Trang chủ

  • Câu hỏi lâm sàng Nhi khoa: HỎI BỆNH SỐT, CO GIẬT, NGUYÊN NHÂN SỐT

    Câu hỏi lâm sàng Nhi khoa: HỎI BỆNH SỐT, CO GIẬT, NGUYÊN NHÂN SỐT

    HỎI BỆNH SỐT, CO GIẬT, NGUYÊN NHÂN SỐT

    1. tiếp cận co giật
    • bệnh sử
      • cơn co giật
        • đầu tiên?
        • vị trí: cục bộ, toàn thể, 1 bên…
        • kiểu giật
        • mất ý thức
        • thời gian
        • rối loạn tri giác sau cơn
        • số lần co giật trong đợt bệnh này

    nếu là co giật tái phát và ko thấy nguyên nhân kích gợi thì nghi động kinh và khai thác thêm về cơn co giật

        • hoàn cảnh: thức hay ngủ, thời gian trong ngày
        • yếu tô kích thích, thúc đẩy
        • tiền triệu: khó chịu vùng thượng vị, lo sợ…
        • rối loạn tk tự chủ
        • biểu hiện sau cơn: tri giác, nhức đầu, yếu liệt…
        • chấn thương do cơn co giật
        • nhờ cha mẹ mô tả
    • tiền căn
      • sản khoa
      • bệnh lý
        • co giật đầu tiên hay nhiều lần
        • co giật do sốt
        • bệnh lý thần kinh
        • chấn thương
        • thuốc
        • bệnh chuyển hóa
      • chủng ngừa
      • tâm vận
      • gia đình
    • khám lâm sàng
      • tri giác
      • sinh hiệu
      • dấu hiệu gợi ý nguyên nhân
        • dấu màng não: cổ gượng, Kernig, Brudzinski, thóp phồng
        • dấu tk định vị
        • dấu xuất huyết
        • dấu chấn thương
        • khám đáy mắt: phù gai thị, xuất huyết, viêm màng mạch võng mạc
        • khám da: mảng cà phê sữa, bướu máu…
        • mùi hôi toát ra từ người hay hơi thở bệnh nhi
      • khám tổng quát và khám thần kinh
    • cận lâm sàng
      • dextrotix
      • ion đồ
      • CTM, CRP, cấy máu
      • cấy phân, cấy nước tiểu
      • ký sinh trùng sốt rét
      • huyết thanh chẩn đoán tác nhân nghi ngờ viêm não
      • chức năng gan, thận’
      • dịch dạ dày khi nghi ngộ độc, tìm độc chất trong máu
      • chọc dò dịch não tủy
      • chẩn đoán hình ảnh
      • điện não đồ
    1. tiếp cận sốt co giật
    • bệnh sử
      • đặc điểm sốt
      • đặc điểm cơn co giật
        • cơn co giật: nt
        • hoàn cảnh xảy ra co giật: sốt; chủng ngừa, tiêu chẩy, mất nước, ngạt thở, thuốc
        • các cơn co giật kế tiếp: số cơn/24h, kèm sốt?, thay đổi kiểu giật?, tri giác hồi phục giữa cơn, diến tiến bệnh xấu dần
      • liên quan sốt và co giật: trước, ngay khi sốt, trong vòng 24h đầu hay sau; nhiệt độ lúc co giật
      • xử trí ban đầu: thuốc, hạ sốt, chống co giật…
      • triệu chứng khác đi kèm: hô hấp, tiêu hóa, phát ban…
    • tiền căn
      • sản khoa
      • bệnh lý
      • chủng ngừa
      • tâm vận
      • gia đình
    • khám
    1. Các nguyên nhân của sốt
    • Sốt có dấu định vị:

    + Viêm màng não

    + Viêm tai giữa

    + Viêm tai xương chũm

    + Viêm tủy xương

    + Viêm khớp nhiễm trùng

    + Nhiễm trùng mô mềm hoặc da

    + Viêm phổi

    + Nhiễm trùng đường hô hấp trên

    + Áp xe họng

    • Sốt không có dấu định vị

    + Phổ biến: vi khuẩn, vi rus

    + Hiếm gặp: mô liên kết (bệnh tự miễn), ác tính, ngộ độc

    • Sốt kéo dài >7 ngày: áp xe sâu, nhiễm Salmonella (không thương hàn), viêm nội tâm mạc, sốt thấp, lao kê, sốt rét, bệnh hệ thống, nhiễm trùng tiểu
    • Sốt không rõ nguyên nhân
  • BỆNH ÁN CẤP CỨU NHI: Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng N2

    BỆNH ÁN CẤP CỨU NHI: Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng N2

    BỆNH ÁN NHI KHOA- CẤP CỨU

    1. HÀNH CHÍNH:

    Họ tên bệnh nhi: Nguyễn Hoàng P.

    Sinh ngày: 03/06/2006

    Giới tính: Nam Dân tộc: Kinh

    Địa chỉ: Tân Phước Hưng – Hậu Giang

    Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Kim Đông

    Ngày giờ nhập viện: 10h50’ ngày 26/12/2016

    Khoa Cấp Cứu, Bệnh Viện Nhi Đồng 1

    1. LÍ DO NHẬP VIỆN: đừ
    2. BỆNH SỬ:

    Bệnh 2 ngày, do mẹ trực tiếp chăm sóc và nuôi bệnh khai:

    • Ngày 1: bé sốt cao đột ngột liên tục 38,5-400C, đáp ứng với thuốc hạ sốt, kèm ăn uống kém, mệt mỏi, nổi chấm đỏ 2 cẳng chân, 2 cánh tay
    • Ngày 2: bé bớt sốt nhưng thấy mệt, đừ nhiều nên đi khám BV Nhi Đồng 2

    Trong quá trình bệnh, bé vẫn tỉnh táo, không nhức đầu, không nôn, không chảy máu chân răng hay chảy máu cam, không đau bụng, không khó thở, tiểu vàng trong khoảng 1 lít/ngày, tiêu phân vàng đóng khuôn

    1. TIỀN CĂN:
    2. Bản thân:
    3. Sản khoa:
    • Con 3/3, PARA mẹ 3003, sanh thường, đủ tháng, CNLS 3000g, sau sanh khóc liền, không ngạt, không phát hiện dị tật bẩm sinh, không nằm dưỡng nhi.
    • Lúc mang thai mẹ khám thai đầy đủ theo lịch, chưa ghi nhận bất thường trong thai kì.
    1. Tiền căn bệnh lý:
    • Không ghi nhận tiền căn bệnh lý tim mạch, hô hấp, gan, thận, suy giảm miễn dịch, tiểu đường
    • Chưa ghi nhận tiền căn sốt xuất huyết, sốt rét
    1. Tiền căn dị ứng:
    • Chưa ghi nhận dị ứng thuốc và thức ăn.
    1. Tiền căn chủng ngừa:
    • Lao, viêm gan B, bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, bại liệt
    1. Dinh dưỡng:
    • Ăn với gia đình, 3 bữa cơm chính, 2 bữa phụ
    1. Phát triển tâm vận:
    • Đang học lớp 6
    1. Gia đình:
    • Không ghi nhận bệnh lý truyền nhiễm
    1. Dịch tễ:
    • Xung quanh nhà không ai bị sốt xuất huyết, tay chân miệng, không tiếp xúc với những người mắc bệnh truyền nhiễm trong thời gian gần đây.
    • Sống trong khu vực có nhiều muỗi, bị muỗi cắn.
    1. KHÁM LÂM SÀNG: 11h15 26/12/2016 (lúc nhập cấp cứu)
    2. Tổng trạng:
    • Bé tỉnh
    • Môi hồng/ khí trời
    • Chi lạnh, mạch nhanh nhẹ 135 l/ph, CRT 3s.
    • Sinh hiệu: Mạch 135 l/ph HA: khó đo

    NT: 33 l/ph T0: 37oC

    • Cân nặng 43 kg, chiều cao 135 cm 🡪 BMI = 23.59 kg/m2 > 85 percentile 🡪 thừa cân
    • Chấm xuất huyết rải rác 2 tay, cẳng chân
    • Da niêm hồng, không nhọt da, không ban tay chân miệng
    • Hạch ngoại biên không sờ chạm.
    • Không phù.
    1. Đầu mặt cổ:
    • Cân xứng, không biến dạng.
    • Kết mạc không vàng.
    • Tĩnh mạch cổ không nổi.
    • Tai không chảy dịch mủ, họng sạch, không loét miệng
    • Không có môi khô, lưỡi dơ, vẻ mặt nhiễm trùng
    1. Ngực:
    • Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không biến dạng, không u, không sẹo cũ, không tuần hoàn bàng hệ.
    1. Tim:
    • Không ổ đập bất thường.
    • Mỏm tim liên sườn V, đường trung đòn trái.
    • Nhịp tim 135 lần/ phút.
    • T1, T2 đều rõ, không âm thổi.
    1. Phổi:
    • Nhịp thở: 33 lần/ phút, không co kéo
    • Phổi trong không ran.
    1. Bụng:
    • Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không sẹo, không u, không tuần hoàn bàng hệ.
    • Bụng mềm.
    • Gan 1cm hạ sườn phải, bờ tù, mật độ mềm, ấn đau.
    • Lách không sờ chạm.
    1. Tiết niệu:
    • Không dấu chạm thận.
    • Cơ quan sinh dục ngoài nam.
    1. Thần kinh – cơ xương khớp:
    • Không biến dạng khớp.
    • Cổ mềm
    • Không dấu thần kinh định vị
    1. TÓM TẮT BỆNH ÁN:

    Bệnh nhi nam, 10 tuổi, nhập viện vì sốt, bệnh 2 ngày:

    TCCN: Sốt

    Chấm đỏ ở cẳng chân, cánh tay

    Mệt, đừ

    TCTT: Mạch nhanh nhẹ khó bắt, huyết áp khó đo

    Chi lạnh, CRT 3s

    Gan 1 cm dưới bờ sườn, ấn đau

    Chấm xuất huyết

    1. ĐẶT VẤN ĐỀ:

    1. Sốc

    2. Sốt N2 + chấm xuất huyết

    3. Gan 1cm dưới hạ sườn

    1. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng N2
    2. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:

    1. Sốc nhiễm trùng N2

    1. BIỆN LUẬN:
    2. Sốc:
      1. Bệnh nhân này có sốc do có:
    • Dấu hiệu tim mạch:

    Mạch nhanh nhẹ khó bắt.

    HA khó đo.

    Tim nhanh 135 l/p

    • Dấu hiệu giảm tưới máu:

    Chi lạnh, CRT 3s

      1. Tình trạng sốc đã ảnh hưởng đến mạch, huyết áp nhiều → sốc mất bù.
      2. Nguyên nhân:
    • Sốc tim: tiền căn chưa ghi nhận bé có bệnh tim bẩm sinh hay bất thường tim mạch khác, khám tim không to, không T3, không nghe âm thổi, tĩnh mạch cổ không nổi → không nghĩ.
    • Sốc giảm thể tích: chưa ghi nhận tiền sử bệnh có nôn ói, tiêu chảy, xuất huyết, khám không ghi nhận dấu mất nước nên không nghĩ.
    • Sốc phản vệ: BN không ghi nhận tiếp xúc vơi dị nguyên, không tiền căn dị ứng nên không nghĩ
    • Sốc tắc nghẽn: không nghĩ do khám tim, phổi BN bình thường.
    • BN có sốt cao kèm sốc bệnh cảnh cấp tính 2 ngày nên nghĩ tới các nguyên nhân:
      • Sốc sốt xuất huyết Dengue: nghĩ nghiều nhất do bé nằm trong vùng dịch tễ có nhiều muỗi, bị muỗi đốt, khi vào sốc thì hết sốt, kèm nổi chấm xuất huyết, gan to đau🡪đề nghị Hct khẩn, huyết đồ, NS1
      • Sốc nhiễm trùng: bệnh nhân có sốt cao kèm với sốc, bệnh cảnh cấp tính; tuy nhiên bé không có biểu hiện nhiễm trùng nhiễm độc nên ít nghĩ 🡪đề nghị thêm CRP
      1. Phân độ: bé có mạch nhanh nhẹ khó bắt, huyết áp không đo được nên là sốc sốt xuất huyết Dengue nặng
      2. Biến chứng: bé có gan 1cm dưới bờ sườn, đau nên theo dõi biến chứng tổn thương gan. Đề nghị AST, ALT

    Đề nghị thêm:

    • Thận: TPTNT, ure, creatinine;
    • Huyết học: đông máu toàn bộ;
    • Suy hô hấp: khí máu động mạch; lactate máu;
    • đặt HA động mạch xâm lấn
    • ion đồ, đường huyết: ăn uống kém, đang sốc
    1. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG:

    Huyết đồ

    Hct khẩn

    PT, %PT, INR, APTT, fibrinogen, D-Dimer

    CRP định lượng

    Điện giải đồ + Ca2

    AST, ALT, urea, creatinine

    Đường huyết mao mạch

    KMĐM

    Lactate máu

    Test nhanh Dengue virus NS1

    Đặt catheter ĐM quay + đo HA xâm lấn

    1. XỬ TRÍ VÀ DIỄN TIẾN
    Thời gian Lâm sàng CLS Xử trí
    Nhập cấp cứu

    10h50’

    Như trên -Huyết đồ:

    Hồng cầu: Hct 48,1% (Hct khẩn 56%); Hgb 16,9 g/dL

    Tiểu cầu: 52 K/uL (đã kiểm tra lame)

    Bạch cầu: 5.1 K/uL

    -Lactate 4.08 mmol/L

    -Khí máu:

    pO2 183.5mmHg – FiO2 33%

    pH 7.443; pCO2 25,3; HCO3 17.0 mmol/L

    pO2 (A-a) 23.1 mmHg

    -Đông máu: PT 15.9; %PT 68; INR 1.28; fibrinogen 1.83 g/l (<2); D-Dimer 0.47

    -ion đồ: Na 129,9; K 4,29; Cl 96,4 (<98); Ca 0,98 (<1,1)

    -ure 6,09 mmol/l; creatinine 78,06 umol/L (>62)

    -AST 461.71; ALT 271.50

    -Nằm đầu bằng, thở O2 qua canula 3l/ph

    -lactate ringer 680 ml TTM/15’ (20ml/kg/15’ theo CNLT: 34kg) sau đó đánh giá lại

    -sau 15’: tỉnh, M 106, HA 127/83/97, chưa tiểu: chuyển qua refotan 6% 340 ml/h truyền trong 2h (10ml/kg/h)

    12h Em tỉnh

    Hồng/O2

    Chi ấm, CRT<2s; mạch quay rõ 100l/p; HA 122/78/97/ tiểu 50ml vàng trong; phổi-tim-bụng bình thường

    -Hct 42%

    -BN được đặt CVP và chụp XQ ngực kiểm tra. XQ thấy: bóng tim ko to; tràn dịch màng phổi 2 bên; đầu catheter ngang mức đốt sống ngực T4

    Tiếp tục refortan 10mg/kg/h

    13h: Refortan 7,5ml/kg/h trong 2h

    14h Tình trạng ổn. phổi không ran

    CVP 15 cmH20.

    15h: thở co lõm nhẹ 30l/ph CVP 13.

    Hct 33% Tiếp tục refortan 7,5mg/kg/h.

    15h: Refortan 5ml/kg/h trong 2h

    16h Tri giác, mạch huyết áp, nước tiểu ổn

    Thở 32l/ph, tiểu 600ml

    Hct 33% Tiếp tục refortan 5mg/kg/h.

    17h: Refortan 3,5ml/kg/h trong 4h

    18h Tri giác, mạch huyết áp, nước tiểu ổn

    Thở 24l/ph, co lõm nhẹ, tiểu thêm 250 ml, vàng trong

    Hct 39% Tiếp tục refortan 3,5mg/kg/h.
    20h Tri giác, mạch huyết áp, nước tiểu ổn

    Thở 22l/ph, co lõm nhẹ

    Hct 39% Tiếp tục refortan 3,5mg/kg/h
    21h Tri giác, mạch huyết áp, nước tiểu ổn

    Thở 26l/ph, co lõm nhẹ

    -khí máu:

    pO2 31.5mmHg – FiO2 40%; SaO2 60,8%

    pH 7.368; pCO2 34,3; HCO3 20.0 mmol/L

    pO2 (A-a) 215.1 mmHg

    pO2 104,8 mmHg – FiO2 40%; SaO2 98,8%

    pH 7.443; pCO2 23,3; HCO3 15.0 mmol/L

    pO2 (A-a) 153.1 mmHg

    -Hct 43%

    -ion đồ: Na 133; K 3,77; Cl 103; Ca 0,94

    -ure 4,53; creatinine 54,49

    -AST 677; ALT 301

    -albumin 1,554 (<2,5)

    Chuyển HSTC-CĐ

    Ngưng refortan

    Truyền lactate ringer 5ml/kg/h

    23h Tri giác, mạch huyết áp, nước tiểu ổn

    Thở 26l/ph, co lõm nhẹ

    Hct 42% Tiếp tục lactate ringer

    NaHCO3 4,2% ? TMC

    1h ngày 27/12 Tri giác, mạch huyết áp, nước tiểu ổn. Thở 26l/ph, phổi không ran, phế âm giảm bên P

    CVP 10 cmH20.

    Hct 47%

    XQ ngực:

    Defortan 7,5 ml/kg/h
    3h Tri giác, mạch huyết áp, nước tiểu ổn

    Thở 28l/ph, co lõm nhẹ, phế âm giảm bên P

    Hct 44% Defortan 7,5 ml/kg/h
    5h Tri giác, mạch huyết áp, nước tiểu ổn

    Thở 36l/ph, co lõm vừa, phế âm giảm bên P

    Hct 37% Defotran 3,5 ml/kg/h

    Chuyển qua thở NCPAP p = 7cmH20; FiO2 60%

    1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:

    Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng N2

    1. TIÊN LƯỢNG:

    Bé có tri giác tỉnh, sinh hiệu không ổn định, chẩn đoán được bệnh nhưng không có điều trị đặc hiệu, có rối loạn chức năng cơ quan nên tiên lượng nặng.

     

  • CƠ CHẾ THUỐC VẬN MẠCH DÙNG Ở TRẺ EM

    CƠ CHẾ THUỐC VẬN MẠCH DÙNG Ở TRẺ EM

    THUỐC VẬN MẠCH

    Thuốc Cơ chế Tác dụng
    Adrenaline Tác dụng thụ thể alpha và beta 1 – Liều thấp và trung bình 0,05 – 0,5 μg/kgphút: beta 1 (tăng co cơ tim, tăng nhịp tim) và alpha (co mạch)

    -Liều cao > 0,5 μg/kgphút: alpha

    Noradrenaline Chủ yếu alpha Co mạch, ít tăng co bóp cơ tim
    Dobutamine Beta 1, beta 2 -b1: tăng co bóp, ít tăng nhịp tim và HA so với dopamin: đây là thuốc tăng sức co bóp cơ tim mạnh nhất

    -b2: dãn mạch, giảm kháng lực mạch máu

    Dopamine Beta 1, beta 2, alpha + Liều thấp 2 – 5 μg/kg/phút: dopa dãn mạch máu nội tạng, tăng tưới máu thận.
    + Liều trung bình 5 – 10 μg/kg/phút: beta 1 tăng co cơ tim, tăng nhịp tim.
    + Liều > 10 μg/kg/phút: alpha co mạch với tăng sức kháng mạch máu toàn thân.
    Milrinon ức chế phosphodiesterase 🡪 tăng cAMP Tăng co bóp cơ tim.

    Tác dụng phụ: tụt HA

    Dogoxin ức chế Na-K-ATPase 🡪 Na trong tế bào cơ tim trao đổi với Ca 🡪 tăng Ca Tăng co bóp cơ tim, chậm nhịp tim
    Nitroglycerin Dãn tĩnh mạch > động mạch
    Nitroprussid Dãn động mạch > tĩnh mạch

    Dopamin tăng nhịp tim, nên sốc kèm nhịp nhanh nên chọn noradre hơn dopa. Sốc thất bại dopa khi dùng liều dopa 10 ug/kg/phút mà còn sốc

     

  • MỘT SỐ LOÀI RẮN ĐỘC Ở VIỆT NAM

    MỘT SỐ LOÀI RẮN ĐỘC Ở VIỆT NAM

    Phân loại Rắn Dịch tễ Đặc điểm
    Rắn hổ Hổ chúa Maøu vaøng nhaït hay ñen, coù nhöõng daõi ngang noåi roõ.

    Coù maõng chaám to sau ñænh ñaàu.

    Hổ đất Ñoàng Baèng Soâng Cöûu Long Coù nhieàu ñoám troøn maøu ñen, vieàn vaøng ôû coå, löng troâng gioáng maét kính.

    Neáu moät khoang ñaåy ñuû laø hoå ñaát, neáu chæ coù nöûa khoang laø hoå meøo

    Hổ mèo Nhieàu nhaát ôû Ñoâng Nam Boä, Bình Thuaän. Coù theå ôû Mieàn Taây
    Cạp nong Đan vàng
    Cạp nia Đen trắng
    Rắn lục Lục xanh đuôi đỏ Vùng nhiều cây cối
    Lục xanh
    Chàm quạp Đông Nam bộ, vùng có rừng cao su Trên người có khoang hình tam giác khác nhau, đầu hình tam giác

    HÌNH RẮN

    Hổ đất

    Hổ mèo

    Chàm quạt

     

  • CÁCH PHÂN BIỆT RẮN ĐỘC HAY RẮN LÀNH VÀ XỬ TRÍ BAN ĐẦU KHI BỊ RẮN CẮN

    CÁCH PHÂN BIỆT RẮN ĐỘC HAY RẮN LÀNH VÀ XỬ TRÍ BAN ĐẦU KHI BỊ RẮN CẮN

    RẮN ĐỘC HAY RẮN LÀNH

    1. Dựa vào con rắn

    Màu sắc: rắn độc sặc sỡ hơn

    Hình thể, móc độc

    2. Dựa vào biểu hiện LS

    Móc độc: có thể để lại 2 lỗ, 4 lỗ, 1 lỗ. Nếu có 4 móc độc so các khoảng cách giữa móc độc coi 1 con hay 2 con rắn

    Rắn lành: sau 2 giờ ko có triệu chứng tại chỗ, sau 6h ko có triệu chứng toàn thân. Cần theo dõi 12-24h

    BIỂU HIỆN TẠI CHỔ

      1. Dấu móc độc:
      2. Sưng, nóng, đỏ đau: Nhớ phải đo vòng chi mỗi 4-6h
      3. Bóng nước (do ly giải mô), hoại tử.
      4. Chảy máu tại chổ
      5. Nhiễm trùng tại chổ, tạo abcess

    BIỂU HIỆN TOÀN THÂN: 2 hội chứng: liệt (rắn hổ) và chảy máu (rắn lục). Trong dó, sụp mi là dấu hiệu có sớm nhất và cũng hết sớm nhất nên dùng để theo dõi đáp ứng khi điều trị với HTKNR) 🡪 liệt hầu họng nói khó, nuốt khó 🡪 yếu liệt chi 🡪 liệt cơ hô hấp, ngừng thở. Nếu liệt nửa người coi chừng xuất huyết não gây liệt

    CON RẮN GÌ

    Rắn chàm quạp: lâm sàng xuất hiện trong vài giờ.

    Rắn hổ: lâm sàng xuất hiện trong 30p, nhanh chóng tiến đến suy hô hấp (1-2h)

    CLS: Công thức máu, đông máu, TPTNT. Xét nghiệm đông máu phải lặp lại mỗi 6h trong 24h

    Tại chỗ Toàn thân Xét nghiệm
    Hổ đất Đau, phù

    Hoại tử lan rộng

    Tê, sụp mi

    Nói, nuốt khó

    Sùi bọt mép

    Liệt cơ hô hấp

    Hổ mèo Đau tại chỗ

    Hoại tử

    Lừ đừ, liệt cơ hô hấp

    ± co giật

    XN đông máu

    Myoglobin niệu

    Cạp nong

    Cạp nia

    Đau tại chỗ

    Ít hoại tử

    Liệt cơ hô hấp thường sau 1 – 4 giờ XN đông máu
    Chàm quạp Đau

    Hoại tử lan rộng

    Chảy máu ko cầm

    Bóng nước có máu

    Bầm máu

    Xuất huyết, DIC

    XN đông máu
    Rắn lục Nhẹ hơn Nhẹ hơn
    Rắn biển Đau, sưng 1-3h sau: đau cơ, liệt cơ hh, suy thận

    MỨC ĐỘ

    Nhẹ Trung bình Nặng
    Móc độc + + +
    Tại chỗ sưng, đau khu trú lan khỏi vị trí cắn 1/3 tới lan toàn bộ chi
    Toàn thân: có thường là nặng nôn, buồn nôn, hạ HA tư thế

    RLĐM nhẹ

    xuất huyết da, tiểu máu, tiểu đạm

    RLĐM nặng

    SƠ CỨU

    Làm chậm hấp thu nọc độc vào cơ thể: CARE LOEX WASU IMBA

    • Calm: Trấn an nạn nhân
    • Rest: Hạn chế vận động
    • Low: Chi thấp hơn tim
    • Expose: bộc lộ vết cắn,.
    • Wash: Rữa sạch vết thương bằng nước
    • Suck: Hút nọc rắn nếu là rắn hổ, <15′
    • Immobilize: Bất động chi bị cắn
    • Bandage: băng ép: rắn hổ, không dùng cho rắn lục.
    • Nhanh chóng chuyển bn đến bv.

    Băng ép từ dưới lên trên, qua 2 khớp, để phân bố đều độc tố

    Rạch da và hút: làm nặng thêm chảy máu, đặc biệt là rắn lục cắn, nhiễm trùng, tăng hấp thu nọc độc. Ngoài ra, nếu bị rắn lục cắn, chi phù nề xuất huyết nhiều nhưng chết chậm hơn rắn hổ, và lượng độc tố lấy ra ít không thể ngăn chảy máu. Trước 15′ có thể lấy bớt độc tố 🡪 hút nếu là rắn hổ, <15′

    Nếu garrot rồi, truyền huyết thanh trước rồi mới nới garrot từ từ

    Đắp vôi lên vết cắn: vôi có tính kiềm, ly giải protein, polypeptid của nọc rắn: chỉ có tác dụng đối với nọc rắn ở phía ngoài, chưa hấp thu vào cơ thể

    TẠI BỆNH VIỆN

    1. Xử trí theo A B C: nếu suy hô hấp thì phải giúp thở trước khi cho huyết thanh kháng nọc rắn
    2. Xem xét dùng huyết thanh: chỉ định, CCĐ
    3. Điều trị hổ trợ khi không có huyết thanh

    Cần giúp thở không?

    Cần điều trị RLĐM?

    1. Xử trí vết thương tại chổ

    Chỉ định dùng HTKNR

    • Toàn thân
    • chảy máu (RLĐM, giảm tiểu cầu)
    • liệt
    • tim mạch: loạn nhịp, sốc, cao HA.
    • thận: suy thận, tiểu hb, myoglobine.
    • Tại chổ
    • Sưng nề lan rộng, nhanh: lan quá 1/3 chi, hay qua 1 khớp
    • Sưng dọc hạch lympho.

    CCĐ HTKNR

    Cẩn thận khi sử dụng cho bn có tiền sử dị ứng với huyết thanh ngựa.

    Cách dùng

    • Test bằng dung dịch 1/100 tiêm trong da. Sau 15 phút đọc kết quả, test (+) khi đỏ >5mm
    • TB adrenalin 1%o 15 phút trước dùng huyết thanh, 0.005 ml/kg
    • Lấy 4 lọ huyết thanh pha loãng đủ 50 ml bằng Ns truyền trong 1 giờ. sau đó nếu ko đáp ứng có thể tăng lên 8, 12, 20 lọ (sau 6h làm lại đông máu; nếu bất thường thì truyền lần 2)

    Biến chứng

    • Sốc phản vệ.
    • Phản ứng phản vệ: (<3 giờ)
    • Sốt
    • Bệnh huyết thanh

    Đáp ứng

    • Chảy máu: ngừng trong vòng 30 phút.
    • Đông máu bình thường trong 3-9 giờ.
    • Liệt: có thể cải thiện trong 30 phút.
    • Khác:
    • Tổng trạng: khỏe, hết nôn, hết buồn nôn.
    • HA: bình thường trong 60 phút.
    • Ly giải cơ hồng cầu ngừng trong vài giờ

    Ko có huyết thanh

    • Truyền máu mới toàn phần 10 – 20 ml/kg khi Hct < 30%
    • RLĐM: máu tươi (10-20 ml/kg), huyết tương tươi (10-20 ml/kg), vitamin K 5-10 mg TB
    • SHH: oxy, giúp thở: thời gian có thể 1-2 tuần
    • Sốc: dịch truyền, vận mạch.
    • Nhiễm trùng: ks phổ rộng (cephalosporine thế hệ 3)

    Tại chỗ

    Vaccin dự phòng Vaccin SAT HAY TIG
    ≥ 3 mũi, < 5 năm Không không
    ≥ 3 mũi, > 5 năm không
    < 3 mũi, không rõ

    TIG: 250 UI (IM)

    SAT: 1500-3000 UI (IM)

    Kháng sinh phổ rộng: cepa 3

    THÊM

    Phương pháp Besredka: chích mỗi lần 1 lượng nhỏ đến khi đủ liều

    – 0,5 ml dung dịch 1% SC.

    – Nếu không có phản ứng sau 15 phút: 0,1 ml không pha loãng.

    – Nếu không có phản ứng sau 15 phút: tiêm phần còn lại không pha loãng.

    Bệnh huyết thanh

    – Bệnh dị ứng xảy ra 1 – 2 tuần sau khi tiêm huyết thanh,; có nổi ban, sốt, đau khớp và đôi khi bị sưng hạch bạch huyết.

    – Tự khỏi sau vài ngày. Hiếm gặp các thể kéo dài hoặc tái phát. Chỉ có viêm dây thần kinh cánh tay là có thể để lại di chứng.

    – Điều trị: Thuốc kháng histamin H1. corticoid

    HTKNR 1% pha làm sao, bik mỗi lọ 1 ml: rút vào ống 10ml, pha lần 1. Lấy 1 ml đã pha, bỏ vào ống 10ml, pha lần 2

    Y lệnh

    HTKNR (LTĐĐ) pha loãng 1%

    0.2 ml TDD (test)

    Adrenaline 1%o 0.3 ml TB

    HTKNR (LTĐĐ) 6 lọ

    NaCl 100 ml

    TTM 100 ml/giờ

     

  • BÀI GIẢNG LÂM SÀNG NHI KHOA: TIẾP CẬN  VÀ XỬ TRÍ CO GIẬT

    BÀI GIẢNG LÂM SÀNG NHI KHOA: TIẾP CẬN VÀ XỬ TRÍ CO GIẬT

    CO GIẬT

    XỬ TRÍ TRƯỚC ĐÃ

    1. Nguyên tắc chung
    • Cơn co giật ngắn 1-3 phút tự giới hạn, ko cần điều trị
    • Điều trị khi:
      • Cơn kéo dài > 5 phút hoặc ta ko ước lượng được thời gian co giật trước đó
      • Cơn kéo dài hơn những cơn trước của trẻ
      • Cơn ngắn nhưng xảy ra liên tiếp gần như ko có thời gian nghỉ giữa các cơn
    1. Xử trí bao gồm

    • Đảm bảo đường hô hấp va theo dõi dấu hiệu sinh tồn
      • Airway
      • Nới lỏng quần áo, nằm ngang, nghiêng trái, hút đàm, chất nôn.
      • Đặt cây đè lưỡi quấn gạc giữa 2 răng để tránh cắn lưỡi. Ko nên có nạy hàm răng trẻ nếu trẻ đã cắn chặt răng
      • Breathing: thở oxy qua cannula 6 lít/phút
      • Circulation: tim đâp, mạch bắt đc, SpO2
    • Lấy vein: xét nghiệm (gì: đường huyết, ion đồ)
    • Cắt cơn co giật
      • Điều trị khởi đầu: trẻ sơ sinh ưu tiên phenobarbital. Còn lại là diazepam:
      • TMC: 0.2mg/kg, tối đa 5mg (<5t), 10mg (>5t), ko quá 2 mg/phút. Lặp lại sau 10ph, tối đa 3 liều
      • Bơm hậu môn: 0.5mg/kg
      • Co giật ko đáp ứng: Phenobarbital 20 mg/kg TTM trong 30 phút. Nếu sau 30 phút còn co giật có thể lặp lại liều thứ hai 10 mg/kg.
    • Điều trị nguyên nhân: sốt cao, hạ đường huyết (2 cái dễ thấy và điều trị nhất)

    SỐT KÈM CO GIẬT

    Bước 1: Có dấu hiệu hay bệnh sử của bệnh nặng ko?

    Ví dụ: rối loạn tri giác, cổ gượng, thóp phồng, tử ban, sinh hiệu không ổn…

    Bước 2: Có sốt co giật thể phức tạp ko?

    Sôt co giật thể đơn giản: 6 ý

    • 6 tháng-5 tuổi
    • Thân nhiệt tăng nhanh chóng vượt 39oC
    • Co giật toàn thể
    • Kết thúc sau vài giây, hiếm khi đến 15p
    • Ngủ lơ mơ ngắn sau co giật
    • 1 lần trong 24h

    Nếu có dấu hiệu nặng hay sốt co giật thể phức tạp, nên nghĩ đến các nguyên nhân khác, đặc biệt viêm màng não để xứ trí phù hợp

    Nếu ko có 2 vấn đề trên thì cần xác định ở bước 3

    Bước 3: Còn yếu tố nào khác ngòai sốt gây co giật ở bệnh nhân này?

    Ví dụ: tiền căn co giật tái phát, mạn tính, tiền căn gia đình co giật hay động kinh

    NGUYÊN NHÂN CO GIẬT

      • Có sốt
        • Nhiễm trùng hệ tk trung ương:
    1. viêm não
    2. viêm màng não
    3. áp xe não
    4. sốt rét thể não
        • Co giật trong lỵ, viêm dạ dày ruột
        • Sốt co giật lành tính: viêm phổi, hô hấp trên…
      • Ko sốt
        • Tại hệ tk trung ương
          • Xuất huyết não màng não: chấn thương, thiếu vit K, vỡ dị dạng mạch não
          • Thiếu oxy não
          • U não
        • Ngoài hệ tk trung ương PHEMA: poison, hypertension, electrolyte, metabolic, arrythmia
          • Ngộ độc: primepran, chì, phospho hữu cơ, thuốc chuột,…(bé gửi hàng xóm, nhà trẻ)
          • Rối loạn điện giải: tăng giảm Na, giảm Ca, Mg
          • Rối loạn chuyển hóa: tăng hạ đường, thiếu B1, B6…
          • THA, loạn nhịp
          • Ngưng thuốc chống co giật

    Và cuối cùng, nếu là tái phát và ko nguyên nhân kích gợi có thể là động kinh

    TIÊN LƯỢNG

    • Tiên lượng gần: sốt co giật lành tính có 50% sẽ tái phát. Sau 5 tuổi tự hết
    • Tiên lượng xa: nếu ko có yếu tố nguy cơ thì 1% bị động kinh (tương đương xuất độ trong dân số. Nếu nhiều YTNC thì >9%

    Cách nhờ: theo các tính chất của sốt co giật lành tính

    • Co giật trước 12 tháng tuổi
    • Chậm phát triển tâm vận trước khi xuất hiện co giật
    • Co giật thể phúc tạp
    • Gia đình có động kinh

    ỨNG XỬ VỚI BA MẸ

    • Trấn an cha mẹ về bản chất lành tính của bệnh (không chết, không để lại di chứng).
    • Hướng dẫn họ khi bé sốt
    • Đưa trẻ đi khám và điều trị nguyên nhân ngay khi mới sốt
    • Xử trí sốt: cách nhớ: uống nước zô để hạ nhiệt từ bên trong 🡪 hạ nhiệt từ bên ngoài 🡪 đo lại nhiệt độ
    1. Cho trẻ uống nhiều nước hoặc bú nhiều lần hơn
    2. Cởi bớt quần áo, đặt trẻ nằm nơi thoáng mát và ko được ủ ấm hoặc bọc kín trẻ
    3. Lau mát bằng nước ấm
    4. Dùng thuốc hạ nhiệt khi quá 38.5oC.
    5. Thường xuyên đo nhiệt độ cho trẻ khi trẻ sốt cao.
    • Xử trí co giật: nhanh chóng đặt bé ra nơi thoáng mát, để bé nằm ở nơi bằng phẳng như giường để đề phòng khi co giật, bé có thể bị ngã hoặc va đập vào vật cứng. Sau đó đến cơ sở y tế

    Có phải co giật hay ko

    Đáng lẽ cái này phải đưa lên đầu tiên, nhưng thoy, tại đang cấp cứu mà

    • Cơn toàn thể
    • Cơn co cứng-co giật: có 3 giai đoạn là co cứng-co giật-phục hồi
    • Cơn co cứng, cơn co giật, cơn giật cơ (giống giật mình), cơn mất trương lực
    • Cơn cục bộ: có thể là cảm giác hay vận động. Nhớ để ý coi mắt và đầu quay về 1 bên
    • Chẩn đoán nhầm
      • sốt lạnh run
      • sảng do sốt
      • cơn ngưng thở
      • ngất
      • cơn khóc ngất
      • GERD

    Sốt co giật lành tính

    Co giât do sốt, sốt do bệnh ở ngoài hệ TKTW

    Là 1 chẩn đoán loại trừ. Ngoài lâm sàng có sốt co giật thể đơn giản, còn phải có:

    • ko có tổn thương thần kinh trước và sau cơn giật.
    • dịch não tủy bình thường.
    • điện não đồ ngoài cơn bình thường

    2 vacxin liên quan co giât: ho già, MMR

     

  • BÀI GIẢNG LÂM SÀNG NHI KHOA: TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP

    BÀI GIẢNG LÂM SÀNG NHI KHOA: TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP

    SUY HÔ HẤP

    1. tiếp cận suy hô hấp

    Bước 1: Chẩn đoán xác định có suy hô hấp

    • Đánh giá tình trạng tăng công đường thở: thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ, các tiếng thở bất thường
    • Đánh giá thở hiệu quả: nhìn lồng ngực di động, nghe phế âm giảm hay mất
    • Đánh giá hậu quả của suy hô hấp:
      • rối loạn tri giác
      • nhịp tim nhanh hay chậm, huyết áp
      • tím tái, phục hồi da kéo dài.
    • Khí máu động mạch (nếu có)
    • SpO2

    Các dấu hiệu lâm sàng chỉ điềm suy hô hấp:

    • Thở nhanh hay chậm hay ngưng thờ, thở gắng sức
    • Giảm hay mất phế âm
    • Lơ mơ hay mê, tím tái
    • Nhịp tim nhanh hay chậm
    • SpO2 <90%

    Bước 2: Phân độ

    Suy hô hấp Độ 1 Độ 2 Độ 3
    Tri giác Tỉnh Vât vã Lơ mơ
    Tim mạch (nhịp tim-HA) Nhịp tim tăng, có thể THA Nhịp tim tăng, có thể THA Nhịp tim nhanh, mạch nhẹ. Hay nhịp tim chậm, hạ HA
    Hô hấp (nhịp thở-khó thở) Nhịp thở tăng < 30%

    Khó thở nhẹ

    Nhịp thở tăng < 50%

    Khó thở co kéo cơ hh phụ

    Nhịp thở tăng >50%

    Thở chậm do mệt cơ hô hấp kèm ngưng thở từng cơn 15-20s

    Điều trị (đáp ứng với O2) Hồng hào với khí trời Tím với khí trời, ko tím với oxy FiO2 60% vẫn tím
    PaO2 (type II) 60-80 40-60 <40 mmHg
    Đánh giá Còn bù Mất bù

    Bước 3: Chẩn đoán vị trí suy hô hấp

    Thông qua bệnh sử, biểu hiện lâm sàng, khám, cận lâm sàng

    Tắc nghẽn hô hấp trên

    Tắc nghẽn hô hấp dưới

    Bệnh nhu mô phổi

    Rối loạn hệ bơm: thần kinh trung ương, cơ hô hấp, khung sườn

    Bước 4: Chẩn đoán nguyên nhân:

    • Hô hấp
      • nhiễm trùng: viêm thanh thiệt, viêm thanh khí phế quản, viêm tiểu phế quản…
      • phù thanh quản do dị ứng
      • hen phế quản
      • dị vật
      • thành ngực: biến dạng cột sống, lồng ngực, chấn thương ngực
      • tràn khí hay tràn dịch màng phổi
      • bỏng, ngộ độc do hít
      • tăng áp phổi
    • tim mạch: suy tim, viêm cơ tim, tràn dịch màng ngoài tim, tim bẩm sinh tím
    • thần kinh: tổn thương tk trung ương, nhược cơ, guillain barre
    • toan chuyển hóa
    • thiếu máu nặng
    • ngộ độc: CO, methemoglobine
    1. hướng xử trí suy hô hấp
    • điều trị ban đầu
      • đảm bảo đường thở thông thoáng
        • tư thế ngửa đầu nâng cằm
        • hút đàm nhớt
        • loại bỏ dị vật
        • phun khí dung adrenaline khi có viêm thanh quản cấp
        • đặt nội khí quản khi có chỉ định
    • cung cấp oxy
    • điều trị tiếp theo
      • đáp ứng đtrị ban đầu: tiếp tục cung cấp oxy với FiO2 thấp nhất và dưỡi ngưỡng gây độc (<60%), duy trì SpO2 92-96%
      • ko đáp ứng: cung cấp oxy với FiO2 cao hơn. nếu bn có bệnh lý giảm độ đàn hồi nhu mô phổi: CPAP
    • điều trị nguyên nhân
      • tắc đường hô hấp trên
      • tắc đường hô hấp dưới
      • bệnh nhu mô phổi
      • bệnh suy bơm
    • điều trị khác
      • chống sốc: duy trì cung lượng tim và áp lực tưới máu mô: dịch, vận mạch, thuốc tăng sức co bóp…
      • duy trì Hb: nên duy trì tối thiểu 10g/dl
      • dinh dưỡng
    1. chỉ định thở oxy
    • tốt nhất là dựa vào SpO2 <90
    • WHO – trên lâm sàng:
      • tuyệt đối
        • tím trung ương
        • li bì, khó đánh thức
      • tương đối
        • thở nhanh > 70 l/ph
        • thở co lõm ngực nặng
        • đầu gật gù theo nhịp thở
        • rên rỉ
        • vật vã kích thích – nằm yên sau khi thở oxy
    1. chỉ định đặt nội khí quản
    • Dựa trên khí máu
      • PaO2<60mmHg với FiO2>60% (ko do tim bẩm sinh tím); tím tái, lơ mơ, SpO2<90 khi đã cung cấp oxy
      • tăng PaCO2 >60 (cấp tính và ko cải thiện với biện pháp khác) hay tăng nhanh > 5mmHg/giờ
    • Lâm sàng: ABCD
      • A: tắc đường thở do dị vật, áp xe hầu họng, phù nề thanh quản
      • B: ngưng thở, thở hước, phế âm giảm với lồng ngực kém di động
      • C: vô tâm thu, trụy mạch, nhịp chậm hoặc nhanh với giảm tưới máu
      • D: bn mê và mất phản xạ hầu họng 🡪 bảo vệ đường thở; điều trị TALNS (để duy trì PaCO2 25-35 mmHg)
    • Chú ý: những trường hợp cần can thiệp sớm để bảo vệ đường thở ở trẻ em: chấn thương, bỏng, viêm thanh thiệt, ngộ độc cần rửa dạ dày
    1. Chống chỉ định NKQ
    • Chấn thương cột sống cổ
    • Chấn thương nặng hoặc bít tắc đường thở mà ống NKQ ko qua được
    • Không đặt ống NKQ qua mũi ở BN chảy máu mũi
    1. kích thước ống nội khí quản
    • Chọn size ống: dựa trên đường kính trong; dựa trên kích thước tính được, luôn chuẩn bị 2 ống nữa có kích thước lớn hơn và nhỏ hơn 0,5. Nếu đặt qua đường mũi thì chọn ống nhỏ hơn 0,5
      • sơ sinh: số 3
      • < 6 tháng: số 3,5
      • < 12 tháng: số 4
      • >12 tháng: (16+ tuổi)/4
    • Ống nội khí quản ở trẻ < 8 tuối có thể không cần bóng chèn vì khí quản ở ngang mức sụn nhẫn là chỗ hẹp nhất sẽ làm kín ống nội khí quản
    • Vị trí đúng của ống NKQ: giữa carina và thanh môn: nếu đặt bằng đường miệng thì độ sâu từ miệng tới đầu ống bằng đường kính trong x 3
    • Đường kính ngoài: bằng ngón tay út BN
    1. nguyên nhân gây tình trạng bn xấu nhanh sau khi đặt nội khí quản

    Nhớ từ trong ra ngoài: phổi 🡪 đầu ống NKQ 🡪 thân ống 🡪 dàn máy bên ngoài (hoặc DOPE)

    • PNEUMOTHORAX: tràn khí màng phổi
    • DISPLACEMENT: Đầu ống: di lệch ống nội khí quản: tuột, sâu quá
    • OBSTRUCTION: Thân ống: tắc ống nội khi quản
    • EQUIPMENT: Dụng cụ bên ngoài: dụng cụ bi hỏng (bóng bị rách, túi dự trữ ko căng, tuột nguồn oxy)

    Cách xử trí:

    • Đánh giá BN: cũng nhớ từ trong ra ngoài: phổi 🡪 ống NKQ 🡪 dàn máy bên ngoài
    • Lồng ngực (di động, cân đối), nghe phế âm 2 bên
    • Kiểm tra chiều dài ống NKQ
    • Kiểm tra các thông số SpO2 và CO2 trên monitor.
    • Tách BN ra khỏi máy thở và bóp bóng bằng tay, cảm nhận kháng lực đường thở, nghe phế âm 2 đáy phổi khi bóp bóng 🡪 từ đó xác định nguyên nhân gì
      • Nghi tắc ống NKQ: dùng ống hút làm sạch (ráng đẩy ống hút qua khỏi đầu NKQ). Nếu vẫn ko cải thiện có thể thay ống NKQ mới
      • Nghi tràn khí (tím tái đột ngột, bên tràn khí ngực nhô cao, kém di động, phế âm giảm, đẩy lệch trung thất, tiếng tim mờ và tụt huyết áp): chọc hút
    1. Các dấu hiệu cho biết đã đặt NKQ và đúng vị trí
    • ống được đặt vào khí quản: phổi 🡪 ống NKQ 🡪 lâm sàng của bé, loại trừ bụng
      • ngực di động; phế âm nghe ở phế trường ngoại biên (2 nách) đều 2 bên (trừ tràn khí màng phổi, TDMP…)
      • có hơi nước trong ống NKQ
      • trẻ có lâm sàng cải thiện
      • không nghe âm thanh ở vùng dạ dày khi bóp bóng, bụng không chướng
    • dấu hiệu cho biết ống được đặt đúng vị trí trong khí quản: phổi 🡪 ống NKQ 🡪 XQ
      • ngực di động 2 bên; phế âm nghe đều 2 bên
      • chiều dài ống đúng với ước tính dựa trên đường kính trong
      • vạch đánh dấu trên ống NKQ ngang mức dây thanh hay vừa qua bóng chèn
      • chụp XQ kiểm tra sau đặt:
        • trên carina 2cm
        • ngang mức cột sống D3
        • ngang mức đường thẳng vuông góc cột sống đi qua đầu dưới 2 xương đòn
    1. Biến chứng đặt NKQ
    • Trong khi đặt: TAOTALNS GIAO PHÓ O2 Cho Vi : chấn thương, viêm phổi
      • Tăng áp lực nội sọ: do cản trở máu về tim vì ho và thay đổi tư thế đầu
      • THA, nhịp tim nhanh do kích thích giao cảm;
      • Hạ HA, nhịp tim chậm do kích thích phó giao cảm, do thiếu O2 vì đặt lâu (dùng atropin)
      • Thiếu O2: thời gian đặt NKQ nên ngắn, nếu > 30s có thể gây giảm O2 đáng kể
      • Chấn thương cơ học: răng, lưỡi, họng, dây thanh; tổn thương cột sống cổ
      • Viêm phổi hít, phù phổi
    • Trong thời gian lưu NKQ
      • Giống với dấu hiệu lâm sàng xấu nhanh khi đang thở qua NKQ: tràn khí (màng phổi, trung thất, dưới da); di lệch ống, tắc ống
      • Viêm phổi BV
    • Di chứng sau khi đặt
      • U hạt thanh quản, khí quản
      • Hẹp vùng hạ thanh môn, khí quản. Hạ thanh môn (từ dây thanh tới bờ dưới sụn nhẫn) dễ bị hẹp do là phần hẹp nhất trên đường dẫn khí, sụn nhẫn chỉ được cấu tạo bở một vòng sụn duy nhất nên kém dãn nở, niêm mạc dễ bị tổn thương do quá mỏng.
      • Liệt dây thanh
    1. So sánh đặt NKQ qua đường mũi và miệng
    Lợi Bất lợi
    Mũi

    • Dễ cố định 🡪 ít dẩy lệch, xoay
    • Dễ ngậm, nói, nuốt, vệ sinh 🡪 dễ chịu
    Nhớ từ trên xuống dưới đường thở: mũi 🡪 lỗ xoang 🡪 họng 🡪 khí quản 🡪 phổi

    • Khó đặt, gây chèn ép (ở mũi)
    • Khó thải chất tiết của xoang, tắc vòi Eustach
    • Kích thích TK X (ở họng)
    • Khó hút đàm: ống nhỏ, độ cong lớn
    • BN gắng sức nhiều hơn (ở ngực)
    Miệng: Ngược lại Ngược lại, thêm: kích thích TK X nhiều hơn, dễ viêm phổi hít
    1. Cách tính lượng O2 giao cho mô

    Giao oxy mô = cung lượng tim x lượng oxy máu động mạch

    Lượng oxy máu động mạch = 1,34 x Hb x SaO2 + 0,003 x PaO2

    1. Đánh giá tình trạng oxy hóa máu sau khi thay đổi FiO2 hoặc áp lực

    Lặp lại khí máu sau 20’. Đánh giá PaO2 đo được và PaO2 tính toán

    PaO2 ( mmHg) Ý nghĩa và cách xử lý
    PaO2 < 60 Giảm O2 máu chưa được điều chỉnh nếu đã có tăng FiO2
    60 < PaO2 < 100 Giảm oxy máu đã điều chỉnh được, nhưng sẽ giảm nếu giảm FiO2
    100 < PaO2 < PaO2 dự đoán Giảm oxy máu đã điều chỉnh dư.

    Sẽ giảm O2 máu nếu ngưng cung cấp O2, nhưng có thể giảm FiO2 được.

    PaO2 > PaO2 dự đoán Giảm oxy máu đã điều chỉnh quá dư, có thể không giảm O2 máu khi ngưng cung cấp O2 🡪 Phải giảm từ từ FiO2
    1. Tai biến điều trị O2

    PARI: Poison, atelectasis, ROP, inhibit

    • Poison: O2 chuyển thành các chất oxy hóa gây độc có tính oxy hóa mạnh (H2O2, OH-) và giảm NADPH (chất cần thiết để tổng hợp surfactant và sửa chữa tổn thương do quá trình oxy hóa gây ra): do đó làm tổn thương phổi, xơ phổi
    • Ateletasis: xẹp phổi do hấp thu: do O2 thay thế hết N2 trong phế nang sau đó khuếch tán vào máu. Yếu tố nguy cơ:
      • FiO2 cao > 50%
      • Có các phế nang bị tắc 1 phần
    • ROP-bệnh lý võng mạc ở trẻ non tháng: do oxy máu cao gây co mạch võng mạch 🡪 hoại tử và hình thanh mạch máu mới, các mạch máu này dễ xuất huyết gây sẹo võng mạc và mù. Nguy cơ này xảy ra trong 1 tháng đầu sau sanh (sau đó các mạch máu ở võng mạc đã trưởng thành)
    • Inhibit: ức chế thông khí: thông khí được kiểm soát bởi các hóa thụ thể:
      • Trung tâm: đáp ứng gián tiếp với tăng CO2
      • Ngoại biên: ở quai đm chủ và thể cảnh, đáp ứng gián tiếp với giảm PaO2
    • Khi có bệnh lý làm tăng CO2 mạn, thụ thể trung tâm bị trơ hóa nên chỉ còn thụ thể ngoại biên và sự giảm O2 máu là kích thích duy nhất cho hệ hô hấp; khi tăng O2 máu > 60mmHg gây ức chế hô hấp
    1. Tác dụng của thở áp lực dương liên tục
    • Dãn nở các phế quản nhỏ (nơi rất dễ tắc đàm nhớt)
      + Tái phân bố nước ngoài mạch máu phổi

    🡪 Tăng FRC (dung tích cặn chức năng)

    • Giảm công thở

    Lưu ý: áp lực căng liên tục (CDP: continuous distending pressure) nếu áp dụng cho BN thở máy gọi là PEEP (áp lực dương cuối thì thở ra); nếu áp dụng cho bn tự thở gọi là CPAP (áp lực dương liên tục, thường dùng qua mũi – NCPAP)

    1. Chỉ định và chống chỉ định CPAP
    • Chỉ định
      • Thất bại với các phương pháp ko có áp lực
      • Cai máy thở
      • Ngưng thở từng cơn trên trẻ non tháng
      • Theo cơ chế tác dụng
        • Tăng FRC: xẹp phổi, bệnh màng trong, hít nước ối phân xu
        • Tái phân bố nước: ngạt nước, bệnh lý quá tải (phù phổi, sốt xuất huyết quá tải)
        • Dãn phế quản nhỏ: viêm tiểu phế quản
        • Giảm công thở: hậu phẫu sau mổ lồng ngực
    • Chống chỉ định
      • Bệnh lý phổi tắc nghẽn có tăng FRC: suyễn, khí phế thũng
      • Tăng áp lực nội sọ
      • Tràn khí MP chưa dẫn lưu
      • Sốc giảm thể tích
    1. Cách chọn thông số ban đầu và cách chỉnh CPAP
    • Thông số ban đầu
      • Áp lực:
        • < 1tuổi: 4 cmH2O (12l/ph)
        • 1-10 tuổi: 4-6 cmH2O (12-14l/ph)
        • > 10 tuổi: 6 cmH2O (14 l/ph)
      • O2: tùy tình trạng suy hô hấp
        • Thường bắt đầu với FiO2 40%
        • Nếu nặng có thể cho FiO2 100% luôn
    • Điều chỉnh: đánh giá lại mỗi 15-30’ tăng giảm tùy vào lâm sàng:

    Mức áp lực tối đa là 10 cmH2O vì lớn hơn thường gây TKMP và nên giữ FiO2 < 60% để tránh tai biến O2 liều cao. Riêng trong SXH có thể dùng P 12cmH2O, FiO2 100% do trẻ lớn và thời gian thở CPAP ngắn không quá 48h

    • Cai thở CPAP: giảm áp lực và FiO2 theo thứ tự ngược lại lúc tăng tới P 4cmH2O, FiO2 40% rồi chuyển qua canula
    1. Biến chứng CPAP
    • Tăng ALNS, TKMP, giảm cung lượng tim (giống CCĐ)
    • Nhiễm trùng bệnh viện
    • Từ trên xuống dưới: loét mũi, hít sặc, chướng bụng
    1. Nuôi ăn khi đang thở CPAP
    • Thời gian đầu: nên nuôi ăn tĩnh mạch, dẫn lưu dạ dày tránh chướng bụng
    • Sau đó nên nuôi bằng nhỏ giọt chậm qua sonde dạ dày
    • Nếu trẻ ổn có thể cho bú mẹ và trong thời gian bú nên cho thở O2 qua canula
    1. Khi nào nói thất bại với CPAP
    • Bn có cơn ngưng thở, thở ko hiệu quả
    • PaCO2 > 50
    • Tím/SaO2 < 90%/PaO2 < 60 khi đang thở CPAP với FiO2 > 60 và P >=10 cmH20

     

  • LÂM SÀNG NHI KHOA – TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐC MẤT MÁU

    LÂM SÀNG NHI KHOA – TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐC MẤT MÁU

    SỐC MẤT MÁU

    Phân độ mất máu

    I II III IV
    Thể tích máu mất <15% <25% <40% >40%
    Tri giác Kích thích Lơ mơ Mê, da lạnh
    Mạch Nhanh Nhanh Nhẹ 0
    HA Kẹp Tụt 0

    Trẻ em có thể ko tụt HA như người lớn dù mất một lượng máu đáng kể. Vì cung lượng tim và HA được duy trì bằng nhịp tim tăng và co mạch nên tụt HA thường có ở giai đoạn trễ, sốc nặng.

    Chẩn đoán xác định

    ● Dấu hiệu sốc.
    ● Đang chảy máu hoặc dấu hiệu thiếu máu hoặc Hct < 30%.

    Điều trị

    Ô số 1

    • Chỉ định truyền máu: Hct< 30% hoặc sau khi đã truyền nhanh 40 ml/kg dung dịch điện giải vẫn ko nâng được HA.
    • Truyền máu TOÀN PHẦN cùng nhóm 20 ml/kg. Nếu ko có máu cùng nhóm, truyền nhóm O.
    • Tốc độ tùy theo tình trạng huyết động. Nếu mạch=0, huyết áp = 0 thì bơm trực tiếp. Nếu cần truyền máu tốc độ nhanh, nhiều thì máu cần được làm ấm để tránh rối loạn nhịp tim.
    • Tiếp tục truyền dung dịch điện giải qua đường truyền 1.
    • Nếu chưa có máu sau khi truyền dung dịch điện giải 40 ml/kg mà BN còn sốc: truyền cao phân tử (Gelatine) 20 ml/kg, tốc độ tùy theo tình trạng sốc.

    Ô số 2

    Sau khi truyền máu toàn phần 20 ml/kg:

    1. Cải thiện tốt: BN ra sốc và Hct bình thường: tiếp tục duy trì dịch điện giải 10 ml/kg, tránh truyền quá nhanh có thể gây quá tải. Mời ngoại khoa nếu cần
    2. Đáp ứng nhưng tụt HA khi giảm tốc độ truyền dịch (máu vẫn chảy): tiếp tục bù dịch và máu. Nếu có chỉ định phẫu thuật thì sẽ hồi sức song song với phẫu thuật.
    3. Ko đáp ứng (còn sốc, Hct <30%): truyền máu tiếp tục.
    • Đo CVP để hướng dẫn bù dịch và máu. Mời ngoại khoa
    • Khi truyền quá 40 ml/kg máu toàn phần, Calcium gluconate 10% 1 – 2 mL TMC
    • Khi truyền máu > 50 ml/kg, cần xét nghiệm chức năng đông máu và tiểu cầu.
      1. Nếu rối loạn đông máu thì truyền hồng cầu lắng + huyết tương tươi đông lạnh 10 ml/kg.
      2. Nếu giảm tiểu cầu (< 50.000/mm3) truyền tiểu cầu đậm đặc 1 đơn vị/5 kg.

    Theo dõi

    Mạch, huyết áp, tưới máu da mỗi 15 phút cho đến khi ra sốc và sau đó mỗi giờ

    Nước tiểu mỗi 4 – 6 giờ

    Hct sau truyền máu và mỗi giờ cho đến khi ổn định

    Ghi chú 1 ca sốc giảm V do tiêu chảy

    – Tiêu chảy màh diễn tiến quá nhanh, trong 1 ngày đã vào sốc thì mất nước chủ yếu nội mạch, còn ngoại bào vẫn chưa kịp mất, nên khám dấu mất nước (véo da, mắt trũng…) sẽ ko tương xứng. Nên vẫn ghi chẩn đoán Sốc giảm thể tích do tiêu chảy cấp có mất nước. Chứ ko phải sốc là ghi mất nước nặng

    – Trẻ con 60% là nước, ngoại mạch có 1/3 trong nội bào

    – Theo chị Dao nói thì xử trí ban đầu vẫn bù 20ml/kg/15p

     

  • TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐC PHẢN VỆ

    TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐC PHẢN VỆ

    SỐC PHẢN VỆ

    CHẨN ĐOÁN

    • Sốc ngay khi tiêm thuốc hay 30p-2h sau tx dị nguyên
    • Nổi mề đay, ngứa, ói, đau bụng, tiêu chảy
    • HA tâm trương <1/2 HA tâm thu

    Phân biệt với

    • Phản ứng phản vệ: nổi mề đay, đỏ da, ngứa, đau bụng, nôn ói, than mệt nhưng mạch và huyết áp bình thường.
    • Đau khi tiêm bắp hoặc phản ứng đối giao cảm: khóc, mạch chậm, huyết áp bình thường.

    ĐIỀU TRỊ

    0.1 μg nhaz

    Bước 2

    Nằm đầu thấp, chân cao để máu về tim, tránh tim bóp rỗng. Nếu BN ói, suy hô hấp có thể cho nghiêng đầu nằm hơi cao. Tuyệt đối ko cho BN ngồi hay đứng dậy, có thể ngưng tim ngay lập tức

    Bước 4

    Tiêm bắp: mặt trước, trong, giữa đùi. Ko dùng Adre TMC ở BN tim còn đập

    Tác dụng của Adrenalin trong sốc phản vệ: co mạch, tăng sức co cơ tim.

    Theo dõi tác dụng phụ của Adrenalin (nhớ từ trên xuống dưới)

    – TK: vật vã, nhức đầu.

    – Tim: tức ngực, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim

    – Mạch: xanh tái, THA

    – Tiêu hóa: nôn ói, đau bụng.

    Bước 7

    Tác dụng của Hydrocortisone

    – Tăng tác dụng Adrenalin.

    – Giảm phóng thích hóa chất trung gian, giảm phản ứng kháng nguyên –kháng thể 🡪 giảm độ nặng sốc phản vệ.

    – Phòng ngừa tái sốc (tái sốc ít gặp, sau 2 – 6 giờ).

    Bước 8

    Phối hợp kháng H1 kèm kháng H2 tác dụng tốt hơn sử dụng đơn thuần kháng H1, chỉ định phối hợp trong trường hợp sốc phản vệ nặng và kéo dài.

    ● Kháng Histamin H1: Promethazin (Pipolphen) 0,5 – 1 mg/kg TB mỗi 6 – 8 giờ.

    ● Kháng Histamin H2: Ranitidin 1mg/kg TM mỗi 6 – 8 giờ (tối đa 50 mg/liều)

    Bước 5

    Adrenalin truyền TM bắt đầu 0,1 μg/kg/ph tăng dần đến khi đạt hiệu quả, tối đa 0,5 μg/kg/ph

    Truyền LR hoặc NaCl 20 ml/kg/giờ, đo CVP. Nếu huyết động cải thiện tốt, giảm còn 10 ml/kg/giờ.

    Nếu còn sốc sau Lactate Ringer 20 ml/kg/giờ:

    – Đo huyết áp xâm lấn.

    – Truyền dung dịch cao phân tử (Haesteril 6% 200/0,5 hoặc Dextran 70) 10 – 20 ml/kg/giờ và điều chỉnh tốc độ truyền theo CVP. Trong trường hợp sốc nặng tổng thể tích dịch có thể đến 60 – 80 ml/kg.

    – Phối hợp truyền Adrenalin và Dopamin.

    – Theo dõi sát CVP vì biến chứng phù phổi rất thường gặp khi bệnh nhân hết giai đoạn dãn mạch.

     

  • Bài giảng Lâm sàng Nhi khoa: Tiếp cận Sốc- Sốc Nhiễm Trùng

    Bài giảng Lâm sàng Nhi khoa: Tiếp cận Sốc- Sốc Nhiễm Trùng

     

    Bước 1: Chẩn đoán xác định có sốc

    Để chẩn đoán sốc cần có dầu hiệu tim mạch và dấu hiệu tưới máu

    • Dấu hiệu tim mạch
    • Nhịp tim nhanh theo tuổi
    • Mạch nhẹ, khó bắt hay mất mạch
    • HA tâm thu giảm theo tuổi (5 percentile) hay HA kẹp (hiệu áp <= 25)
    • Sơ sinh : < 60 mmHg
    • Nhũ nhi : < 70 mmHg
    • Trẻ 1 – 10 tuổi : < 70 mmHg + (2x tuổi)
    • Trẻ > 10 tuổi : < 90 mmHg

    Đối với trẻ bị THA thì giảm 40 so với trước đó

    Khi sốc mà kháng lực ngoại biên tăng thì hiệu áp giảm. Sốc mà kháng lực ngoại biên giảm (sốc nhiễm trùng) thì hiệu áp tăng

    • Dấu hiệu tưới máu
    • Thở nhanh sâu do toan nhiễm acid lactic
    • Rối loạn trị giác: kích thích, lơ mơ, mê
    • CRT >2s (ko chính xác ở bé sốt cao, lạnh)
    • Tiểu ít < 1 ml/kg/giờ (ko chính xác ở bé bị tiêu chảy)

    Bước 2:Chẩn đoán sốc mất bù hay còn bù

    Sốc còn bù: HA tâm thu bình thường, huyết áp tâm trương có thể giảm, mạch ngoại biên giảm nhưng mạch trung ương còn. Thời gian đến ngưng tim tính bằng giờ

    Sốc mất bù: HA tâm thu giảm, mạch trung ương yếu đi. Thời gian đến ngưng tim tính bằng phút

    Trong phác đồ, sốc nặng (ko có nhịp thở)

    – Mạch = 0, huyết áp = 0.

    – Vật vã, hôn mê.

    – Tay chân lạnh, có hoặc ko có nổi bông.

    – Tiểu ít hoặc ko có nước tiểu

    Chị Dao dạy

    – Ở trẻ em, mạch TW là mach cánh tay và mạch bẹn. Chỉ có ý nghĩa trong ngưng tim. Bát 10s ko có mạch là ngưng tim

    – Mạch ngoại biên là mạch quay, mu chân. Dùng trong đánh giá sốc

    – Mạch phải ghi: ở đâu, tần số, đều ko, trương lực Mạch quay 120 l/p đều rõ

    – Sơ sinh có CRT <3s

    Bước 3: Chẩn đoán nguyên nhân.

    Sốc giảm thể tích

    Sốc phân bố: sốc nhiễm trùng, sốc phản vệ, sốc thần kinh. Hiệu áp rộng

    Sốc tim: tim bẩm sinh, viêm cơ tim, rối loạn nhịp tim

    Sốc tắc nghẽn: chèn ép tim, TKMP áp lực

    Lâm sàng CLS
    Sốc mất máu Tiền sử chấn thương
    Vết thương đang chảy máu
    Ói máu, tiêu máu (XHTH)
    Hct giảm
    Sốc giảm V Tiền sử tiêu chảy nhiều kèm

    dấu mất nước nặng

    Phỏng nặng: độ sâu, diện tích

    Hct tăng
    SXH Sốt cao

    Sốc ngày 4 – ngày 5

    Ban máu, gan to

    Triệu chứng báo động: bứt rứt, đau bụng, nôn ói

    Hct tăng kèm tiểu cầu giảm
    Sốc phân bố Sốc nhiễm trùng SIRS Bạch cầu tăng, chuyển trái

    CRP, Procalcitonine

    tăng

    Sốc phản vệ Sốc ngay khi tiêm thuốc hay 30p-2h sau tx dị nguyên

    Nổi mề đay, ngứa, ói, đau bụng, tiêu chảy

    HA tâm trương <1/2 HA tâm thu
    Sốc TK Tổn thương trên ngực 7 Nhịp tim bình thường hay chậm, ko tương quan với sốc. Có thể tăng nhịp thở, thở bụng
    Sốc tim Tiền sử bệnh tim

    Tĩnh mạch cổ nổi

    Gan to

    Gallop (+/-)

    X-quang bóng tim to

    SA tim, ECG rối loạn nhịp

    Sốc tắc nghẽn Tràn dịch màng ngoài tim Tiếng tim mờ xa xăm

    Mạch nghịch (HA tâm thu giảm >10mmHg khi hít vào)

    XQ bóng tim to

    SA tim, ECG

    TKMP Chấn thương ngực hay bé đột ngột xấu đi khi thở NKQ

    Lồng ngực nhô cao bên tràn khí

    Khí quản lệch, TM cổ nổi

    Sờ, gõ, nghe

    Nhịp tim nhanh chóng chuyển từ nhanh sang chậm

    Cận lâm sàng:

    • Có sốc: lactat máu + khí máu khi có suy hô hấp (để tìm toan chuyển hóa)
    • Sốc gì
    • Sốc giảm V (trong đó có sốc XH): công thức máu
    • Sốc tim: X-quang ngực, ECG, siêu âm tim
    • Sốc nhiễm trùng: phết máu ngoại biên, cấy máu, CRP (tìm ổ nhiễm trùng)
    • Biến chứng của sốc: giống sốc NT, thêm:
    • Ion đồ, đường huyết: toan làm giảm liên kết albumin-Ca, sẽ tăng Ca ion hóa

    Điều trị chung

    Nguyên tắc điều trị

    • Phát hiện và điều trị sớm sốc.
    • Nhanh chóng đưa BN ra khỏi sốc.
      • Cải thiện tình trạng oxy hóa máu
      • Cải thiện cung lượng tim và phân bố tưới máu
    • Điều trị nguyên nhân sốc.
    • Điều trị biến chứng (như sốc nhiễm trùng)

    Airway

    • Nằm đầu phẳng chân cao (để máu về tim, nếu ko thì tim co bóp rỗng). Nằm đầu cao khi sốc tim
    • Thông đường thở

    Breathing

    • Hỗ trợ hô hấp bằng oxy qua cannula.
    • CPAP khi có chỉ định
    • Đặt nội khí quản thở máy sớm.
    • Ko đợi đến khi BN có cơn ngưng thở hoặc ngưng thở vì sẽ ko thể đưa BN ra sốc và chắc chắn tử vong do thiếu oxy nặng kéo dài tổn thương đa cơ quan ko hồi phục.
    • Thở máy sớm sẽ đảm bảo oxy và thông khí giúp cải thiện cung lượng tim, giảm nhu cầu biến dưỡng, vì thế tỉ lệ thoát sốc sẽ cao hơn.
    • Chỉ định: BN đang sốc, thất bại sau 1 – 2 giờ thở oxy (còn dấu hiệu suy hô hấp, thở nhanh, thở gắng sức ngay cả khi SpO2 > 92%).

    Circulation

    • Cầm máu vết thương đang chảy máu nếu có…
    • Thiết lập 2 đường tiêm TM lớn ở chi với kim luồn, hay tiêm tủy xương
    • Sốc tim: Dobutamin: liều 3 – 10 μg/kg/phút.

    Cách pha Dobu, Dopa

    Cân nặng BN (kg) x 3 = số mg thuốc pha trong 50ml Dextrose 5%
    Tốc độ bơm tiêm: số ml/giờ = số μg/kg/phút

    • Sốc phản vệ: Adrenalin 0,3 ml tiêm dưới da hoặc tiêm bắp
    • Sốc khác và ko dấu hiệu suy tim: truyền nhanh NaCl hoặc Lactate Ringer 20 ml/kg/15p
      Chỉ trừ sốc SXH và sốc phản vệ là 20 ml/kg/giờ
    • Ko thể chảy theo trọng lực 20 ml/kg/15p với trẻ >40kg nên khi đó phải lập 2 đường truyền
    • Máy đếm giọt trong khoa max là 1000 ml/giờ, muốn truyền nhanh hơn
    • Lập 2 đường truyền
    • Kỹ thuật pull and push. Lấp ống tiêm 50 ml, rút dịch trong dây truyền, bơm nhanh vào lại
    • Kẹp chai dịch vào túi áp lực
    • Khi phân vân sốc tim có giảm tiền tải (ói, tiêu chảy, bú kém, sốt …) test 5 ml/kg/15p

    Theo dõi (giống chẩn đoán sốc)

    • Mạch, HA, nhịp thở, tri giác, tím tái, mỗi 15 – 30 phút trong giai đoạn hồi sức sốc và sau đó mỗi 2 – 3 giờ trong 24 giờ đầu sau khi ra sốc.
    • Theo dõi lượng nước tiểu mỗi giờ (thông số tốt nhất để đánh giá hiệu quả điều trị sốc, nhưng do nguy cơ nhiễm trùng nên chỉ đặt sonde tiểu trong những trường hợp sốc kéo dài và tháo bỏ khi tình trạng huyết động học ổn định)
    • Khi sốc nặng cần đo CVP, duy trì CVP từ 10 – 15 cmH2O và đo HA động mạch xâm lấn.
    • Theo dõi Hct, đặc biệt trong sốc mất máu (mỗi 1h, sau truyền máu) hoặc sốc SXH (mỗi 1-2h) và duy trì Hct ≥ 30%.

    Dấu hiệu ra sốc (giống chẩn đoán sốc)

    • Mạch – HA – nhịp thở trở về trị số bình thường theo tuổi
    • Tỉnh táo
    • Tay chân ấm, CRT < 2 giây
    • Nước tiểu > 1 ml/kg/giờ
    • Cận lâm sàng: CVP 10 – 15 cmH2O, HA trung bình ≥ 60 mmHg, ScvO2 ≥ 70%, lactate máu ≤ 2 mmol/L

    Sốc nhiễm trùng

    Chẩn đoán

    • Chẩn đoán xác định
      Dấu hiệu sốc + hội chứng đáp ứng viêm toàn thân + cấy máu dương tính.
    • Chẩn đoán có thể
      Dấu hiệu sốc + hội chứng đáp ứng viêm toàn thân + dấu hiệu gợi ý ổ nhiễm trùng
    • SIRS: 2 trong 4 tiêu chuẩn sau trong đó ít nhất có 1 tiêu chẩn về nhiệt độ hay số lượng bạch cầu:
    Loại trừ
    Nhiệt độ > 38.5 <36
    Nhịp tim
    • >2SD
    • Hay nhanh 30p-4 giờ CRNN
    Ở trẻ dưới 1 tuổi

    • <10th
    • Hay chậm 30p CRNN
    • Tăng do kích thích bên ngoài, thuốc, đau
    • Giảm do TBS, thuốc, phó giao cảm
    Nhịp thở >2SD Thông khí cơ học do bệnh lý cấp (là thở máy hả ???) Bệnh TK cơ, gây mê
    Bạch cầu Tăng hoặc giảm theo tuổi Band neutrophile > 10% Giảm ko do hóa trị

    • Biến chứng
    1. Thần kinh:
    • Glasgow < 11 điểm
    • Glasgow giảm cấp > 3 điểm
    1. Cơ quan tim mạch: dù đã bù dịch ≥ 40 ml/kg/giờ.
    • HA vẫn tụt hoặc.
    • Cần vận mạch để duy trì HA bình thường: Dopamin > 5 μg/kg/ph hoặc Dobutamin, Epinephrin, NorEpi ở bất cứ liều nào
    • Có 2 trong 5 tiêu chuẩn sau (giảm tưới máu): T-CLUB
    • Temperature: chênh lệch nhiệt độ ngoại biên và trung tâm > 3oC
    • CRT > 5 giây
    • Lactate máu ĐM > 4mmol/L
    • Urine: thiểu niệu: < 0,5 ml/kg/giờ.
    • BE < – 5 mEq/l : toan chuyển hóa
    1. Cơ quan hô hấp:
    • PaO2/FIO2 < 300 (không có TBS tím hoặc bệnh phổi trước đó).
    • PaCO2 > 65 hoặc baseline + 20 mmHg.
    • Cần FIO2 > 50% để duy trì SaO2 > 92%.
    • Cần thông khí cơ học.
    1. Gan
    • Bilirubin > 4 mg/dl (không áp dụng cho sơ sinh).
    • ALT > 100 UI/L
    1. Huyết học:
    • Tiểu cầu < 80.000/mm3.
    • INR > 2
    1. Thận: Creatinin ≥ 2 lần giới hạn trên theo tuổi hay 2 lần giá trị căn bản trước đó

    Mục tiêu điều trị

    (giống tiêu chuẩn CLS của ra sốc)

    • CVP 12 – 16 cmH2O (SGK ghi 8-12 ở trẻ ko thở máy, và 12-15 ở trẻ có thở máy, tăng áp lực ổ bụng, slide của chị ghi 8-12)
    • HATB ≥ 50 – 60 mmHg,
    • ScvO2 ≥ 70%,
    • Lactate < 2 mmol/L

    Điều trị

    – Tác dụng phụ của milrinon: tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, nôn, ói, đau bụng, tổn thương gan, giảm tiểu cầu, hạ kali máu. Giảm liều khi suy thận. Không dùng chung ống tiêm hay đường tiêm truyền với furosemid vì gây kết tủa.
    – Ba biện pháp cải thiện tình trạng ScvO2 < 70%:
    + Truyền dịch duy trì CVP 12 – 16 cmH2O.
    + Truyền máu nâng Hct > 30%.
    + Tăng sức co bóp cơ tim: dobutamin hoặc milrinon

    Slide của chị

    – Chỉ định truyền dịch: khi có sốc hoặc lactate máu > 4mmol/l (giảm tưới máu mô)

    – Không đợi bù đủ dịch mới sử dụng thuốc vận mạch. Ý là ko chờ 3 liều NaCl mới cho dopamin

    – Corticoide chỉ định khi sốc không đáp ứng dịch, kháng catecholamin và có bằng chứng/nghi ngờ suy thượng thận tuyệt đối

    – Kháng sinh

    • Dùng kháng sinh (KS) theo kinh nghiệm trong giờ đầu.
    • Cấy máu trước dùng KS
    • Dùng KS phổ rộng, liều tối đa
    • Dùng liệu pháp xuống thang
    • Suy thận: dùng KS đủ liều trong 24h, sau đó chỉnh liều

    – Hồng cầu lắng: Hgb>10g/dl khi sốc, Hgb >7g/dl khi sốc ổn định và ko giảm oxy máu

    – Chỉ định truyền tiểu cầu (PLT)

    • PLT <10000/mm3 không kèm xuất huyết
    • PLT ≤ 20000/mm3 và có nguy cơ cao xuất huyết. YTNC XH:
    • >380C
    • TC giảm nhanh + bất thường đông máu 🡪 XH ít gần đây
    • PLT ≤ 50000/mm3 khi đang xuất huyết/cần phẫu thuật hoặc thủ thuật

    – Truyền huyết tương khi DIC, xuất huyết /thủ thuật

    Sách giáo khoa (nhìn phác đồ mà thuộc)

    • Chỉ định adre
    • Sốc lạnh kháng dịch – hay
    • Sốc lạnh ko đáp ứng với dopa 10 μg/kg/p
    • Sốc kháng noradre
    • Chỉ định norader
    • Sốc ấm kháng dịch – hay
    • Sốc ấm kháng dịch và kháng dopa
    • Chỉ định dobu
    • Biệu hiện giảm co bóp cơ tim (khó thở, ran phổi, TM cổ nổi, gan to)
    • Kháng dopa, nghi giảm co bóp cơ tim với áp lực đổ đầy thất bình thường
    • ScvO2 <70%

    Chú ý: thuốc có thể gây giãn mạch, hạ HA qua thụ thể beta 2