Trang chủ

  • LÂM SÀNG NHI KHOA – TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐC MẤT MÁU

    LÂM SÀNG NHI KHOA – TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐC MẤT MÁU

    SỐC MẤT MÁU

    Phân độ mất máu

    I II III IV
    Thể tích máu mất <15% <25% <40% >40%
    Tri giác Kích thích Lơ mơ Mê, da lạnh
    Mạch Nhanh Nhanh Nhẹ 0
    HA Kẹp Tụt 0

    Trẻ em có thể ko tụt HA như người lớn dù mất một lượng máu đáng kể. Vì cung lượng tim và HA được duy trì bằng nhịp tim tăng và co mạch nên tụt HA thường có ở giai đoạn trễ, sốc nặng.

    Chẩn đoán xác định

    ● Dấu hiệu sốc.
    ● Đang chảy máu hoặc dấu hiệu thiếu máu hoặc Hct < 30%.

    Điều trị

    Ô số 1

    • Chỉ định truyền máu: Hct< 30% hoặc sau khi đã truyền nhanh 40 ml/kg dung dịch điện giải vẫn ko nâng được HA.
    • Truyền máu TOÀN PHẦN cùng nhóm 20 ml/kg. Nếu ko có máu cùng nhóm, truyền nhóm O.
    • Tốc độ tùy theo tình trạng huyết động. Nếu mạch=0, huyết áp = 0 thì bơm trực tiếp. Nếu cần truyền máu tốc độ nhanh, nhiều thì máu cần được làm ấm để tránh rối loạn nhịp tim.
    • Tiếp tục truyền dung dịch điện giải qua đường truyền 1.
    • Nếu chưa có máu sau khi truyền dung dịch điện giải 40 ml/kg mà BN còn sốc: truyền cao phân tử (Gelatine) 20 ml/kg, tốc độ tùy theo tình trạng sốc.

    Ô số 2

    Sau khi truyền máu toàn phần 20 ml/kg:

    1. Cải thiện tốt: BN ra sốc và Hct bình thường: tiếp tục duy trì dịch điện giải 10 ml/kg, tránh truyền quá nhanh có thể gây quá tải. Mời ngoại khoa nếu cần
    2. Đáp ứng nhưng tụt HA khi giảm tốc độ truyền dịch (máu vẫn chảy): tiếp tục bù dịch và máu. Nếu có chỉ định phẫu thuật thì sẽ hồi sức song song với phẫu thuật.
    3. Ko đáp ứng (còn sốc, Hct <30%): truyền máu tiếp tục.
    • Đo CVP để hướng dẫn bù dịch và máu. Mời ngoại khoa
    • Khi truyền quá 40 ml/kg máu toàn phần, Calcium gluconate 10% 1 – 2 mL TMC
    • Khi truyền máu > 50 ml/kg, cần xét nghiệm chức năng đông máu và tiểu cầu.
      1. Nếu rối loạn đông máu thì truyền hồng cầu lắng + huyết tương tươi đông lạnh 10 ml/kg.
      2. Nếu giảm tiểu cầu (< 50.000/mm3) truyền tiểu cầu đậm đặc 1 đơn vị/5 kg.

    Theo dõi

    Mạch, huyết áp, tưới máu da mỗi 15 phút cho đến khi ra sốc và sau đó mỗi giờ

    Nước tiểu mỗi 4 – 6 giờ

    Hct sau truyền máu và mỗi giờ cho đến khi ổn định

    Ghi chú 1 ca sốc giảm V do tiêu chảy

    – Tiêu chảy màh diễn tiến quá nhanh, trong 1 ngày đã vào sốc thì mất nước chủ yếu nội mạch, còn ngoại bào vẫn chưa kịp mất, nên khám dấu mất nước (véo da, mắt trũng…) sẽ ko tương xứng. Nên vẫn ghi chẩn đoán Sốc giảm thể tích do tiêu chảy cấp có mất nước. Chứ ko phải sốc là ghi mất nước nặng

    – Trẻ con 60% là nước, ngoại mạch có 1/3 trong nội bào

    – Theo chị Dao nói thì xử trí ban đầu vẫn bù 20ml/kg/15p

     

  • TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐC PHẢN VỆ

    TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐC PHẢN VỆ

    SỐC PHẢN VỆ

    CHẨN ĐOÁN

    • Sốc ngay khi tiêm thuốc hay 30p-2h sau tx dị nguyên
    • Nổi mề đay, ngứa, ói, đau bụng, tiêu chảy
    • HA tâm trương <1/2 HA tâm thu

    Phân biệt với

    • Phản ứng phản vệ: nổi mề đay, đỏ da, ngứa, đau bụng, nôn ói, than mệt nhưng mạch và huyết áp bình thường.
    • Đau khi tiêm bắp hoặc phản ứng đối giao cảm: khóc, mạch chậm, huyết áp bình thường.

    ĐIỀU TRỊ

    0.1 μg nhaz

    Bước 2

    Nằm đầu thấp, chân cao để máu về tim, tránh tim bóp rỗng. Nếu BN ói, suy hô hấp có thể cho nghiêng đầu nằm hơi cao. Tuyệt đối ko cho BN ngồi hay đứng dậy, có thể ngưng tim ngay lập tức

    Bước 4

    Tiêm bắp: mặt trước, trong, giữa đùi. Ko dùng Adre TMC ở BN tim còn đập

    Tác dụng của Adrenalin trong sốc phản vệ: co mạch, tăng sức co cơ tim.

    Theo dõi tác dụng phụ của Adrenalin (nhớ từ trên xuống dưới)

    – TK: vật vã, nhức đầu.

    – Tim: tức ngực, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim

    – Mạch: xanh tái, THA

    – Tiêu hóa: nôn ói, đau bụng.

    Bước 7

    Tác dụng của Hydrocortisone

    – Tăng tác dụng Adrenalin.

    – Giảm phóng thích hóa chất trung gian, giảm phản ứng kháng nguyên –kháng thể 🡪 giảm độ nặng sốc phản vệ.

    – Phòng ngừa tái sốc (tái sốc ít gặp, sau 2 – 6 giờ).

    Bước 8

    Phối hợp kháng H1 kèm kháng H2 tác dụng tốt hơn sử dụng đơn thuần kháng H1, chỉ định phối hợp trong trường hợp sốc phản vệ nặng và kéo dài.

    ● Kháng Histamin H1: Promethazin (Pipolphen) 0,5 – 1 mg/kg TB mỗi 6 – 8 giờ.

    ● Kháng Histamin H2: Ranitidin 1mg/kg TM mỗi 6 – 8 giờ (tối đa 50 mg/liều)

    Bước 5

    Adrenalin truyền TM bắt đầu 0,1 μg/kg/ph tăng dần đến khi đạt hiệu quả, tối đa 0,5 μg/kg/ph

    Truyền LR hoặc NaCl 20 ml/kg/giờ, đo CVP. Nếu huyết động cải thiện tốt, giảm còn 10 ml/kg/giờ.

    Nếu còn sốc sau Lactate Ringer 20 ml/kg/giờ:

    – Đo huyết áp xâm lấn.

    – Truyền dung dịch cao phân tử (Haesteril 6% 200/0,5 hoặc Dextran 70) 10 – 20 ml/kg/giờ và điều chỉnh tốc độ truyền theo CVP. Trong trường hợp sốc nặng tổng thể tích dịch có thể đến 60 – 80 ml/kg.

    – Phối hợp truyền Adrenalin và Dopamin.

    – Theo dõi sát CVP vì biến chứng phù phổi rất thường gặp khi bệnh nhân hết giai đoạn dãn mạch.

     

  • Bài giảng Lâm sàng Nhi khoa: Tiếp cận Sốc- Sốc Nhiễm Trùng

    Bài giảng Lâm sàng Nhi khoa: Tiếp cận Sốc- Sốc Nhiễm Trùng

     

    Bước 1: Chẩn đoán xác định có sốc

    Để chẩn đoán sốc cần có dầu hiệu tim mạch và dấu hiệu tưới máu

    • Dấu hiệu tim mạch
    • Nhịp tim nhanh theo tuổi
    • Mạch nhẹ, khó bắt hay mất mạch
    • HA tâm thu giảm theo tuổi (5 percentile) hay HA kẹp (hiệu áp <= 25)
    • Sơ sinh : < 60 mmHg
    • Nhũ nhi : < 70 mmHg
    • Trẻ 1 – 10 tuổi : < 70 mmHg + (2x tuổi)
    • Trẻ > 10 tuổi : < 90 mmHg

    Đối với trẻ bị THA thì giảm 40 so với trước đó

    Khi sốc mà kháng lực ngoại biên tăng thì hiệu áp giảm. Sốc mà kháng lực ngoại biên giảm (sốc nhiễm trùng) thì hiệu áp tăng

    • Dấu hiệu tưới máu
    • Thở nhanh sâu do toan nhiễm acid lactic
    • Rối loạn trị giác: kích thích, lơ mơ, mê
    • CRT >2s (ko chính xác ở bé sốt cao, lạnh)
    • Tiểu ít < 1 ml/kg/giờ (ko chính xác ở bé bị tiêu chảy)

    Bước 2:Chẩn đoán sốc mất bù hay còn bù

    Sốc còn bù: HA tâm thu bình thường, huyết áp tâm trương có thể giảm, mạch ngoại biên giảm nhưng mạch trung ương còn. Thời gian đến ngưng tim tính bằng giờ

    Sốc mất bù: HA tâm thu giảm, mạch trung ương yếu đi. Thời gian đến ngưng tim tính bằng phút

    Trong phác đồ, sốc nặng (ko có nhịp thở)

    – Mạch = 0, huyết áp = 0.

    – Vật vã, hôn mê.

    – Tay chân lạnh, có hoặc ko có nổi bông.

    – Tiểu ít hoặc ko có nước tiểu

    Chị Dao dạy

    – Ở trẻ em, mạch TW là mach cánh tay và mạch bẹn. Chỉ có ý nghĩa trong ngưng tim. Bát 10s ko có mạch là ngưng tim

    – Mạch ngoại biên là mạch quay, mu chân. Dùng trong đánh giá sốc

    – Mạch phải ghi: ở đâu, tần số, đều ko, trương lực Mạch quay 120 l/p đều rõ

    – Sơ sinh có CRT <3s

    Bước 3: Chẩn đoán nguyên nhân.

    Sốc giảm thể tích

    Sốc phân bố: sốc nhiễm trùng, sốc phản vệ, sốc thần kinh. Hiệu áp rộng

    Sốc tim: tim bẩm sinh, viêm cơ tim, rối loạn nhịp tim

    Sốc tắc nghẽn: chèn ép tim, TKMP áp lực

    Lâm sàng CLS
    Sốc mất máu Tiền sử chấn thương
    Vết thương đang chảy máu
    Ói máu, tiêu máu (XHTH)
    Hct giảm
    Sốc giảm V Tiền sử tiêu chảy nhiều kèm

    dấu mất nước nặng

    Phỏng nặng: độ sâu, diện tích

    Hct tăng
    SXH Sốt cao

    Sốc ngày 4 – ngày 5

    Ban máu, gan to

    Triệu chứng báo động: bứt rứt, đau bụng, nôn ói

    Hct tăng kèm tiểu cầu giảm
    Sốc phân bố Sốc nhiễm trùng SIRS Bạch cầu tăng, chuyển trái

    CRP, Procalcitonine

    tăng

    Sốc phản vệ Sốc ngay khi tiêm thuốc hay 30p-2h sau tx dị nguyên

    Nổi mề đay, ngứa, ói, đau bụng, tiêu chảy

    HA tâm trương <1/2 HA tâm thu
    Sốc TK Tổn thương trên ngực 7 Nhịp tim bình thường hay chậm, ko tương quan với sốc. Có thể tăng nhịp thở, thở bụng
    Sốc tim Tiền sử bệnh tim

    Tĩnh mạch cổ nổi

    Gan to

    Gallop (+/-)

    X-quang bóng tim to

    SA tim, ECG rối loạn nhịp

    Sốc tắc nghẽn Tràn dịch màng ngoài tim Tiếng tim mờ xa xăm

    Mạch nghịch (HA tâm thu giảm >10mmHg khi hít vào)

    XQ bóng tim to

    SA tim, ECG

    TKMP Chấn thương ngực hay bé đột ngột xấu đi khi thở NKQ

    Lồng ngực nhô cao bên tràn khí

    Khí quản lệch, TM cổ nổi

    Sờ, gõ, nghe

    Nhịp tim nhanh chóng chuyển từ nhanh sang chậm

    Cận lâm sàng:

    • Có sốc: lactat máu + khí máu khi có suy hô hấp (để tìm toan chuyển hóa)
    • Sốc gì
    • Sốc giảm V (trong đó có sốc XH): công thức máu
    • Sốc tim: X-quang ngực, ECG, siêu âm tim
    • Sốc nhiễm trùng: phết máu ngoại biên, cấy máu, CRP (tìm ổ nhiễm trùng)
    • Biến chứng của sốc: giống sốc NT, thêm:
    • Ion đồ, đường huyết: toan làm giảm liên kết albumin-Ca, sẽ tăng Ca ion hóa

    Điều trị chung

    Nguyên tắc điều trị

    • Phát hiện và điều trị sớm sốc.
    • Nhanh chóng đưa BN ra khỏi sốc.
      • Cải thiện tình trạng oxy hóa máu
      • Cải thiện cung lượng tim và phân bố tưới máu
    • Điều trị nguyên nhân sốc.
    • Điều trị biến chứng (như sốc nhiễm trùng)

    Airway

    • Nằm đầu phẳng chân cao (để máu về tim, nếu ko thì tim co bóp rỗng). Nằm đầu cao khi sốc tim
    • Thông đường thở

    Breathing

    • Hỗ trợ hô hấp bằng oxy qua cannula.
    • CPAP khi có chỉ định
    • Đặt nội khí quản thở máy sớm.
    • Ko đợi đến khi BN có cơn ngưng thở hoặc ngưng thở vì sẽ ko thể đưa BN ra sốc và chắc chắn tử vong do thiếu oxy nặng kéo dài tổn thương đa cơ quan ko hồi phục.
    • Thở máy sớm sẽ đảm bảo oxy và thông khí giúp cải thiện cung lượng tim, giảm nhu cầu biến dưỡng, vì thế tỉ lệ thoát sốc sẽ cao hơn.
    • Chỉ định: BN đang sốc, thất bại sau 1 – 2 giờ thở oxy (còn dấu hiệu suy hô hấp, thở nhanh, thở gắng sức ngay cả khi SpO2 > 92%).

    Circulation

    • Cầm máu vết thương đang chảy máu nếu có…
    • Thiết lập 2 đường tiêm TM lớn ở chi với kim luồn, hay tiêm tủy xương
    • Sốc tim: Dobutamin: liều 3 – 10 μg/kg/phút.

    Cách pha Dobu, Dopa

    Cân nặng BN (kg) x 3 = số mg thuốc pha trong 50ml Dextrose 5%
    Tốc độ bơm tiêm: số ml/giờ = số μg/kg/phút

    • Sốc phản vệ: Adrenalin 0,3 ml tiêm dưới da hoặc tiêm bắp
    • Sốc khác và ko dấu hiệu suy tim: truyền nhanh NaCl hoặc Lactate Ringer 20 ml/kg/15p
      Chỉ trừ sốc SXH và sốc phản vệ là 20 ml/kg/giờ
    • Ko thể chảy theo trọng lực 20 ml/kg/15p với trẻ >40kg nên khi đó phải lập 2 đường truyền
    • Máy đếm giọt trong khoa max là 1000 ml/giờ, muốn truyền nhanh hơn
    • Lập 2 đường truyền
    • Kỹ thuật pull and push. Lấp ống tiêm 50 ml, rút dịch trong dây truyền, bơm nhanh vào lại
    • Kẹp chai dịch vào túi áp lực
    • Khi phân vân sốc tim có giảm tiền tải (ói, tiêu chảy, bú kém, sốt …) test 5 ml/kg/15p

    Theo dõi (giống chẩn đoán sốc)

    • Mạch, HA, nhịp thở, tri giác, tím tái, mỗi 15 – 30 phút trong giai đoạn hồi sức sốc và sau đó mỗi 2 – 3 giờ trong 24 giờ đầu sau khi ra sốc.
    • Theo dõi lượng nước tiểu mỗi giờ (thông số tốt nhất để đánh giá hiệu quả điều trị sốc, nhưng do nguy cơ nhiễm trùng nên chỉ đặt sonde tiểu trong những trường hợp sốc kéo dài và tháo bỏ khi tình trạng huyết động học ổn định)
    • Khi sốc nặng cần đo CVP, duy trì CVP từ 10 – 15 cmH2O và đo HA động mạch xâm lấn.
    • Theo dõi Hct, đặc biệt trong sốc mất máu (mỗi 1h, sau truyền máu) hoặc sốc SXH (mỗi 1-2h) và duy trì Hct ≥ 30%.

    Dấu hiệu ra sốc (giống chẩn đoán sốc)

    • Mạch – HA – nhịp thở trở về trị số bình thường theo tuổi
    • Tỉnh táo
    • Tay chân ấm, CRT < 2 giây
    • Nước tiểu > 1 ml/kg/giờ
    • Cận lâm sàng: CVP 10 – 15 cmH2O, HA trung bình ≥ 60 mmHg, ScvO2 ≥ 70%, lactate máu ≤ 2 mmol/L

    Sốc nhiễm trùng

    Chẩn đoán

    • Chẩn đoán xác định
      Dấu hiệu sốc + hội chứng đáp ứng viêm toàn thân + cấy máu dương tính.
    • Chẩn đoán có thể
      Dấu hiệu sốc + hội chứng đáp ứng viêm toàn thân + dấu hiệu gợi ý ổ nhiễm trùng
    • SIRS: 2 trong 4 tiêu chuẩn sau trong đó ít nhất có 1 tiêu chẩn về nhiệt độ hay số lượng bạch cầu:
    Loại trừ
    Nhiệt độ > 38.5 <36
    Nhịp tim
    • >2SD
    • Hay nhanh 30p-4 giờ CRNN
    Ở trẻ dưới 1 tuổi

    • <10th
    • Hay chậm 30p CRNN
    • Tăng do kích thích bên ngoài, thuốc, đau
    • Giảm do TBS, thuốc, phó giao cảm
    Nhịp thở >2SD Thông khí cơ học do bệnh lý cấp (là thở máy hả ???) Bệnh TK cơ, gây mê
    Bạch cầu Tăng hoặc giảm theo tuổi Band neutrophile > 10% Giảm ko do hóa trị

    • Biến chứng
    1. Thần kinh:
    • Glasgow < 11 điểm
    • Glasgow giảm cấp > 3 điểm
    1. Cơ quan tim mạch: dù đã bù dịch ≥ 40 ml/kg/giờ.
    • HA vẫn tụt hoặc.
    • Cần vận mạch để duy trì HA bình thường: Dopamin > 5 μg/kg/ph hoặc Dobutamin, Epinephrin, NorEpi ở bất cứ liều nào
    • Có 2 trong 5 tiêu chuẩn sau (giảm tưới máu): T-CLUB
    • Temperature: chênh lệch nhiệt độ ngoại biên và trung tâm > 3oC
    • CRT > 5 giây
    • Lactate máu ĐM > 4mmol/L
    • Urine: thiểu niệu: < 0,5 ml/kg/giờ.
    • BE < – 5 mEq/l : toan chuyển hóa
    1. Cơ quan hô hấp:
    • PaO2/FIO2 < 300 (không có TBS tím hoặc bệnh phổi trước đó).
    • PaCO2 > 65 hoặc baseline + 20 mmHg.
    • Cần FIO2 > 50% để duy trì SaO2 > 92%.
    • Cần thông khí cơ học.
    1. Gan
    • Bilirubin > 4 mg/dl (không áp dụng cho sơ sinh).
    • ALT > 100 UI/L
    1. Huyết học:
    • Tiểu cầu < 80.000/mm3.
    • INR > 2
    1. Thận: Creatinin ≥ 2 lần giới hạn trên theo tuổi hay 2 lần giá trị căn bản trước đó

    Mục tiêu điều trị

    (giống tiêu chuẩn CLS của ra sốc)

    • CVP 12 – 16 cmH2O (SGK ghi 8-12 ở trẻ ko thở máy, và 12-15 ở trẻ có thở máy, tăng áp lực ổ bụng, slide của chị ghi 8-12)
    • HATB ≥ 50 – 60 mmHg,
    • ScvO2 ≥ 70%,
    • Lactate < 2 mmol/L

    Điều trị

    – Tác dụng phụ của milrinon: tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, nôn, ói, đau bụng, tổn thương gan, giảm tiểu cầu, hạ kali máu. Giảm liều khi suy thận. Không dùng chung ống tiêm hay đường tiêm truyền với furosemid vì gây kết tủa.
    – Ba biện pháp cải thiện tình trạng ScvO2 < 70%:
    + Truyền dịch duy trì CVP 12 – 16 cmH2O.
    + Truyền máu nâng Hct > 30%.
    + Tăng sức co bóp cơ tim: dobutamin hoặc milrinon

    Slide của chị

    – Chỉ định truyền dịch: khi có sốc hoặc lactate máu > 4mmol/l (giảm tưới máu mô)

    – Không đợi bù đủ dịch mới sử dụng thuốc vận mạch. Ý là ko chờ 3 liều NaCl mới cho dopamin

    – Corticoide chỉ định khi sốc không đáp ứng dịch, kháng catecholamin và có bằng chứng/nghi ngờ suy thượng thận tuyệt đối

    – Kháng sinh

    • Dùng kháng sinh (KS) theo kinh nghiệm trong giờ đầu.
    • Cấy máu trước dùng KS
    • Dùng KS phổ rộng, liều tối đa
    • Dùng liệu pháp xuống thang
    • Suy thận: dùng KS đủ liều trong 24h, sau đó chỉnh liều

    – Hồng cầu lắng: Hgb>10g/dl khi sốc, Hgb >7g/dl khi sốc ổn định và ko giảm oxy máu

    – Chỉ định truyền tiểu cầu (PLT)

    • PLT <10000/mm3 không kèm xuất huyết
    • PLT ≤ 20000/mm3 và có nguy cơ cao xuất huyết. YTNC XH:
    • >380C
    • TC giảm nhanh + bất thường đông máu 🡪 XH ít gần đây
    • PLT ≤ 50000/mm3 khi đang xuất huyết/cần phẫu thuật hoặc thủ thuật

    – Truyền huyết tương khi DIC, xuất huyết /thủ thuật

    Sách giáo khoa (nhìn phác đồ mà thuộc)

    • Chỉ định adre
    • Sốc lạnh kháng dịch – hay
    • Sốc lạnh ko đáp ứng với dopa 10 μg/kg/p
    • Sốc kháng noradre
    • Chỉ định norader
    • Sốc ấm kháng dịch – hay
    • Sốc ấm kháng dịch và kháng dopa
    • Chỉ định dobu
    • Biệu hiện giảm co bóp cơ tim (khó thở, ran phổi, TM cổ nổi, gan to)
    • Kháng dopa, nghi giảm co bóp cơ tim với áp lực đổ đầy thất bình thường
    • ScvO2 <70%

    Chú ý: thuốc có thể gây giãn mạch, hạ HA qua thụ thể beta 2

     

  • DINH DƯỠNG CHO TRẺ NON THÁNG TS. BS. PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG Bộ môn Nhi – ĐHYD TP HCM

    DINH DƯỠNG CHO TRẺ NON THÁNG TS. BS. PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG Bộ môn Nhi – ĐHYD TP HCM

  • ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT

    ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT

  • SUY HÔ HẤP SƠ SINH: CÓ GÌ KHÁC SO VỚI TRẺ LỚN???

    SUY HÔ HẤP SƠ SINH: CÓ GÌ KHÁC SO VỚI TRẺ LỚN???

  • NHIỄM KHUẨN SƠ SINH BS Nguyễn Hoàng Tâm Bộ môn Nhi – Đại học Y Dược TPHCM

  • GIÁ TRỊ CÁC XÉT NGHIỆM THƯỜNG DÙNG TRÊN LÂM SÀNG TRONG CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN HUYẾT SƠ SINH TS.BS. Nguyễn Thu Tịnh

  • Ampicillin Treatment of Intracellular Listeria monocytogenes Triggers Formation of Persistent, Drug- Resistant L-Form Cells

  • NHIỄM TRÙNG SƠ SINH TS. BS. PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG