Trang chủ

  • CẤP CỨU NGƯNG TIM – NGƯNG THỞ VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM

  • Bệnh sốt xuất huyết ở trẻ em.pdf PGS. TS. BS Phùng Nguyễn Thế Nguyên

  • ASCIA_HP_Guidelines_Acute_Management_Anaphylaxis_2021

  • 2022 KHÁNG SINH TRẺ EM NỘI TRÚ NĐ2

  • Chẩn đoán sơ bộ: Viêm não – màng não – theo dõi tăng áp lực áp lực nội sọ Chẩn đoán phân biệt: – Viêm màng não – hạ đường huyết – U não

  • BỆNH ÁN CẤP CỨU NHI: VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN BỘI NHIỄM BIẾN CHỨNG SUY HÔ HẤP

  • BỆNH ÁN HEN PHẾ QUẢN BỘI NHIỄM

  • BỆNH ÁN CẤP CỨU NHI: CƠN HEN NẶNG

    BỆNH ÁN

    1. Hành chính:
    • Họ và tên: Nguyễn Bảo Anh
    • Giới: Nữ
    • Ngày sinh: 04/03/2020 (33 tháng)
    • Địa chỉ: Bình Dương
    • Nhập khoa cấp cứu, BV Nhi Đồng 2, lúc 23h15 ngày 20/12/2022
    1. Lý do nhập viện: thở mệt
    2. Bệnh sử: ba là người khai bệnh, bệnh 2ngày
    • N1: bé chảy mũi trắng trong, sau đó ho đàm, khò khè, tăng về đêm, thở mệt, không sốt.
    • N2: ói 2 lần, ói ra thức ăn, lượng ít, không lẫn máu, ho đàm nhiều, khò khè nhiều, thở mệt tăng dần, lừ đừ -> BV tỉnh: chẩn đoán không rõ, PKD 2 lần, sau khi phun triệu chứng chỉ giảm ít —> BV Nhi Đồng 2
    • Trong quá trình bệnh, không đau bụng, không co giật, tiểu vàng trong 3-4 lần/ngày, tiêu phân vàng đóng khuôn.
    1. Tiền căn:
    2. Bản thân:
    3. Sản khoa:
    • Con 2/2, PARA: 0102, 34 tuần, sinh mổ vì vỡ ối, cân nặng lúc sinh: 2,2 kg, sau sinh chiếu đèn 1 ngày vì vàng da, thở oxy 1 ngày, hậu sản 1 tuần
    • Không phát hiện bất thường của mẹ và thai nhi trong giai đoạn mang thai
    1. Dị ứng
    • Không dị ứng thức ăn
    • Bé không bị chàm da, không viêm mũi dị ứng.
    1. Bệnh lý
    • Viêm tiểu phế quản – 7 tháng tuổi – BV Nhi Đồng 1: PKD Ventolin 1 lần có đáp ứng
    • Thỉnh thoảng chảy mũi, khò khè, ho đàm 2 đợt/ năm -> PK tư: điều trị salbutamol uống, triệu chứng giảm.
    • Không ghi nhận hen trước đây.
    1. Dinh dưỡng
    • Ăn cơm ngày 3 cử + sữa công thức
    1. Chủng ngừa: TMCR, phế cầu, cúm, não mô cầu BC
    2. Tâm thần vận động
    • Phát triển thể chất, tinh thần, vận động bình thường
    1. Dịch tễ
    • Trong gia đình không ai có ho, thở mệt, khò khè.
    1. Gia đình:
    • Không hen, không viêm mũi dị ứng.
    1. Khám: 23h20 21/12/2022
    2. Đánh giá ấn tượng ban đầu:
    • Tri giác: Bé đừ
    • Hô hấp: Thở nhanh 52l/p, co lõm ngực
    • Tim mạch: Môi hồng/KT, da không tái/tím, chi ấm, mạch quay rõ, CRT <2s.
    1. Tiếp cận ABCDE:

    A: Em đừ

    Đường thở thông thoáng: lồng ngực di động, phế âm rõ

    B:

    Thở đều, tần số thở 52l/ph, thở co lõm ngực.

    Lồng ngực cử động nhịp nhàng

    Phổi ran ngáy cuối kì thở ra 2 bên phổi

    SpO2: 88%/KT

    C:

    Tim đều, T1, T2 rõ, không âm thổi, không gallop T3, tần số 140l/phút.

    Tĩnh mạch cổ không nổi

    Gan không to.

    Mạch quay đều rõ 140l/p.

    Chi ấm, CRT<2s.

    D:

    A theo AVPU (tỉnh), GCS 15 điểm

    Đồng tử 2mm 2 bên, PXAS (+).

    E:

    Không sốt.

    Không ghi nhận hồng ban/xuất huyết da niêm.

    Không dấu mất nước.

    Cân nặng 11,5kg (WA : -1.36z), cao 82 cm (HA: -3.03z), W/H 0.53z => không SDD cấp, mạn

    1. Tóm tắt bệnh án:

    Bé gái, 33 tháng tuổi, nhập viện vì thở mệt, ngày thứ 2 của bệnh. Qua hỏi bệnh và thăm khám ghi nhận:

    • Triệu chứng cơ năng:

    Ho đàm

    Khò khè

    Thở mệt

    Không sốt

    • Triệu chứng thực thể:

    A: Bình thường.

    B: Thở co lõm ngực, 52l/phút, phổi ran ngáy 2 phế trường

    C: Mạch quay đều rõ 140l/phút, chi ấm, crt<2s, nhịp tim đều 140l/p

    D: bình thường

    E: bình thường

    • Tiền căn: chảy mũi, khò khè, ho đàm 2 đợt/năm – PK tư: salbutamol uống có đáp ứng, không hen, không dị ứng

    Viêm tiểu phế quản – PKD 1 lần: có đáp ứng

    1. Đặt vấn đề:
    2. Suy hô hấp
    3. Hội chứng tắc nghẽn hô hấp dưới
    4. Tiền căn: chảy mũi, khò khè, ho đàm 2 đợt/năm – salbutamol uống có đáp ứng

    VIII. Chẩn đoán

    Chẩn đoán sơ bộ: Cơn hen nặng

    Chẩn đoán phân biệt:

    1. Biện luận:
    2. Suy hô hấp:

    Bé gái 33 tháng, khám có dấu hiệu tăng công thở: thở nhanh

    52 lần/phút, thở co lõm ngực, SpO2 88% => có suy hô hấp => đề nghị KMĐM

    1. HC tắc nghẽn hô hấp dưới: khò khè + phổi rale ngáy cuối kì thở ra lan tỏa 2 phế trường, không rít thanh quản. Nguyên nhân HC tắc nghẽn hô hấp dưới:
    • Hen: nghĩ nhiều vì bé có khò khè tái phát nhiều lần, tăng về đêm, đáp ứng với salbutamol, khám thấy ran ngáy lan toả 2 phế trường, yếu tố thúc đẩy nghĩ nhiễm siêu vi (bé chảy mũi trắng trong)-> Đợt NV này nghĩ cơn hen cấp vì triệu chứng nặng dần, Sp02 88%, M 140l/p, PKD BV tỉnh 2 lần chỉ giảm triệu chứng nhẹ.
    • Viêm tiểu phế quản cấp: không nghĩ vì bé > 2 tuổi.

    X. Cận lâm sàng

    1. Đề nghị cận lâm sàng

    – Chẩn đoán: công thức máu, Xquang ngực thẳng, Khí máu động mạch

    – XN khác: ion đồ, đường huyết mao mạch.

    CTM: BC 17,96K, %Neu 82,4%, %Eos 0,5%; Hb 12,3g/dl, TC 255K

    Đường huyết

    Xquang

    XI. Chẩn đoán xác định

    Cơn hen nặng

    XII. Điều trị

    Nguyên tắc:

    • Nhập cấp cứu, thở oxy qua mặt na
    • PKD salbutamol + Ipratropium qua oxy (tối đa 3 lần cách 20 phút, đánh giá sau mỗi lần phun)

    + trẻ < 5 tuổi: salbutamol 2,5mg/lần; Ipratropium 0,25 mg/lần

    • PKD corticoid liều cao

    + trẻ < 5 tuổi: Budesonide 500mcg hoặc Fluticasone > 500mcg

    • Corticoid tiêm mạch:

    + Methylprednisolone 1-2mg/kg/12h

    + Hoặc Hydrocortisone 5mg/kg/6h

    Y lệnh tại khoa:

    Nằm đầu cao 30 độ

    Thở canula 3l/p (điều chỉnh FiO2 32%)

    PKD dưới oxy 6l/p:

    • Ventolin 5mg ½ ống
    • Combivent 0.5mg/2.5mg ½ ống
    • Pulmicort 1mg 1 ống

    PKD x 3 cữ mỗi 20 phút, đánh giá lại sau PKD

    Methylprednisolone (Preforin 40mg) : 12mg x 4 (TMC)/6h

    Tạm nhịn

    Chăm sóc 1

    Theo mạch, nhiệt độ, nhịp thở, sp02 / h, xuất nhập 24h

     

    *Diễn tiễn sau điều trị: 0h 21/12/2022

    M 130l/p, Sp02 94%, nhịp thở 46l/p

    Tỉnh

    Môi hồng/oxy, chi ấm, mạch rõ

    Tim đều rõ

    Phổi ran ngáy, thở co lõm nhẹ

    Bụng mềm

    • Đáp ứng

    Điều trị tiếp tục

    • Thở oxy
    • PKD salbutamol qua oxy mỗi 2-4h trong 24-48h
    • PKD Ipratropium qua oxy mỗi 4-6h trong 24h
    • Corticoid toàn thân 3-5 ngày

    Y lệnh cụ thể:

    PKD dưới oxy 6l/p

    • Ventolin 5mg ½ ống
    • Combivent 0,5mg/2,5mg ½ ống
    • Natri Clorua 0,9% đủ 5ml

    PKD x 3 cữ mỗi 2h (2h-4h-6h)

     

  • Tiếp cận có hệ thống bệnh nhân nặng hay chấn thương nặng TS. NGUYỄN HUY LUÂN BỘ MÔN NHI – ĐHYD TP HCM

  • TIẾP CẬN TRẺ SUY HÔ HẤP 1 TS.BS Nguyễn Huy Luân Giảng Viên Bộ môn Nhi, ĐHYD TPHCM