tiếp

    c. Thoát vị bẹn gián tiếp

    d. Thoát vị đùi

    e. Thoát vị nội

    Câu 2. HCC ở gan có xu hướng tiến triển theo cách nào phổ biến nhất ?

    a. Di căn ổ bụng

    b. Di căn hạch bụng

    c. Di căn phổi

    d. Huyết khối tĩnh mạch cửa

    e. Huyết khối tĩnh mạch chủ

    Câu 3. Một bệnh nhân nữ, 48t, có khối ung thư tế bào gan kích thước 3cm ở ranh giới hạ phân thùy V và VI, chức năng gan Child-Pugh B, không có huyết khối tĩnh mạch cửa, chưa di căn xa.

    Phương pháp điều trị nào sau đây là hợp lý, có thể cân nhắc lựa chọn?

    a. Phẫu thuật cắt gan

    b. RFA

    c. TACE

    d. Hóa trị

    e. Xạ trị

    Câu 4. Hình ảnh CT scan của khối u ở gan di căn từ ung thư dạ dày có tính chất:

    1. Tăng bắt thuốc thì động mạch, thải thuốc thì tĩnh mạch
    2. Tăng quang so với nhu mô gan xung quanh ngay cả khi không tiêm thuốc
    3. Tăng quang ở thì tĩnh mạch muộn so với nhu mô gan xung quanh
    4. Tăng bắt thuốc thì động mạch và có sẹo trung tâm
    5. Tăng bắt thuốc ở viền khối u thì động mạch

     

    Câu 5. Một bệnh nhân nam, 67 tuổi, tiền căn được chẩn đoán viêm tụy mạn do nghiện rượu nhiều năm. Hai tháng nay bệnh nhân than đau âm ỉ quanh rốn, có lúc đau nhiều, lan sau lưng, chán ăn, không rõ sụt cân, không sốt, tiêu tiểu bình thường.

    Khám: bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, sờ thấy mass khoảng 5x5cm ở quanh rốn, ấn đau nhẹ, không di động.

    Chẩn đoán nào sau đây nên nghĩ đến đầu tiên?

    a. Ung thư dạ dày

    b. Viêm tụy mạn K hóa

    c. Viêm tụy mạn do sỏi tụy

    d. Ung thư bóng Vater

    e. Ung thư tế bào gan nguyên phát

    Câu 6. Vàng da do tăng Beta Carotene KHÔNG có đặc điểm nào sau đây:

    1. Niêm mạc mắt vàng
    2. Chủ yếu vàng lòng bàn tay bàn chân
    3. Màu vàng cam
    4. Giảm dần khi thay đổi chế độ ăn
    5. Không ngứa

    Câu 7. Trong các cận lâm sàng sau đây, cận lâm sàng nào có giá trị nhất trong chẩn đoán sự xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng thấp?

    a. Chụp đại tràng đối quang kép

    b. Chụp cộng hưởng từ vùng chậu

    c. Nội soi trực tràng sinh thiết

    d. Chụp cắt lớp điện toán bụng chậu

    e. Marker ung thư CEA

    Câu 8. Dấu hiệu cơ thăn gặp trong bệnh nào ?

    a. Viêm túi mật cấp do sỏi

    b. Viêm tụy cấp

    c. Thoát vị bẹn phải nghẹt

    d. Viêm ruột thừa thể tiểu khung

    e. Sỏi niệu quản phải đoạn lưng

    Câu 9. Triệu chứng có giá trị nhất trong hội chứng tắc ruột là gì?

    a. Đau bụng

    b. Nôn ói

    c. Bí trung đại tiện

    d. Chướng bụng

    e. Mất nước

    Câu 10. Bệnh nhân rối loạn thói quen đi tiêu có thể gặp trong những nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:

    a. Ung thư đại tràng

    b. Viêm đại tràng mạn tính

    c. Tắc tá tràng

    d. Hội chứng ruột kích thích

    e. Lao ruột

    Câu 11. Một trường hợp đau bụng cấp khởi phát đột ngột cần nghĩ ngay đến những bệnh sau, NGOẠI TRỪ:

    a. Tắc mạch mạc treo ruột

    b. Xoắn ruột

    c. Vỡ phình động mạch chủ bụng

    d. Áp xe gan

    e. Thủng tạng rỗng

    Câu 12. BN nam, 78 tuổi, vào viện vì vàng da vàng mắt.

    Bệnh sử: bệnh nhân thấy vàng da tăng dần trong 3 tháng, nước tiểu sậm màu, tiêu phân bạc màu, không sốt, đau âm ỉ vùng trên rốn 1 tuần nay. Ăn uống kém, sụt 6kg/3 tháng.

    Tiền căn: uống rượu ít, đái tháo đường đang điều trị, viêm gan siêu vi B đã ổn.

    Khám: vàng da niêm sậm, ấn chẩn đau thốn nhẹ vùng trên rốn, không sờ thấy u.

    Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là gì?

    a. Sỏi ống mật chủ

    b. Xơ gan

    c. Ung thư tế bào gan

    d. Viêm gan siêu vi B cấp

    e. Ung thư quanh bóng vater

    Câu 13. BN nữ, 26 tuổi, vào viện vì đau bụng hố chậu phải. Sau khi hỏi bệnh, khám lâm sàng, chẩn đoán bệnh là viêm ruột thừa cấp giờ thứ 20. Tuy nhiên hõi kỹ hơn về tiền sử ghi nhận Bn đang nhiễm HIV, đang sử dụng thuốc ARV.

    Theo bạn, BN này nên được xử trí như thế nào?

    a. Điều trị bằng kháng sinh

    b. Chưa bị viêm phúc mạc thì chưa có chỉ định mổ

    c. Dặn dò BN nên tiếp tục uống ARV đến khi số lượng bạch cầu ổn định sẽ mổ

    d. Mổ hở cắt ruột thừa và rửa bụng sạch

    e. Mổ nội soi cắt ruột thừa

    Câu 14. Bệnh nhân nam, 54 tuổi, nhập viện vì đau dưới sườn phải 3 ngày, sốt nhẹ, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: mổ cắt túi mật do sỏi túi mật cách 10 năm

    Khám: sinh hiệu ổn, bụng mềm, ấn đau dưới sườn phải, không đề kháng.

    Siêu âm bụng: đường mật trong gan 2 bên dãn, có vài sỏi nhỏ trong gan. OMC 11mm, đoạn cuối khảo sát giới hạn do hơi.

    Hình ảnh học tiếp theo TỐT NHẤT nên được thực hiện trên bệnh nhân này là gì?

    a. ERCP

    b. MSCT

    c. PTC

    d. MRCP

    e. EUS

    Câu 15. BN vào viện vì đau hạ sườn phải và sốt. Khám thấy có nhiều vết bầm máu trên tứ chi, hỏi bệnh sử ghi nhận BN rất dễ bị các vết bầm này, thường xuất hiện sau khi va chạm hoặc đôi lúc không rõ lý do. Khám bụng: ấn đau hạ sườn phải khu trú.

    Kết quả siêu âm : viêm túi mật cấp do sỏi. Bệnh nhân này có chỉ định mổ cắt túi mật.

    Trên nền bệnh nhân có cơ địa như trên, điều gì khiến chúng ta e dè nhất khi chỉ định mổ?

    a. Nhiễm trùng sau mổ nặng

    b. Thiếu máu mạn tính

    c. Tụ máu ngay vết thương

    d. Túi mật sẽ thủng nếu không mổ ngay lập tức

    e. Chảy máu khó cầm trong lúc mổ

    Câu 16. Bn nữ, 22 tuổi, vào viện vì đau bụng thượng vị 2 giờ, không sốt.

    Khám: ấn đau, có đề kháng khắp bụng; quan sát thấy vùng cổ BN có vẻ hơi to.

    Tiền căn: bướu giáp nhân không rõ điều trị, đau dạ dày thường xuyên

    Bệnh nhân được chẩn đoán : viêm phúc mạc nghi do thủng dạ dày.

    Xét nghiệm nào cần làm trước mổ?

    a. TSH, FT3, FT4

    b. Cortisol máu

    c. PTH máu

    d. Canci và Phospho máu

    e. Amylase máu

    Câu 17. Bệnh nhân nam, 72 tuổi, đi khám vì đi cầu thấy máu đỏ bầm lợn cợn trong phân 1 tháng nay, mỗi ngày đi 2-3 lần, không đau bụng, có biểu hiện chán ăn, sụt 4kg/ 2 tháng

    Tiền căn gia đình: chưa ghi nhận ai bị ung thư tiêu hóa

    Cận lâm sàng đầu tiên nên được chỉ định cho bệnh nhân này là gì?

    a. Xquang đại tràng cản quang

    b. MRI chậu có cản từ

    c. Siêu âm bụng

    d. CT scan bụng chậu cản quang

    e. Nội soi đại tràng

    Câu 18. Trĩ nội độ IV có đặc điểm gì ?

    1. Có 4 búi trở lên
    2. Xuất hiện trên 1 năm
    3. Đi cầu xong tự thụt lên
    4. Đi cầu xong phải dùng tay đẩy lên
    5. Không thể đẩy lên

    Câu 19. Triệu chứng nào sau đây có giá trị trong chẩn đoán ung thư trực tràng thấp ?

    1. Sụt cân
    2. Đi cầu máu đỏ tươi thành tia
    3. Chảy dịch lỗ hậu môn
    4. Đi cầu bón mạn tính
    5. Đi cầu phân nhỏ dẹt

    Câu 20. Trong giai đoạn cấp của tắc ruột, rối loạn nào CHƯA XẢY RA?

    a. Rối loạn thăng bằng nước và điện giải.

    b. Thiếu máu nuôi thành ruột, hoại tử ruột.

    c. Vi trùng và độc chất có thể xâm nhập vào máu qua đường ruột.

    d. Giảm Albumin máu do chất dinh dưỡng không được hấp thu.

    e. Rối loạn thăng bằng kiềm toan.

    Câu 21. BN nữ, 20t , nhập viện vì đau hố chậu phải và hạ vị 3 ngày, sốt nhẹ, không trễ kinh, tiêu tiểu bình thường, không có triệu chứng bất thường gì khác

    Khám: sốt nhẹ 38 độ C, bụng mềm, ấn đau hạ vị nhiều hơn hố chậu phải, không sờ thấy u

    Chẩn đoán nào nghĩ đến NHIỀU NHẤT trên bệnh nhân này:

    a. Viêm ruột thừa cấp

    b. Viêm túi thừa

    c. Lao hồi manh tràng

    d. GEU

    e. Viêm phần phụ

    Câu 22. Phân độ đối với viêm túi thừa thủng phổ biến và được sử dụng nhiều nhất có tên là:

    1. Child-Pugh
    2. MELD score
    3. Alvarado
    4. Moore
    5. Hinchey

    Câu 23. Những dấu hiệu sau gợi ý ruột thừa viêm trên siêu âm, NGOẠI TRỪ:

    a. Ruột thừa đường kính >4mm

    b. Thành ruột thừa dày >3mm

    c. Dấu ấn ngón tay (+)

    d. Thâm nhiễm mỡ ỡ hố chậu phải

    e. Có sỏi phân trong lòng ruột thừa

    Câu 24. Trong cấp cứu bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng, dịch truyền được sử dụng đầu tiên là:

    a. Glucose 5%

    b. Aminoplasmal 10%

    c. Lipofundin 10%

    d. Natriclorua 0.9%

    e. Hồng cầu lắng

    Câu 25. Viêm ruột thừa diễn tiến đến đám quánh ruột thừa thường xảy ra sau khoảng thời gian bao lâu:

    1. 12-24h
    2. 1-2 ngày
    3. 3-5 ngày
    4. 5-7 ngày
    5. 1-2 tuần

    Câu 26. Bệnh nào được xếp vào nhóm tắc ruột do thắt ?

    a. Tắc ruột do lồng ruột

    b. Tắc ruột do ung thư trực tràng

    c. Tắc ruột do búi giun

    d. Tắc ruột do sỏi mật

    e. Tắc ruột do lao hồi manh tràng

    Câu 27. Cận lâm sàng được dùng mỗi năm để tầm soát ung thư đại tràng?

    a. Nội soi trực tràng

    b. Nội soi đại tràng chậu hông

    c. CEA

    d. Tìm máu ẩn trong phân

    e. CT scan bụng chậu

    Câu 28. Nguyên nhân thường gặp nhất của lồng ruột ở trẻ em là:

    a. Túi thừa Meckel.

    b. Búi giun đũa.

    c. Hội chứng Peutz-Jeghers.

    d. Polyp ruột non.

    e. Không có nguyên nhân.

    Câu 29. Bệnh nhân nam, 30 tuổi nhập viện vì tai nạn giao thông xe máy đụng xe máy cách 1 giờ.

    Khám thấy tri giác tỉnh, tiếp xúc được, da xanh niêm nhạt, mạch 120 lần/phút, huyết áp 70/40mmHg, không khó thở, bụng có dấu xây xát da vùng hạ sườn trái, chướng, ấn đau.

    Chỉ định nào cần làm trước tiên?

    a. Chụp cắt lớp điện toán

    b. Xquang bụng đứng

    c. Chụp cộng hưởng từ

    d. Siêu âm bụng FAST

    e. Mổ cấp cứu ngay

    Câu 30. Siêu âm FAST có nghĩa là:

    a. Siêu âm ngay tại nơi xảy ra tai nạn

    b. Siêu âm càng nhanh càng tốt

    c. Siêu âm có trọng điểm đánh giá bệnh nhân chấn thương

    d. Siêu âm 3D và Doppler mạch máu

    e. Siêu âm trong lúc mổ

    Câu 31. Nói về các phương pháp điều trị ung thư tế bào gan nguyên phát, câu nào sau đây là SAI?

    a. RFA là phương pháp điều trị triệt để cho các khối u gan kích thước nhỏ hơn 3cm

    b. Ghép gan là phương pháp điều trị có khả năng triệt để cho bệnh nhân ung thư gan

    c. TACE là phương pháp điều trị triệt để cho các khối u có kích thước to

    d. Phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả cao khi chức năng gan chưa quá kém

    e. Hóa trị toàn thân gần như không có vai trò điều trị ung thư tế bào gan

    Câu 32. Bệnh nhân nữ, 78 tuổi, nhập viện vì đau bụng. Người nhà khai bệnh nhân than đau bụng nhiều cách nhập viện 2 giờ, kèm tiêu chảy, phân có lẫn máu bầm.

    Tiền căn: suy tim, rung nhĩ đang điều trị.

    Khám : vẻ mặt lừ đừ, mạch không đều 120 l/p, sốt 38,5°C, bụng trướng, ấn đau nửa bụng phải.

    Chẩn đoán nào phải nghĩ đến đầu tiên?

    a. Thủng loét dạ dày tá tràng

    b. Viêm tụy cấp

    c. Thoát vị bịt

    d. Tắc mạch mạc treo

    e. Xoắn đại tràng chậu hông

    Câu 33. Nguyên nhân nào sau đây dễ dẫn đến hẹp môn vị nhất ?

    a. Ung thư vùng thân vị

    b. Ung thư vùng phình vị

    c. Loét góc bờ cong nhỏ dạ dày

    d. Loét xơ chai hành tá tràng

    e. Loét mặt trước hang vị

    Câu 34. Các rối loạn nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với hẹp môn vị?

    a. Tăng Hematocrit, Ure, Creatinin

    b. Dự trữ kiềm máu giảm

    c. Hạ Albumin máu

    d. Hạ Clo máu

    e. Hạ Kali máu

     

    Câu 35. Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn phải, bệnh 2 ngày, kèm sốt, không ói, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: biết sỏi túi mật cách đây 2 năm, không điều trị gì.

    Khám: bệnh nhân tỉnh, lừ đừ; M: 110 lần/phút, HA: 80/50mmHg, t0: 39,10C, thở 26 lần/phút, SpO2: 94%, tiểu 700mL/ngày, bụng mềm ấn đau ¼ trên phải, đề kháng, không sờ thấy túi mật.

    Kết quả cận lâm sàng: Bạch cầu: 19 K/µL , Creatinine: 1,2 mg/dL, INR: 0.8, tiểu cầu 210 G/L . Siêu âm bụng: túi mật vách dày 6mm, thành nghi ngờ có chỗ mất liên tục, lòng có sỏi 12mm, ít dịch quanh túi mật, OMC không dãn, không sỏi.

    Theo Tokyo guideline 2018, bệnh nhân này có viêm túi mật cấp không? Phân độ?

    a. Không viêm túi mật cấp.

    b. Viêm túi mật cấp do sỏi, chưa phân độ được.

    c. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ I.

    d. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ II.

    e. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ III.

    Câu 36. Nói về bản chất của tắc ruột, ý nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP?

    a. Tắc ruột là sự ngưng trệ lưu thông của các chất trong lòng ruột.

    b. Để đảm bảo sự lưu thông trong lòng ruột cần có sự thông suốt của lòng ruột và sự vận động của thành ruột.

    c. Tắc ruột có thể được phân loại thành tắc ruột cơ năng và tắc ruột cơ học.

    d. Vị trí tắc khác nhau có thể gây ra các bệnh cảnh khác nhau.

    e. Tắc ruột cơ học là do vận động của ruột bị mất trong khi lòng ruột vẫn thông suốt.

    Câu 37. Thoát vị bịt hay gặp ở bệnh nhân nào ?

    a. Nam, trẻ tuổi

    b. Nam, béo phì

    c. Nữ, gầy ốm

    d. Nữ, sinh đẻ nhiều

    e. Bệnh nhân nằm liệt giường

    Câu 38. Một bệnh nhân viêm phúc mạc ruột thừa được lấy dịch mủ (trong mổ) cấy. Theo bạn khả năng nhiều nhất kết quả cấy sẽ ra loại vi khuẩn nào?

    a. Cầu trùng gram dương

    b. Cầu trùng gram âm

    c. Trực trùng gram dương

    d. Trực trùng gram âm

    e. Kỵ khí

    Câu 39. Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, khi đi kiểm tra sức khỏe tình cờ được siêu âm bụng phát hiện một khối u trong gan, đường kính 4 cm.

    Để xác định chẩn đoán khối u trên, phương tiện nào sau đây cần được chỉ định ?

    a. Định lượng AFP

    b. Siêu âm doppler màu

    c. Chụp CT scan

    d. Chụp PET scan

    e. Sinh thiết khối u

    Câu 40. Sỏi túi mật dạng nào dễ gây biến chứng viêm tụy cấp?

    1. Sỏi > 2cm
    2. Sỏi kèm polyp túi mật
    3. Sỏi kèm u đoạn cuối ống mật chủ
    4. Sỏi nhỏ li ti
    5. Nhiều sỏi (>5 viên)

    Câu 41. Nói về chẩn đoán giai đoạn ung thư tế bào gan nguyên phát, câu nào sau đây là chính xác ?

    a. Cần dựa vào các yếu tố: khối u (T), hạch di căn (N) và di căn xa (M)

    b. Cần dựa vào các yếu tố: thể trạng bệnh nhân, mức độ xơ gan và tình trạng ung thư

    c. Bảng phân giai đoạn Okuda được sử dụng phổ biến nhất

    d. Bảng phân giai đoạn của AJCC được sử dụng chính xác nhất

    e. Bảng phân giai đoạn BCLC được thế giới thống nhất chọn lựa cho ung thư tế bào gan

    Câu 42. Bệnh nhân nữ, 75t, nhập viện vì đau âm ỉ hạ sườn phải 3 ngày, kèm tiểu vàng sậm.

    Khám : kết mạc vàng nhẹ, sốt nhẹ, ấn đau hạ sườn phải nhẹ, không sờ thấy túi mật rõ

    Siêu âm : túi mật không căng, vách mỏng, không sỏi. OMC đường kính 9-10mm, có một viên sỏi kích thước 1x1cm ở đoạn cuối OMC. Không thấy sỏi trong gan.

    Các XN tiền phẫu còn trong giới hạn bình thường.

    Lựa chọn nào tiếp theo là phù hợp ?

    a. Kháng sinh và theo dõi lâm sàng

    b. Dùng thuốc tan sỏi

    c. Mổ mở OMC lấy sỏi

    d. PTBD lấy sỏi

    e. ERCP lấy sỏi

    Câu 43. Dịch truyền đạm nào sau đây có thể được sử dụng để dinh dưỡng tĩnh mạch chu phẫu cho bệnh nhân suy gan?

    a. Aminoplasmal

    b. Nephrosteril

    c. Morihepamin

    d. Lipidem

    e. Lactate Ringer

    Câu 44. Những yếu tố sau cần đánh giá kỹ trước mổ tiêu hóa, NGOẠI TRỪ:

    a. Tình trạng rối loạn nước

    b. Tình trạng rối loạn điện giải

    c. Số lượng hồng cầu

    d. Đạm máu

    e. Mỡ máu

    Câu 45. Đối với ung thư dạ dày, tần suất ung thư hay gặp nhất ở vị trí nào:

    1. Tâm vị
    2. Phình vị
    3. Thân vị
    4. Hang vị
    5. Môn vị

    Câu 46. Phẫu thuật cắt khối tá tụy (PT Whipple) KHÔNG được chỉ định cho trường hợp nào sau đây:

    a. K thân tụy

    b. K đoạn cuối ống mật chủ

    c. K bóng Vater

    d. K tá tràng D2

    e. Vỡ tá tràng phức tạp

    Câu 47. Viêm túi mật cấp không do sỏi thường gặp trên bệnh nhân nào?

    a. Tăng huyết áp

    b. Xơ gan

    c. Dùng steroid kéo dài

    d. Tuổi <30

    e. Đái tháo đường

    Câu 48. Theo sinh lý bệnh, bệnh nhân có hội chứng vàng da sau gan do u đầu tụy gây tắc mật sẽ có chỉ số Bilirubin như thế nào?

    a. Bilirubin trực tiếp tăng ưu thế

    b. Bilirubin gián tiếp tăng ưu thế

    c. Bilirubin toàn phần trên 1.5 mg%

    d. Cả 2 thành phần Bilirubin đều tăng như nhau

    e. Cả 2 thành phần Bilirubin đều không thay đổi

    Câu 49. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG GẶP trong viêm tụy mạn K hóa?

    a. Đau bụng

    b. Vàng da

    c. Sụt cân

    d. Đi tiêu phân sống

    e. Bí đại tiện

    Câu 50. Một bệnh nhân được đưa vào bệnh viện trong tình trạng lơ mơ, huyết áp không đo được. Người đưa bệnh nhân vào bệnh viện khai cách đó 20 phút bệnh nhân bị quẹt xe, té đập ngực và bụng xuống đường. Khám thấy ngực và bụng bệnh nhân có nhiều vết xây xát.

    Khả năng bệnh nhân này có thể bị sốc do những nguyên nhân bên dưới, NGOẠI TRỪ:

    a. Sốc mất máu do vỡ lách

    b. Sốc mất máu do vỡ gan

    c. Sốc nhiễm trùng do vỡ ruột

    d. Sốc tim do chấn thương tim

    e. Sốc mất máu do tràn máu màng phổi

    Câu 51. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI của tình trạng tắc nghẽn đường thoát dạ dày (Gastric outlet obstruction):

    a. Nôn ói thường sau bữa ăn

    b. Đầy bụng, chướng bụng trên sau ăn

    c. Nôn ói xong dễ chịu

    d. Đau bụng quặn cơn sau ăn

    e. Nôn vọt không kèm buồn nôn

    Câu 52. Nói về viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai, câu nào sau đây là SAI ?

    a. Chẩn đoán khó hơn viêm ruột thừa ở người bình thường.

    b. Khi thai lớn dần thì ruột thừa bị đẩy dần ra ngoài và lên trên.

    c. Khi nghi ngờ viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai, phải xác định chẩn đoán và can thiệp điều trị sớm.

    d. Siêu âm là phương tiện duy nhất có thể sử dụng trong mọi trường hợp có thai.

    e. Cần phân biệt với cơn đau quặn thận bên phải.

    Câu 53. Phương pháp điều trị thường dùng nhất trong điều trị thủng dạ dày?

    a. Hút dạ dày liên tục

    b. Khâu lỗ thủng dạ dày

    c. Cắt dạ dày

    d. Cắt dây thần kinh X

    e. Nối vị tràng.

     

    Câu 54. BN nam, 45 tuổi, vào viện do bị đâm. Khám thấy vết thương vùng hông lưng trái 4cm đang chảy máu thấm băng.

    Sinh hiệu lúc vào viện M : 110 l/p, HA : 80/60 mmHg, không sốt, BN tỉnh táo.

    Việc cần làm ngay lúc này là gì?

    a. Khám lâm sàng đánh giá tổn thương

    b. Hỏi nguyên nhân gây ra vết thương

    c. Cho siêu âm đánh giá vết thương

    d. Khâu lại vết thương để cầm máu

    e. Lập đường truyền tĩnh mạch

    Câu 55. Diễn tiến nào sau đây là điển hình của viêm túi thừa đại tràng Sigma:

    a. Đau quặn cơn quanh rốn, sau chuyển hố chậu trái

    b. Đau âm ỉ tăng dần ở hố chậu trái

    c. Đau quặn cơn ở hố chậu trái

    d. Đau đột ngột dữ dội ở hố chậu trái

    e. Đau quặn cơn ở hố chậu trái, sau chuyển sang đau âm ỉ

    Câu 56. Khi so sánh siêu âm bụng trong chẩn đoán viêm túi mật cấp do sỏi với MSCT bụng, phát biểu nào sau đây là SAI ?

    a. Hình ảnh siêu âm không sắc nét bằng CT Scan.

    b. Có thể đánh giá tình trạng tưới máu của túi mật tốt hơn CT Scan.

    c. Độ nhạy trong phát hiện sỏi túi mật cao hơn CT Scan.

    d. Khảo sát các cơ quan xung quanh không tốt bằng CT Scan.

    e. Có thể dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.

    Câu 57. Định luật Goodsall: nếu lỗ rò ngoài nằm ở vị trí 5 giờ, cách bờ hậu môn 1cm, thì lỗ rò trong nằm ở vị trí nào?

    a. 4 giờ

    b. 12 giờ

    c. 5 giờ

    d. 3 giờ

    e. 6 giờ

    Câu 58. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm vàng da trước gan?

    a. Hồng cầu hình liềm

    b. Thalassemia

    c. Cường lách

    d. Hội chứng Gilbert

    e. Hồng cầu hình bia

    Câu 59. Ở bệnh nhân tắc ruột, dấu hiệu nào trên CT scan bụng chứng tỏ giai đoạn đã có hoại tử ruột?

    a. Dịch bụng lượng nhiều

    b. Dạ dày dãn to, có hình ảnh 3 lớp

    c. Ruột non dãn to trên 5cm

    d. Đại tràng dãn to trên 6cm

    e. Khí trong tĩnh mạch cửa

    Câu 60. Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì ói ra máu đỏ tươi 2 lần kèm đi cầu phân đen.

    BN đau bụng quặn cơn nhẹ, mệt nhiều.

    Khám: bệnh nhân hơi bứt rứt, M 110 l/p, HA 100/60 mmHg, niêm hồng nhạt, bụng mềm, ấn không đau khu trú, chưa ghi nhận bất thường khác.

    Tiền căn: không uống rượu , hay dùng thuốc chữa đau khớp (không rõ loại), viêm gan siêu vi C mạn tính, chưa từng phẫu thuật

    Nguyên nhân nào sau đây là PHÙ HỢP?

    1. Loét dạ dày tá tràng
    2. K đại tràng
    3. K thực quản
    4. Hội chứng Mallory-Weiss
    5. Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản

    =========================================================

     

  • BỆNH ÁN ÁP XE GAN – ĐÃ SỬA

    Tổ 10 Y13-TNB

    BỆNH ÁN NỘI KHOA

    1. Hành chính

    Họ tên BN: Lưu Thị Th. Giới nữ năm sinh: 1947(71 tuổi)

    Địa chỉ: tổ TDP3, TT Krong Năng, huyện Krong Năng, tỉnh Đăk Lăk

    Nghề nghiệp: nv văn phòng huyện ủy( đã về hưu)

    Ngày giờ NV: 19/10/2018

    Giường 79, P10 khoa Tiêu Hóa

    1. Lí Do NV: BV tỉnh chuyển với chẩn đoán u gan
    2. Bệnh sử
    • BN và con trai khai bệnh, bệnh 14 ngày:
    • CNV 14 ngày, BN khởi phát sốt cao liên tục, lạnh run ( sốt trước đau → gợi ý đến tác nhân)không rõ nhiệt độ, kèm nhức đầu, chóng mặt không thay đổi theo tư thế→ nhập BV huyện 1 tuần được chẩn đoán Viêm họng cấp, điều trị không rõ. Sốt 39 độ, mỗi ngày 1 cơn, đáp ứng với thuốc hạ sốt, sau 3 ngày hết sốt ( cố găng tìm thông tin sử dụng KS để điều chỉnh). Còn nhức đầu ( do THA, sốt gây co mạch não, TALNS, XHN, NMN), chóng mặt ( khai thác tính chất , HA tư thế), kèm mệt mỏi, ăn uống kém.
    • CNV 7 ngày, nhức đầu, chóng mặt không thuyên giảm nên người nhà xin chuyển BV tỉnh. Tại BV tỉnh ghi nhận đau HSP, gan to dưới bờ sườn 5cm, được chụp CT scan, kết quả nghi ngờ u gan (P) ( nghi u gan mà sao vẫn sd kháng sinh???), không rõ điều trị→ BV Chợ Rẩy
    • Trong quá trình bệnh, BN không ho, không khó thở, không đau ngực, có hơi thở hôi,ăn uống kém, da không vàng, tiêu phân vàng, đóng khuôn, không mót rặn, không nhày máu, 1l/ngày ( gợi ý tổn thương thận cấp trước thận), không nôn ói, tiểu vàng trong, không ngứa, sụt 5kg/14 ngày ( nghĩ đến 2 khả năng K và ăn kém). Khai thác thêm triệu chứng âm tính có ý nghĩa tìm ngõ vão: NTT tiểu gắt, tiểu vàng trong hay đục, TH tiêu chảy, HH ho, viêm họng

    Tình trạng lúc nhập viện

    • BN tỉnh, tiếp xúc được
    • Sinh hiệu
      • M 80l/p
      • HA 120/80 mmHg
      • T0= 370C
      • NT: 20l/p
    • Lưỡi bợn trắng, hơi thở hôi không có ý nghĩa CĐ ( BN chưa súc miệng ☺!!!)
    • Niêm hơi nhạt
    • Tim đều, phổi trong không ran
    • Bụng mềm, không điểm đau khu trú, ấn tức nhẹ HSP

    *xử trí và diễn tiến bệnh:.

    1. Tiền căn
    • Bản thân
    • PARA: 2002
    • Chưa ghi nhận tiền căn đau hạ sườn (P) trước đây.
    • Chưa ghi nhận tiền căn sỏi mật, giun chui ống mật.
    • Chưa nghi nhận tiền căn lỵ, hay tiêu phân nhầy máu, mót rặn.
    • Chưa chích ngừa viêm gan SV B. chưa ghi nhận tiền căn viêm gan SV B, C.
    • Thói quen: không ăn gỏi cá sống, hải sản sống.
    • Không dùng thuốc tẩy giun, sán định kì.
    • Chưa ghi nhận tiền căn THA, ĐTĐ
    • Viêm khớp gối (T) 15 năm, rối loạn tiền đình, chẩn đoán tại BV huyện, điều trị khi có triệu chứng.
    • Dị ứng: không ghi nhận tiền căn dị ứng thức ăn, thuốc.
    • Gia đình
    • Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lí: lỵ, viêm gan, ung thư gan
    1. Lược qua các cơ quan (23/10/2018)
    • Tim mạch: không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực.
    • Hô hấp: không khó thở, không ho, không đau họng.
    • Tiêu hóa: không tiêu chảy, phân vàng, không nhày máu, không đau quặn bụng.
    • Tiết niệu: tiểu vàng trong, không gắt buốt
    • Thần kinh, cơ xương khớp:hết đau đầu, chóng mặt, không giới hạn vận động.
    • Chuyển hóa; không sốt
    1. Khám (17h, 23/10/2018)
    2. Tổng quát
    • BN tỉnh, tiếp xúc được
    • Sinh hiệu
      • M 80l/p
      • HA 100/60 mmHg
      • T0= 370C
      • NT 20l/p
    • CN: 49kg CC: 152cm BMI= 21,8kg/m2 → thể trạng trung bình
    • Niêm mạc mắt hồng
    • Da không vàng, kết mạc mắt, niêm mạc dưới lưỡi không vàng,
    • Môi khô, lưỡi dơ.
    • Không xuất huyết da niêm.
    • Không phù.
    1. Đầu mặt cổ soi họng kiểm tra việm họng của BN
        • cân đối, không biến dạng
        • khí quản không lệch
        • hạch ngoại biên không sờ chạm (để loại trừ K gan, KG hoại tử thì đã gđ muộn nên có di căn xa, hạch)
        • tuyến giáp, tuyến mang tai không to.
    2. ngực
    • cân đối, di động tốt.
    • Tim: mỏm tim LS V đường trung đòn (T), diện đập 1*1cm, không ổ đập bất thường, harzer(-), nảy trước ngực (-), T1, T2 đều , rõ, không âm thổi.
    • Phổi: trong, không ran, RRPN êm dịu 2 phế trường
    1. bụng
    • bụng cân đối, di động tốt theo nhịp thở, không THBH, không sẹo.
    • NĐR 4l/p, âm sắc không cao.
    • Bụng mềm, ấn đau HSP
    • gan: bờ trên không xác định, bờ dưới gan cách bờ sườn (P) 3cm, mật độ mềm , bề mặt trơn láng, bờ tù, ấn đau tức, rung gan (+), ấn kẽ sườn (+).
    • nghiệm pháp Murphy (-).
    • Lách, thận không sờ chạm.
    1. Thần kinh, cơ xương khớp ( khám kỹ khớp, dấu tk)
    • cổ mềm
    • không dấu thần kinh định vị
    • không sưng đau, không giới hạn vận động khớp.
    1. Tóm tắt BA

    BN nữ, 71 tuổi, nhập viện vì u gan, bệnh 2 tuần, có các bất thường sau:

    TCCN:

    • sốt cao, lanh run.
    • Nhức đầu, chóng mặt
    • mệt mỏi, ăn uống kém
    • hơi thở hôi
    • sụt cân 5kg/2 tuần

    TCTT:

    • sốt 390C, môi khô lưỡi dơ.
    • gan to
    • ấn đau HSP, rung gan (+), ấn kẽ sườn (+)

    Tiền căn:

    • rối loạn tiền đình
    • viêm khớp gối (T)
    1. Đặt vấn đề
    2. đau hạ sườn (P) + gan to
    3. hội chứng nhiễm trùng.
    4. Hơi thở hôi
    5. Sụt cân
    6. chẩn đoán sơ bộ

    áp xe gan do vi trùng chưa biến chứng/ RL tiền đình – viêm khớp gối (T) hiện hiện tại BN kho có TC nên không cần đưa vào, đưa vào thì phải điều trị

    1. chẩn đoán phân biệt
    2. áp xe gan do amip bội nhiễm chưa biến chứng/ RL tiền đình – viêm khớp gối (T)
    3. u gan áp xe hóa, chưa biến chứng/ RL tiền đình – viêm khớp gối (T)
    4. áp xe gan do sán lá gan chưa biến chứng/ RL tiền đình – viêm khớp gối (T)
    5. biện luận
    6. đau hạ sườn (P) + gan to

    Đau HSP + gan to: có 4 nguyên nhân thường gặp:
    – Nhiễm trùng đường mật: thường có tam chứng Charcot: đau HSP trước, sốt, vàng da xảy ra sau và thường có tiền căn sỏi mật, cơn đau quặn mật. Khám gan to 2 thuỳ,mềm, nhẵn. BN này có gan to, mềm, trơn láng nhưng sốt xảy ra trước, đau HSP, không vàng da, đồng thời không có tiền căn sỏi mật nên không nghĩ

    – Ung thư gan áp xe hoá: thường gan to 1 hoặc 2 thuỳ, mật độ chắc, lổn nhổn. Nếu ung thư gan tiến triển nhanh thì gan to, mềm và gầy sút nhanh. BN này có sụt cân nhanh, gan to không có tiền căn viêm gan siêu vi, chưa chích ngừa viêm gan nên không thể loại trừ→ HBsAg, anti HCV, AFP, Siêu âm bụng.

    – Viêm gan cấp: Thời kỳ tiền vàng da: BN sốt nhẹ không kèm lạnh run, mệt mỏi, đau nhức cơ khớp. Thời kỳ vàng da: vàng da, nước tiểu vàng sậm, phân bạc màu, ngứa, khi vàng da xuất hiện sốt giảm hoặc hết sốt. Tiền căn:uống rượu, viêm gan siêu vi B, C. BN sốt cao kèm lạnh run, mệt mỏi, không đau nhức cơ,không vàng da, gan to, mật độ mềm, bề mặt trơn láng, bờ tù, không có tiền căn uống rượu, viêm gan B,C nên không nghĩ
    – Áp xe gan: điển hình với tam chứng Fontan: sốt, đau hạ sườn (P) và gan to. BN này có đủ tam chứng Fontan: sốt cao, lạnh run trước, sau đó đau tức hạ sườn (P), khám gan to, rung gan (+), ấn kẽ sườn (+), kèm hơi thở hôi -> nghĩ nhiều. Áp xe gan có thể do các nguyên nhân:
    o Vi trùng: LS biểu hiện rầm rộ, bệnh khởi phát đột ngột, sốt cao 39 độ kèm lạnh run, có Hội chứng nhiễm trùng rõ → gợi ý tác nhân vi trùng

    o A míp: thường sốt nhẹ hoặc vừa, không kèm lạnh run. Tiền căn: đi tiêu nhầy máu, mót rặn. BN này sốt cao, lạnh run, không tiêu phân nhầy máu, không tiền căn lỵ nhưng không loại trừ do a míp bội nhiễm→ CTM, huyết thanh chẩn đoán
    o Sán lá gan: thường gặp ở các tỉnh duyên hải miền Trung, thói quen ăn gỏi cá sống. BN này sống ở Đăk Lăk, không có thói quen ăn gỏi cá sống, không xổ giun sán định kì nên không thể loại trừ→ CTM xem BC ái toan, SA bụng, huyết thanh chẩn đoán.

    Biến chứng: BN tỉnh táo, tiếp xúc được, không ấn đau khắp bụng, không ói ra máu nên không nghĩ có biến chứng sốc nhiễm trùng, vỡ ổ áp xe, hay chảy máu đường mật.

    1. HC nhiễm trùng

    HCNT trong bệnh cảnh AXG do vi trùng có 2 khả năng:

    + nằm trong cùng bệnh cảnh: nghĩ nhiều

    + ngoài bệnh cảnh AXG: không nghĩ vì khám lâm sàng không ghi nhận bất kì ổ nhiễm trùng ở cơ quan nào khác.

    1. Hơi thở hôi

    Hơi thở hôi nghĩ nhiều nằm trong bệnh cảnh AXG, K gan áp xe hóa

    1. Sụt cân
    • BN sụt 5kg/2 tuần (54→49kg)→ sụt 9%/2 tuần: sụt có ý nghĩa
      • Nghĩ nhiều nằm trong bệnh cảnh K gan/AXG
    1. đề nghị CLS
    • CLS chẩn đoán: SA bụng, Huyết thanh chẩn đoán amip, SLG, HBsAg, anti HCV, AFP, CTM, CRP, LS có sốt cao nên làm luôn procalcitonin, BN lớn tuổi nên làm thêm ECG
    • CLS thường qui: TPTNT, đường huyết, BUN, Cre, ion đồ, AST, ALT,bilirubinTP, TT, GT, ECG, Xquang ngực thẳng
    • CLS điều trị: đông máu
    1. Kết quả CLS
    2. SA bụng( 17/10/2018):

    2D:

    Gan không to, bờ đều, cấu trúc thô, echo kém

    Gan (P) có cấu trúc echo dày không đồng nhất, giới hạn rõ, KT: 75x95mm nếu là AXG do amip thì khối đó phải có bao

    Lách không to, không tổn thương

    TM cửa, TMC dưới, TM trên gan: không dãn, không có echo trong lòng

    Ascite (-)

    Doppler:

    TMC bắt màu đều

    ĐM khối u gan; Vmax=42.1cm/s Vmin=17.2cm/s RI=0,59

    Khối u gan: Chèn ép mạch máu (+), tăng sinh mạch máu (+)

    Kết luận:

    Tổn thương khu trú gan (P), nghĩ u/viêm gan mạn

    Hiện không thấy huyết khối TM cửa

    Đề nghị kết hợp LS và CLS khác

      • Đề nghị CT scan bụng chậu có cản quang
    1. CT scan bụng chậu cản quang (17/10)

    Mô tả hình ảnh:

    Gan: khối choáng chỗ lớn trong gan (P), d#11cm ( >10cm nếu không chọc mà dung KS không thì điều trị sẽ không hết, chọc bơm rữa hằng ngày), đậm độ thấp, bắt thuốc mạnh dạng viền và vách bên trong.

    Không dãn đường mật trong và ngoài gan

    Tụy, lách, thận, mạch máu (ĐMC bụng, TMC dưới): bình thường

    Ít dịch màng phổi phải

    Kết luận:

    Tổn thương lớn gan (P) khả năng áp xe

    Ít dịch màng phổi (P)

    1. HT chẩn đoán amip, SLG(17/100
    • Entamoeba histolytica (-)
    • Fasciola hepatica (-)
    1. marker viêm gan (17/10)
    • HBsAg (-)
    • anti HCV (-)
    1. AFP (17/10)

    KQ: 3,19 ng/ml (<10)

    1. CTM (17/10)

    WBC: 12.5

    Neu: 78.5% 9,83

    Lym: 10,4% 1.3

    Baso: 0.31% 0.04

    Eos:0.71% 0.09

    Mono: 10% 1.25

    RBC: 4.01 T/L

    Hb: 11.6 g/dl

    Hct : 37.7%

    MCV:94.2 fL

    MCH: 29pg

    MCHC: 308 g/L

    PLT: 637 G/L

    MPV: 5.81 fL

    CRP (22/10/2018): 39.5mg/l

    BC tăng, NEU ưu thế , CRP tăng

      • phù hợp bệnh cảnh nhiễm trùng trên LS

     

    1. Sinh hóa máu (17/10/2018)
        • Đường huyết: 113,2 mg/dl
        • AST 22.3UI/L
        • ALT 21.4UI/L
        • Bil TP: 0,89 mg/dl
        • Bil trực tiếp: 0,59 mg/dl
        • BUN: 14,7 mg/dl
        • Creatinin: 0,67 mg/dl
        • eGFR (CKD-EPI): 88.43ml/p/1.73m2

    Bilirubin trực tiếp tăng: nghĩ do AXG do tác nhân vi trùng

    1. Ion đồ:

    Na: 131 mmol/l

    K: 3.3 mmol/l

    Cl: 98mmol/l

    • Hạ Na, K máu mức độ nhẹ nghĩ do BN ăn uống kém

    Na , K hạ khi Na<130, K<3.0

    1. Đông máu: 17/10/2018

    PT: 14.1s

    INR: 1.12

    FIB: 8,03g/l

    aPTT: 29.4s

    1. chẩn đoán xác định

    Áp xe gan do vi trùng, chưa biến chứng- hạ Na, K máu/ viêm khớp gối (T), rối loạn tiền đình

    1. Điều trị
    • điều trị đặc hiệu: KS phổ rộng, dẫn lưu ổ áp xe
    • điều trị nâng đỡ:
    • giảm đau
    • bù đủ natri máu, kali

    dự phòng: Nhiễm trùng huyết ổ áp xe vở

    điều trị cụ thể

    1. NaCl 0.9% 500ml dung dịch đẳng trương ko dung để bù Na, nếu không giữ vein thì ko cần tuyền

    TTM XXX giọt/phút

    1. ceftriaxone 1g/lọ

    2 lọ (TMC)

    1. ciprofloxacin 200mg

    2 chai x2 TTM XX g/p

    Sử dụng 2 KS là đủ, BN lớn tuổi sử dụng nhiều KS có thể gây độc thận

    1. metronidazone 500mg/100ml

    1 chai x3 TTM XX/phút

    1. paracetamol 0,5g

    1v ( u)

    LS BN không đau nhìu thì ko cần cho, mà nếu đau thì liều này ko đủ giảm đau, đau nhiều cho liều cao tramadol 100mg/2ml TMC

    1. 1 ổ áp xe do vi trùng, KT d#11cm, không có CCĐ( bang bụng, RL đông máu, ổ áp xe gần tim): chọc dẫn lưu ổ apxe bằng catheter.trong khi chờ đợi hiểu quả KS thì chọc và cấy KSĐ luôn

    Chỉ định chọc:

    CĐTĐ: >10cm

    CĐ tương đối: 6-10cm mà khối gần bao gan, sát vòm hoành

    1. Chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng, bổ sung trái cây: nho, cam, chuối
    2. tiên lượng
    • gần: LS giảm đau, không sốt, đáp ứng với điều trị→ tiên lượng ổn
    • xa: nên theo dõi điều trị trong 2 -3 ngày 24-48h, nếu đáp ứng với kháng sinh thì cho BN tiếp túc dùng từ 7 đến 14 ngày. nếu lâm sàng không cải thiện hoặc thấy có choáng NT hoặc NT huyết → cân nhắc sử dụng kết hợp carbapenem→ cân nhắc điều trị ngoại khoa.

     

     

  • CÁCH DOWNLOAD SÁCH VÀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU Y HỌC

    CÁCH DOWNLOAD SÁCH HACK

    Bước 1 :VÀO GOOGLE , gõ vào LIB.GEN….rồi chọn trang WEB như hình dưới

    Bước 2 :

    Bước 3 : tìm tên sách rồi gõ vào Ô trên…có thể gõ hết tựa sách …nhưng thường không nên gõ hết tứa sách ,chỉ cần gõ vài chữ rồi nhấn nút Search

    Bước 4 :

    Bước 5 : có nhiều CỘT …nhìn vào cột YEAR…nhắn chuột …chương trình sẽ tự động sắp xếp theo YEAR từ lớn đên thấp ( các cột kia cũng tương tự vậy )

    Bước 6 : Nhìn qua cột Mirror …có số 1 2 3 4 5 …thực chất đó chính là các đường link khác nhau

    Ví dụ nhấn vào số 1

    Sẽ ra hình bên dưới

    Bước 7 : nhấn vào Chữ GET (có thể khi nhấn vào lần 1 sẽ hiện quảng cáo …sẽ tưởng là không tải về được ..tắt quảng cáo đi …nhấn thêm lần nữa chữ GET

    Nhìn xuóng góc trái màn hình máy tính : đã tải …vào mở ra bình thường xem

    Chú ý : có thể làm trên máy điện thoại di động ,nhưng có điện thoại được điện thoại không..có Laptop được laptop không …làm trên máy tính để bàn thường được

     

    Bước 8 : đối với trang web lúc đầu vào chỉ nhấn chữ SEARCH … tuy nhiên phía dưới còn rất nhiều tùy chọn ..khi đã quen ..có thể tìm hiểu thêm

     

    CÁCH DOWNLOAD TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

    Bước 1 : Vào Google ..Typing Scifi Hub (Hình dưới )

    Bước 2 : Mỗi Bài Báo thường sẽ có DOI

    Bước 3 : copy DOI vào ô của SCIFI HUB sẽ coi được Full các bài báo ấy

    Sau đó Open

     

  • TOAN CETON ĐÁI THÁO ĐƯỜNG:

    Góc nhìn của bác sĩ nội tiết.

    Đây là bản dịch full guidelines DKA 2022 của Hiệp hội Đái tháo đường Vương quốc Anh. Các bạn tham khảo nhé.

    Chú ý: loại dịch NaCl 0.9% mà guidelines nhắc đến là loại NaCl 0.9% đã pha sẵn KCl, chứ không phải loại NaCl 0.9% mà chúng ta hay dùng.

    Trên lâm sàng, tùy vào tình huống cụ thể của từng BN mà mình sẽ chọn loại dịch phù hợp.