Trang chủ

  • BÀI SOẠN UNG THƯ DẠ DÀY

    BÀI SOẠN UNG THƯ DẠ DÀY

    UNG THƯ DẠ DÀY

    Ung thư dạ dày, giai đoạn, nguyên nhân, biến chứng

    ĐẠI CƯƠNG:

    GIẢI PHẪU – CÁC CHẶNG HẠCH:

    • Chặng 1: dọc bờ cong nhỏ- nhóm 1-3-5, dọc bờ cong lớn- nhóm 2-4-6.
    • Chặng 2: dọc động mạch thân tạng và các nhánh của nó-nhóm 7-8-9-10-11-12.
    • Chặng 3: hạch nằm quanh tụy-nhóm 13-14-15.

    Theo Hiệp hội nghiên cứu về ung thư dạ dày của Nhật Bản như sau: (hình 3)
    Nhóm hạch số 1: bên phải tâm vị
    Nhóm hạch số 2: bên trái tâm vị
    Nhóm hạch số 3: dọc theo bờ cong nhỏ dạ dày
    Nhóm hạch số 4sa: dọc theo các mạch máu vị ngắn
    Nhóm hạch số 4sb: dọc theo bó mạch vị mạc nối trái
    Nhóm hạch số 4d: dọc theo bó mạch vị mạc nối phải
    Nhóm hạch số 5: trên môn vị
    Nhóm hạch số 6: dưới môn vị

    Nhóm hạch số 7: dọc động mạch vị trái
    Nhóm hạch số 8a: dọc động mạch gan chung (nhóm phía trước, trên)
    Nhóm hạch số 8p: dọc động mạch gan chung (nhóm phía sau)
    Nhóm hạch số 9: quanh động mạch thân tạng
    Nhóm hạch số 10: vùng rốn lách
    Nhóm hạch số 11p: dọc theo động mạch lách (phần gần)
    Nhóm hạch số 11d: dọc theo động mạch lách (phần xa)
    Nhóm hạch số 12a: dây chằng gan- tá tràng (dọc động mạch gan)
    Nhóm hạch số 12b: dây chằng gan- tá tràng (dọc đường mật)
    Nhóm hạch số 12p: dây chằng gan- tá tràng (phía sau tĩnh mạch cửa)

    Nhóm hạch số 13: mặt sau đầu tụy
    Nhóm hạch số 14v: dọc theo tĩnh mạch mạc treo tràng trên
    Nhóm hạch số 14a: dọc theo động mạch mạc treo tràng trên
    Nhóm hạch số 15: dọc theo bó mạch đại tràng giữa
    Nhóm hạch số 16a1: động mạch chủ giữa trụ hoành
    Nhóm hạch số 16a2: dọc theo động mạch chủ bụng (từ bờ trên động mạch thân tạng đến bờ dưới tĩnh mạch thận trái)
    Nhóm hạch số 16b1: dọc theo động mạch chủ bụng (từ bờ dưới tĩnh mạch thận trái đến bờ trên động mạch mạc treo tràng dưới)
    Nhóm hạch số 16b2: dọc theo động mạch chủ bụng (từ bờ trên động mạch mạc treo tràng dưới đến chỗ chia đôi)
    Nhóm hạch số 17: mặt trước đầu tụy
    Nhóm hạch số 18: dọc theo bờ dưới tụy
    Nhóm hạch số 19: dưới cơ hoành
    Nhóm hạch số 20: khe hoành thực quản
    Nhóm hạch số 110: dọc theo 1/3 dưới thực quản
    Nhóm hạch số 111: trên cơ hoành
    Nhóm hạch số 112: trung thất sau

    ĐẶC ĐIỂM CỦA K DẠY DÀY:

    • Nhiều nhất ở hang vị
    • Phân loại K dạ dày:
      • K tuyến: 90-95%
      • Lymphoma: 5%
      • Khác: hiếm
    • Sự phân bố của K tuyế:
      • ⅓ dưới: 40%
      • ⅓ giữa: 40%
      • ⅓ trên: 15%
      • Lan rộng > ⅔ : 5%
    • 4 loại Carcinoma ở giai đoạn xâm nhập (Borrmann)
      • I: polyp, nấm, chồi sùi
      • II: loét, bờ nhô cao
      • III: loét, vách thâm nhiễm
      • IV: thâm nhiễm lan tỏa
      • V: méo xếp loại được
    • Vi thể:
      • K TB BM: 95%
      • K TB LK: 5%

     

    CHẨN ĐOÁN:

    Lý do nhập viện: tiêu phân đen, +/- đau

    Bệnh sử:

    • Giai đoạn sớm: Ung thư còn giới hạn trong lớp niêm mạc và dưới niêm, tương ứng T1/TNM
      • Ăn không ngon miệng
      • Chán ăn
      • Chậm tiêu
      • Ậm ạch, đầy bụng
    • Giai đoạn tiến triển: Ung thư xâm lấn lớp cơ hay xa hơn, tương ứng T2-T4/TNM
      • Đau thượng vị không nhiều, đau về đêm.
      • Da xanh
      • Tuỳ vị trí thương tổn:
        • Ung thư hang vị:
          • Hẹp hang vị
        • Ung thư thân vị:
          • Không TCCN
        • Ung thư vùng tâm vị:
          • Nuốt nghẹn tăng dần: cơm → cháo → nước.
    • Giai đoạn muộn:
      • Suy kiệt
      • Da xanh mướt
      • Phù chân
      • Vàng da tăng dần
      • Đau thượng vị rõ rệt và liên tục, có thể lan ra sau lưng.
      • Báng bụng
      • Hạch thượng đòn trái

    Tiền căn – YTNC:

    • Nhiễm Hp
    • Viêm dạ dày mạn, viêm dạ dày phì đại, dị sản ruột.
    • Tình trạng vô toan dạ dày
    • Loét dạ dày
    • Thiếu máu ác tính
    • Ăn đồ lên men, thịt xông khói (nitrat), ăn đồ nướng, thịt/cá ướp muối (nitrosamine). thức ăn nhiều carbohydrate, thói que ăn mặn, ít đạm, mỡ, ít rau tươi, trái cây.
    • Gia đình có người mắc bệnh
    • Môi trường: nguồn nước ô nhiễm, hút thuốc lá (nicotin)

    Khám:

    • TỔNG TRẠNG
      • Da niêm nhạt
      • Sụt cân, tổng trạng gầy
    • ĐMC
      • Hạch thượng đòn trái
    • NGỰC
    • BỤNG:
      • Giai đoạn sớm: không khám được gì hết
      • Giai đoạn tiến triển:
      • Ung thư hang vị:
    • Khối u vùng rốn lệch phải: tròn, rắn, ranh giới rõ, mật độ tương đối nhẵn, ấn không đau, rất di động.
    • Nhớ cđpb ung thư gan phải, ung thư đầu tuỵ, ung thư phần phải đại tràng ngang.
      • Ung thư thân vị:
    • Khối U nấp dưới mạn sườn trái, khó xác định tính chất.
    • Cđpb: ung thư gan trái, ung thư đầu tuỵ,ung thư phần trái đại tràng ngang.
      • Ung thư tâm vị:
      • Giai đoạn muộn:
    • Khối u to, gần hết vùng trên rốn, lổn nhổn, ranh giới không rõ, không di động, ấn không đau nhiều.
    • U buồng trứng Krukenberg
    • Báng bụng
    • Vàng da

    Biến chứng:

    • Hẹp môn vị: thường gặp (2 /3)
    • Thủng: giống thủng loét dd-tt, nhưng thường không có tiền sử
    • Chảy máu: rỉ rả từ mô K hoại tử / thành mạnh máu bị hoại tử. Lâm sàng biểu hiện thiếu máu
    • Hẹp tâm vị

    Cận lâm sàng:

    • Nội soi và sinh thiết: tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán ung thư: Dùng ống soi mềm loại nhìn thẳng với ánh sáng lạnh:
      • Tác dụng:
    • Thấy niêm mạc mọi vùng của dạ dày.
    • Hình ảnh rõ
    • Phát hiện được những tổn thương nhỏ và nông ở niêm mạc.
    • Chải niêm mạc làm XN tế bào và sinh thiết.
    • Máy quay hình quan sát nhu động.
      • Hạn chế:
    • Máy mắc tiền, dễ hỏng
    • CT Scan: tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán giai đoạn
      • Thấy U
      • Về dày thành dạ dày
      • Hạch vùng
      • U xâm lấn tuỵ, gan, nhân di căn gan, di căn buồng trứng.
    • Xquang:
      • Uống barium sulfat: chiếu để quan sát trên màn hình xquang nhu động da dày
      • Chụp nhiều tư thế
      • Tác dụng: xác định 80-90%. *Chụp đối quang kép và phương pháp quan sát hình ảnh trên màn hình huỳnh quang cho kết quả xác định cao hơn:
    • Chẩn đoán vị trí của ung thư
    • Mức độ thương tổn
    • Hình thái thương tồn
      • Hạn chế:
    • Bỏ sót một số vùng
    • Ko phát hiện thương tổn nhỏ, nông chỉ khu trú ở niêm mạc
    • Khó phân biệt loét lành tính ở bờ cong nhỏ vs ung thư thể loét
      • Hình ảnh:
    • Thể sùi: hình khuyết có bờ nham nhở
    • Thể loét: ổ đọng thuốc, rộng, không sâu, bờ nham nhở
    • Thể nhiễm cứng: một đoạn thẳng nổi cao hay lõm xuống so vs bờ cong nhỏ. Thấy đoạn này mất nhu động vs hình ảnh “tấm ván nổi trên mặt sóng”. Thể teo đét: thành dạ dày dầy cộp lên, lòng dạ dày chỉ còn một ống nhỏ
    • Siêu âm:
      • Chẩn đoán báng bụng, tìm hạch, nhân gan di căn, u di căn buồng trứng.
    • Xét nghiệm:
      • Hồng cầu và Hct giảm
      • Hồng cầu/ phân
      • CEA cao.
    • GPB sau mổ:
      • HER2
      • Bệnh phẩm ngâm formon trung tính trong vòng 30’ sau khi cắt dạ dày và gửi về khoa GPB trong 48h.

    Phân độ giai đoạn:

    • Giai đoạn 0: ung thư khu trú ở lớp biểu mô niêm mạc dạ dày.
    • Giai đoạn 1: ung thư còn khu trú ở thành dạ dày.
    • Giai đoạn 2: ung thư di căn tới các chặng hạch N1
    • Giai đoạn 3: ung thư đã ra khỏi dạ dày, lan tới các hạch chặng N1, N2
    • Giai đoạn 4: đã có di căn xa, khỏi vùng dạ dày.

    Phân loại TNM

    • T:
      • Tis: xâm lấn tại chỗ, khối u trong tế bào biểu mô, không xuyên qua màng đáy.
      • T1: xâm lấn niêm và dưới niêm.
      • T2: xâm lấn cơ và dưới thanh mạc.
      • T3: xuyên qua thanh mạc, chưa xâm lấn cơ quan lân cận.
      • T4: xâm lấn cấu trúc lân cận.
    • N:
      • Nx: không thể xác định hạch vùng
      • N0: không có hạch vùng
      • N1: di căn 1-6 hạch
      • N2: 7-15 hạch vùng
      • N3: > 15 hạch vùng
    • M
      • Mx: Không thể xác định
      • M0: không di căn xa
      • M1: di căn xa.

    ĐIỀU TRỊ:

    • Nguyên tắc điều trị
    • Trong ung thư dạ dày, di căn hạch xảy ra khá sớm, kể cả hạch ở gần và ở xa khối ung thư.
    • Khả năng di căn hạch của những bướu còn ở lớp niêm mạc từ 3 – 5%, ở lớp dưới niêm từ 16 – 25%.
    • Bướu ở giai đoạn T2 thì di căn hạch đến 50%, còn ở giai đoạn III hay IV thì khả năng di căn hạch lên đến 80 – 90%
    • Phẫu thuật được chỉ định trước tiên
      Sau mổ dùng hóa trị hỗ trợ
    • Xạ trị chưa chứng mình hiệu quả
    • Miễn dịch liệu pháp, liệu pháp nhắm trúng đích
    • Phẫu thuật triệt để cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ dạ dày kèm theo khối U và mạc nối lớn và nạo vét hạch rộng rãi
    • Phẫu thuật tạm bợ : nối vị tràng hoặc mở thông hỗng tràng.
    • Nguyên tắc phẫu thuât:
      • Cắt bỏ hết mạc nối lớn, mạc nối nhỏ và lá trước của mạc treo đại tràng ngang
      • Nạo vét hạch hệ thống tuỳ vị trí thương tổn, ít nhất 15 hạch
      • Bờ cắt dưới môn vị 2cm, bờ trên 4cm
      • T4b cắt thành khối cùng cơ quan bị xâm lấm
      • Cắt lách thường quy hay dự phòng ko có chỉ định, cắt khi lách hoăc rốn lách bị xâm lấn
    • Định nghĩa phẫu thuât:
      • Phẫu thuật R0: không còn tế bào ung thư ở bờ mặt cắt
      • Phẫu thuật R1: còn tế bào ung thư ở bờ mắt cắt trên vi thể
      • Phẫu thuật R2: còn tế bào ung thư ở bờ mặt cắt trên đại thể
    • Điều trị giai đoạn sớm:
      • Cắt niêm mạc dạ dày qua nội soi (EMR): cắt thương tổn cùng lớp niêm mạc xung quanh bằng cách chích nước muối sinh lý vào lớp dưới niêm và dùng thọng lọng để cắt
      • Cắt dưới niêm mạc qua nội soi (ESD): bóc tách cắt thương tổn cùng lớp niêm mạc và lớp dưới niêm cho đến lớp cơ bằng cách dùng dao điện qua một kênh nhỏ ở ống nội soi dạ dày
    • Các phương pháp phẫu thuật:
      • Cắt bán phần dưới dạ dày, nạo hạch
      • Cắt bán phần trên dạ dày, nạo hạch
      • Cắt tòan bộ dạ dày, nạo hạch
      • Cắt dạ dày làm sạch
      • Nối vị tràng
      • Mở hỗng tràng nuôi ăn

    • Chỉ định nạo hạch:
      • Nạo hạch D1:
    • bướu giai đoạn T1a mà không đủ tiêu chuẩn thực hiện EMR hoặc ESD
    • bướu giai đoạn cT1bN0 và mô học có biệt hóa và kích thước bướu <= 1,5 cm.
      • Nạo hạch D1+: bướu giai đoạn cT1N0 và có nhiều hơn các tiêu chuẩn trên
      • Nạo hạch D2: bướu giai đoạn T2 – T4 mà còn khả năng cắt bỏ được, cũng như giai đoạn cT1N+.
        Nếu nghi ngờ di căn hạch → nạo hạch D2
    • Cắt bán phần dưới dạ dày và nạo hạch D2:
      • Chỉ định
    • U ở 1/3 dưới dạ dày
    • U ở 1/3 giữa dạ dày và khoảng cách từ bờ trên U đến tâm vị >= 6 cm
    • Không di căn hạch nhóm 1 , 2
      • Kỹ thuật:
    • Lấy toàn bộ MNL từ đại tràng góc gan đến góc lách
    • Cắt lá trứơc mạc treo ĐT ngang và bao tụy ???
    • Nạo hạch nhóm 1,3,4sb,4d,5,6,7,8a,8p,9,11d,12a (p,b??)
    • Nối vị tràng theo Billroth 1, 2 , Roux en Y
    • Cắt toàn bộ dạ dày, nạo hạch D2
      • Chỉ định:
    • U ở 1/3 trên dạ dày
    • U ở 1/3 giữa dạ dày và khoảng cách từ bờ trên U đến tâm vị < =6 cm
    • Có di căn hạch nhóm 1 , 2
      • Kỹ thuật
    • Lấy toàn bộ MNL và thắt hết các mạch máu vị ngắn sát lách
    • cắt lá trứơc mạc treo ĐT ngang và bao tụy ???
    • nạo hạch nhóm 1,2,3,4,sa,4sb,4d,5,6,7,8a,8p,9,10,11d,p,12a
    • Nối thực quản – hỗng tràng theo Roux en Y
    • Cắt dạ dày làm sạch:
      • Chỉ định
    • U gây biến chứng nhưng không thể cắt dạ dày triệt để được
      • Kỹ thuật
    • Không nạo hạch
    • Có thể cắt MNL hoặc không
    • Cắt dạ dày kèm khối U
    • Nối vị tràng
      • Chỉ định
    • U ở 1/3 dưới dạ dày kèm hẹp môn vị mà không thể cắt triệt để được
      • Kỹ thuật:
    • Nối hỗng tràng cách góc Treizt # 20 cm với mặt trước thân vị
    • Kiểu nối
    • Mở hỗng tràng nuôi ăn
      • Chỉ định
    • U ở 1/3 giữa và 1/3 trên dạ dày mà không thể cắt triệt để được
    • Bệnh nhân không thể ăn uống được
      • KỸ THUẬT
    • Mở hỗng tràng nuôi ăn theo kiễu Witzel hay kiểu Roux en Y
    • Biến chứng sớm
      o Chảy máu: chảy máu miệng nối, xuất huyết nội
      o Viêm tuỵ cấp
      o Tổn thương đường mật
      o Viêm phúc mạc/áp-xe tồn lưu
      o Hội chứng ứ đọng dạ dày

    BIỆN LUẬN:

    1. HC XHTH trên
    • Có XHTH kg?
    • XHTH trên?
    • Mức độ?

    2. U thượng vị

    3. HC tắc ruột cao

     

  • NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

    1. Đặt vấn đề:
      1. Thay đổi thói quen đi tiêu (số lượng, số lần, tính chất, hình dạng)
    • Ung thư đại tràng: thay đổi thói quen đi tiêu kéo dài, kèm chán ăn sụt cân, lớn tuổi
    • Ung thư trực tràng: thường kèm đau hậu môn sau khi đi tiêu, mót rặn, phân nhỏ dẹt, ko tiêu ra phân chỉ ra nhầy nhớt
    • Viêm loét đại tràng xuất huyết
      • +/- biểu hiện ngoài đường tiêu hóa
      • Có thể kèm theo sốt
      • Có thể diễn tiến cấp tính
    • Polyp: ko thể phân biệt
    • Hội chứng ruột kích
      • đau bụng ít nhất 1 lần/tuần trong 3 tháng
      • ⅔ tiêu chuẩn ( Đau liên quan đi tiêu, thay đổi sổ lần đi tiêu, thay đổi hình dạng phân)
      • Loại trừ YTNC K đại trực tràng (>50 tuổi, TC GĐ,…)
      1. Hội chứng trực tràng: thay đổi thói quen đi tiêu + thay đổi tính chất phân + thay đổi hình dạng phân + mót rặn + đi cầu không tự chủ, phân nhão, dầm dề
    • K trực tràng
    • Polyp trực tràng
      1. Tiêu ra máu
    • Viêm loét đại trực tràng
    • Polyp
    • Ung thư đại tràng
    • Ung thư trực tràng
    • Trĩ
    1. Cận lâm sàng
      1. Nội soi đại tràng
      2. Ct Scan ngực bụng chậu có cản quang
      3. X quang đại tràng cản quang
      4. CEA
      5. CTM, Đông máu, Bilirubin TP, TT, GT, AST, ALT, Bun, Creatinin, CA 19.9, Đường huyết, Ion đồ, Albumin, Prealbumin
    2. Điều trị:
      1. Nội khoa
    • Dinh dưỡng:
      • Ko ăn được bù cho tới khi mổ; ⅔ (BMI <18, sụt 10%/6 tháng, albumin < 3 g/dL) trước mổ 7 – 10 ngày.
      • 30 Kcal/kg/ngày
      • Đạm 1.5g/kg
      • Béo 1g/kg
      • Đường 3g/kg
      • Các chế phẩm:
        • Đạm: 10% 500ml
        • Béo: 10% 500ml, 20% 250ml
        • Đường: 20% 500ml, 20% 250ml, 30% 500ml, 10% 500ml
    • Nước, điện giải
      1. Chuẩn bị trước mổ
    • Tube – Levin (nếu tắc ruột, bán tắc)
    • Chế độ ăn trước phẫu thuật:
      • Ăn nhẹ buổi tối trc mổ, nhịn ăn sau khi đã thụt tháo
      • Nhịn ăn uống sáng ngày mổ ít nhất 6h
    • Chuẩn bị đại tràng: chọn 1 trong 4
      • chhhhế độ ăn lỏng 3 ngày: cháo => sữa => nước đường + TTM nếu chờ lâu + thụt tháo 3 ngày
      • Fleet phosphosoda 45 mL + 200 mL nước/ 2 L nước uống 2 lần cách nhau 9 -12h
      • Fortrans 1 gói + 1 L nước/20 kg, uống hết trong 2h
      • Nếu tắc ruột thì thụt tháo
    • Kháng sinh dự phòng
      • Cefazoline 1g (TMC) + Metronidazole 0,5g
      • Ertapenem 1g
      • Cefoxitin 1g
      1. Ngoại khoa
    • Cắt đại tràng phải: manh tràng, đại tràng lên. Cắt từ hồi tràng đến giữa đại tràng ngang. Thắt hồi đại tràng, đại tràng phải
    • Cắt đại tràng phải mở rộng: đại tràng góc gan, ⅔ đầu đại tràng ngang. Cắt đại tràng phải + dưới u 10 cm. Thắt bó mạch hồi đại tràng, đại tràng phải, đại tràng giữa
    • Cắt đại tràng trái: u đại tràng xuống, chỗ nối đại tràng xuống – đại tràng chậu hông. Cắt bỏ đại tràng góc lách → đại tràng chậu hông. Thắt nhánh trái bó mạch đại tràng giữa + trái +- bó mạch mạc treo tràng dưới
    • Cắt đại tràng trái mở rộng: đại tràng góc lách, u ⅓ trái đại tràng ngang. Cắt đại tràng ngang trên u 10 cm + đại tràng xuống. Thắt bó mạch đại tràng giữa, đại tràng trái
    • Cắt đại tràng chậu hông: ⅓ giữa của đại tràng chậu hông. Cắt đại tràng sigma, thắt ĐM MTTD
    • Cắt trước: ⅓ dưới đại tràng chậu hông. Thắt bó mạch mạc treo tràng dưới
    • Trực tràng: <6cm thì miles. Trên 6cm thì LAR + TME
    1. Tiên lượng:
    • Gần: khả năng lành vết mổ, biến chứng sớm: xì miệng nối, nhiễm trùng tầng sinh môn
    • Xa: đại trực tràng: 9 7 5 1
    1. Theo dõi sau mổ:

     

  • UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

    UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

    Định nghĩa:

    • Đại tràng phải: từ manh tràng đến nửa đại tràng ngang bên phải, được nuôi bằng động mạch mạc treo tràng trên.
    • Đại tràng trái: nửa trái đại tràng ngang đến chỗ nối đại tràng chậu hông và trực tràng, nuôi bởi động mạch mạc treo tràng dưới.
    • Đại thể u đại tràng:
    • Thể sùi: Thường ở đại tràng phải, u to, lổn nhổn, hình dạng như bông cải, mô ung thư mủn nát, hoại tử tạo nên những ổ loét, niêm mạc xung quanh phù nề, chảy máu.
    • Thể loét: ít khi đơn thuần, thường kết hợp sùi loét, gặp nhiều ở đại tràng phải
    • Thể chai hay thâm nhiễm: thường gặp ở đại tràng trái, u nhỏ, thâm nhiễm theo chiều vòng quanh chu vi, dễ gây hẹp lòng đại tràng và gây tắc ruột. Khối u có dạng nhẫn, siết chặt đại tràng lại.
    • Ung thư trực tràng là ung thư 15cm cuối của đường tiêu hoá (từ chỗ nối với đại tràng chậu hông ở ngang đốt xương cùng S3 tới lỗ hậu môn. Thương tổn phần lớn nằm ở dưới thấp, vị trí có thể sờ được qua thăm trực tràng. Chia làm 2 đoạn:
      • Đoạn chậu hông
      • Đoạn đáy chậu hay còn gọi là ống hậu môn:
        • ⅓ trực tràng trên: Đoạn 11-15 cm cách bò hậu môn
        • ⅓ giữa: Đoạn 6-11 cm cách bờ hậu môn
        • ⅓ dưới: 0-6 cm cách bờ hậu môn.
    • Về giải phẫu:
      • Ung thư trực tràng thấp cách lỗ hậu môn dưới 8cm
      • Cao: hơn 8cm
    • Thương tổn và ung thư đại trực tràng:
      • ¾ khối u nằm ở ⅔ dưới của trục tràng có thể sờ chạm qua thăm trực tràng.

    ĐỘNG TĨNH MẠCH CỦA ĐẠI TRỰC TRÀNG:

    1. Đại tràng phải:
    • Động mạch mạc treo tràng trên.
    • Tĩnh mạch mạc treo tràng trên về tĩnh mạch cửa.
    1. Đại tràng trái
    • Động mạch mạc treo tràng dưới.
    • Tĩnh mạch mạc treo tràng dứơi về tĩnh mạch cửa
    1. Trực tràng
    • ⅓ trên:
      • Động mạch trực tràng trên, nhánh của động mạch mạc treo tràng dưới
      • Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới về tĩnh mạch cửa.
    • ⅓ giữa và dưới:
      • Động mạch trực tràng giữa, nhánh của ĐM hạ vị (chậu trong)
      • Động mạch trực tràng dưới, nhánh của ĐM thẹn (hạ vị)
      • Tĩnh mạch hạ vị về tĩnh mạch chủ dưới
    1. Bạch huyết
    • Đại tràng phải: mạch bạch huyết mạc treo tràng trên
    • Đại tràng trái và ⅓ trên trực tràng: mạch bạch huyết mạc treo tràng dưới.
    • ⅓ giữa trực tràng: mạch bạch huyết hạ vị
    • ⅓ dưới: hạch bạch huyết vùng bẹn.

    CHẨN ĐOÁN:

    LÝ DO NHẬP VIỆN: tiêu ra máu, đau bụng….

    BỆNH SỬ

    Ung thư đại tràng Ung thư trực tràng
    Rối loạn tiêu hoá:

    Tiêu chảy:

    • Điều trị lâu không khỏi
    • Hay nhầm với viêm đại tràng
    • Thường gặp ở những bệnh nhân u đại tràng phải và ngang

    Táo bón:

    • thường gặp ở những bn u đại tràng trái
    • Đôi khi xen kẽ với tiêu chảy
    • +/- cảm giác tiêu không hết phân
    Chảy máu trực tràng: máu chảy nhiều mỗi khi đi cầu. Máu ra trước, cùng lúc, hoặc sau phân. Có thể chảy máu tự nhiên
    Tiêu máu:

    • Đỏ tươi hay phân đen
    • Ung thư đại tràng phải Thường tiêu máu rỉ rả, phát hiện bằng phản ứng Weber-Meyer.
    • U càng thấp thì tỷ lệ tiêu máu đỏ càng nhiều, coi chừng nhầm với trĩ và kiết lỵ.
    • Có thể biểu hiện thiếu máu toàn thân
    Hội chứng trực tràng:

    • Đi cầu nhiều lần, đi ko hết phân, mót rặn
    • Ko ra phân chỉ ra nhầy
    • Thay đổi dạng phân: nhỏ như ngón tay, dẹt → giá trị
    • Táo bón, xen kẻ tiêu chảy
    • Đi cầu mất tự chủ → muộn
    Đau bụng:

    • Đau chỗ khối u hay dọc khung đại trực tràng.
    Đau: tức hậu môn, sau đó đau rõ rệt ở tầng sinh môn. Đau hậu môn mỗi khi đi tiêu. Có thể đau dữ dội liên tục
    Bán tắc ruột:

    • Dấu Koenig: thỉnh thoảng có cơn đau quặn bụng, nổi gò bụng và bụng trướng, sau đó trung tiện thì giảm đau và bụng xẹp.
    • Lặp đi lặp lại sau vài ngày và nhiều ngày.

    Trong quá trình bệnh, có sốt, chán ăn, sụt cân…..

    TIỀN CĂN

    • Tổn thương tiền ung thư:
      • Đơn polyp: polyp tuyến, tăng sản, nghịch tạo
        • Mô học: bướu tuyến nhánh và tuyến ống nhánh > ống
        • Kích thước: >2cm
        • Số lượng: nhiều
        • Hình thể: polyp không cuống dễ ung thư hơn
        • Độ dị sản: càng cao, càng dễ ung thư hoá
      • Bệnh đa pôlyp đại trực tràng: có tính gia đình
        • Xảy ra ở bệnh nhân trẻ < 30 tuổi
        • HC Peutz-Jeghers, Gardner, Lynch
      • Bệnh viêm loét đại trực tràng xuất huyết: ung thư hoá sau 5-25 năm
      • Bệnh Crohn: ung thư hoá sau 5 năm
    • Ăn ít xơ: (xơ tăng thể tich phân, pha loãng độc chất, giảm tgian lưu thông) → giảm tgian tiếp xúc của độc chất/chất gây ung/phân vs niêm mạc
    • It Rau và trái cây: có chất chống oxy hoá, tác nhân chống tăng trưởng isothiocyanat
    • Ít Canxi:
      • Canxi gắn kết mật + acid béo tạo phức hợp ko hoà tan → ít tấn công niêm mạc đại trực tràng.
      • có tác động trực tiếp, giảm nguy cơ tăng sinh mức tế bào
    • Vit A,C,E: tác dụng chống oxy hoá
    • Aspirin và NSAIDS: chậm xuất hiện polyp và giảm số lượng polyp
    • Thuốc lá, uống rượu,tăng acid mật, cắt túi mật???? Đang tranh cãi
    • Bản thân
      • Lớn hơn 40, chủ yếu 50-70
      • Viêm loét đại trực tràng
      • Polyp đại trực tràng
      • Ung thư đại trực tràng
    • Gia đình:
      • ung thư đại trực tràng
      • Polyp đai trực tràng

    KHÁM

    • Tổng trạng:
      • Da niêm nhạt do thiếu máu
      • Hạch thượng đòn trái, hạch bẹn.
    • Tại sao lại thường di căn hạch thượng đòn trái – Troisier? => vì ống ngực đổ vào hội lưu của tĩnh mạch dưới đòn trái và tĩnh mạch cảnh trong trái. Ống ngực nhận bạch huyết từ hầu hết cơ thể, trừ đầu cổ phải, tay phải.
    • Đầu mặt cổ:
    • Ngực:
      • Di căn phổi:
    • Bụng
      • Nhìn: bụng chướng, tắc ruột (quai ruột nổi, dấu rắn bò)
      • Nghe nhu động ruột
      • Gõ:
      • Sờ:
        • dọc khung đại tràng, có thể thấy điểm đau hoặc sờ thấy khối u. U lổn nhổn, bờ ko đều, mật độ cứng, gõ đục, ấn ko đau.
        • Trong trường hợp di căn gan: sờ thấy gan to, lổn nhổn, cứng, di động ít nhiều, báng bụng
    • Khám trực tràng: sờ thấy u, máu, xác định:
      • Vị trí khối u: bờ dưới thương tổn cách lỗ hậu môn bao nhiêu
      • Độ cao khối u: sờ được giới hạn trên không, độ hẹp của lòng trực tràng
      • Mức độ di động của khối u: đánh giá sự xâm lấn của khối u với chung quanh.
      • Tình trạng cơ thắt hậu môn: đánh giá trương lực: nhão hay thít chặt.
    • Xác định:
      • Một u sùi nhiều nụ cứng nhưng lại dễ mủ
      • Hay một ổ loét, nền và thành trực tràng chung quanh hơi cứng
      • Sarcome: chỉ thấy mọt u đẩy niêm mạc vào phía lòng trực tràng trong khi niêm mạc vẫn còn thể nhẵn bóng.
      • Rút tay ra có máu dính gắng.
    • Thăm âm đạo:
      • Đánh giá sự xâm lấn của trực tràng
      • Phân biệt với ung thư cổ tử cung
    • Thần kinh cơ xương khớp:
      • Gãy xương tự phát (xương cột sống và xương chậu)

    BIẾN CHỨNG:

    • Ung thư đại tràng:
      • Tắc ruột:
    • 10-30%, thường do ĐT trái (đường kính đại tràng T < P, u ĐT T thường dạng vòng nhẫn, siết chặt)
      • Nhiễm trùng khối u, áp xe quanh khối u
    • Sốt, suy sụp
    • Đau
    • Thành bụng vùng khối u co cứng, ấn đau
    • Coi chừng chẩn đoán lầm với abces ruột thùa, abces thành bụng, đám quánh túi mật…
      • Viêm phúc mạc:
    • Rò từ khối u ra ngoài thành bụng.
    • Rò sang các tạng lân cận tuỳ vị trí khối u:
        • Rò đại tràng- dạ dày hoặc rò đại tràng tá tràng: tiêu chảy, phân sống, nôn ra phân, suy sụp nhanh.
        • Rò đại tràng- ruột non: tiêu chảy, suy sụp dần.
        • Rò đại tràng – bàng quang: tiểu đau, tiểu buốt, tiểu mủ, tiểu ra phân, hơi.
      • Xuất huyết tiêu hoá
    • Ung thư trực tràng:
      • Tắc ruột: thường gặp nhất
      • Viêm phúc mạc:
    • Thường vỡ ngay trên khối u hoặc đôi khi võ ở xa phía trên như vùng manh tràng do quá căng dãn vì van hồi manh tràng bị đóng.
      • Rò sang các cơ quan lân cận:
    • Nữ: trực tràng – âm đạo.
    • Nam: trực tràng – bàng quang.
      • Xuất huyết tiêu hoá nặng: hiếm

    CẬN LÂM SÀNG

    Ung thư đại tràng Ung thư trực tràng
    Xquang đại tràng vs baryt: ít làm

    • Hình hẹp: tương ứng vs ung thư thể chai, dạng vòng nhẫn
    • Hình khuyết: thể chồi sùi
    • Hình cắt cụt: ung thư đại tràng gây tắc ruột, phân biệt cắt cụt dạng càng cua của lồng ruột do u đại tràng
    Chụp đại tràng cản quang hoặc đối quang kép: khuyết lõm, teo hẹp, cắt cụt. Cần cho khối u trực tràng ở đoạn cao, khảo sát đại tràng
    Chụp đại tràng đối quang kép: chụp đại tràng có bơm hơi hoặc thuốc sinh hơi sau khi baryt đã thải ra ngoài. Chẩn đoán chính xác u nhỏ hơn 2cm
    Nội soi đại tràng và sinh thiết: (bắt buộc)

    • Nội soi cứng: soi đại tràng chậu hông, trực tràng 25-30cm
    • Ống soi mềm: toàn bộ đại tràng tới van manh tràng
    Nội soi trực tràng, sinh thiết: (bắt buộc)

    • Hình thể của khối u: u sùi cứng trên mặt là mô hoại tử nát, bẩn, dễ chảy máu. Hoặc loét có bờ nổi rõ, chung quanh ổ loét niêm mạc mất nếp, phẳng ra
    • Kích thuớc khối u: thương tổn nhỏ có thể bị bỏ sót
    • Xác định chính xác vị trí, giới hạn
    • Sinh thiết nhiều chỗ: trung tâm, hoặc xung quanh khối u. Nghi ngờ thì sinh thiết lần 2,3
    CEA (kháng nguyên ung thư): ko có giá trị chẩn đoán, theo dõi tái phát sau mổ CEA: theo dõi tái phát sau mổ
    Siêu âm bụng: đánh giá di căn gan, di căn hạch ổ bụng, chèn ép niệu quản biểu hiện thận ứ nước Siêu âm bụng: di căn ổ bụng: dịch báng, hạch, gan di căn, chèn ép niệu quản vs thận trướng nước
    CT bụng chậu: đánh giá xâm lấn CT vùng chậu: xâm lấn, hạch

    MRI: chẩn chính xác xâm lấn ung thu, mắc tiền, ít dùng

    Chụp phổi: đánh giá di căn phổi Chụp phổi
    Chụp hệ niệu có chuẩn bị: nội soi bàng quang. Đánh giá ung thư di căn đường niệu Siêu âm qua lòng trực tràng: đánh giá xâm lấn của u ở thành trực tràng, hạch di căn quanh trực tràng

    Đối quang kép

    Hình ảnh khuyết lõi táo

    CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:

    Ung thư đại tràng:

    Bệnh nhân mất thói quen đi cầu: tiêu chảy, táo bón, xen kẽ, tiêu máu kèm thể trạng mệt mỏi, da xanh, thiếu máu, sụt cân, có hội chứng bán tắc → nghĩ đến ung thư đại tràng.

    Khám bụng: phát hiện khối u dọc theo khung đại tràng.

    Hướng lan:

    1. Tại chỗ:
      1. Xâm lấn theo chu vi: gây hẹp lòng
      2. Xâm lấn theo chiều cao: không quá 4cm từ bờ thương tổn
      3. Xâm lấn theo chiều sâu: liên quan đến tiên lượng bệnh
    2. Xâm lấn trực tiếp qua các cơ quan lân cận:
      1. Ung thư đại tràng phải: tá tràng, tuỵ, túi mật, thận phải và niệu quản phải.
      2. Ung thư đại tràng ngang: dạ dày và tuỵ.
      3. Ung thư đại tràng trái: thận trái và niệu quản trái, đuôi tuỵ và lách.
      4. Ung thư đại tràng chậu hông: bàng quang (nam), tử cung (nữ).
      5. Bất cứ chỗ nào cũng có thể xâm lấn ruột non.
    3. Di căn hạch bạch huyết:
      1. Hạch ở thành đại tràng, cạnh đại tràng
      2. Hạch trung gian
      3. Hạch chính và dọc ĐMC bụng.
      4. Phải: hạch mạc treo tràng trên
      5. Trái: MTT dưới
    4. Di căn xa:
      1. Gan: nhiều nhất
      2. Xương, phổi, não, buồng trứng

    Ung thư trực tràng:

    • Mất thói quen đi cầu hàng ngày
    • Rối loạn tiêu hoá
    • Chảy máu trực tràng
    • Cảm giác buốt mót
    • Đi cầu nhiều lần trong ngày, phân nhỏ dẹt
    • Ỉa són, ỉa dầm dề: ung thư đã xâm lấn cơ nâng, cơ thắt hậu môn.
    • Thăm trực tràng và nội soi sinh thiết với kết quả GPB

    Hướng lan:

    1. Xâm lấn tại chỗ:
      1. Thăm trực tràng và âm đạo
      2. Siêu âm bụng, siêu âm qua lòng trực tràng, CT bụng chậu, soi bàng quang.
    2. Di căn xa:
      1. Hạch ngoại vi: hạch bẹn, hạch Troisier
      2. Di căn gan và phúc mạc: báng bụng, gan to, lỗn nhổn, siêu âm bụng, chụp cắt lớp
      3. Di căn phổi: ho, khó thở, XQ: thả bóng
      4. Di căn xương cùng cụt và cột sống: đau nhức xương cùng và cột sống
      5. Di căn não: nhức đầu, ói. CT Scan

    XẾP HẠNG GIAI ĐOẠN UNG THƯ:

    Theo Duke (ko dùng nữa)

    Giai đoạn A: ung thư khu trú niêm mạc (80%)

    Giai đoạn B: ung thư xâm lấn cơ niêm (50%)

    Giai đoạn C: C1: cơ + hạch (40%), C2: qua cơ + hạch (12%)

    Giai đoạn D: di căn xa. (<5%)

    Theo TNM (dùng cái này)

    Hạch vùng: bắt buộc lấy

    Hạch hệ thống: nạo ko có ý nghĩa

    Di căn xa: bạch huyết là đường đc yêu thích nhất

    ⅓ giữa trực tràng di căn hạch chậu bên

    ĐIỀU TRỊ:

    Nguyên tắc điều trị:

    • Chủ yếu là phẫu thuật
    • Hóa trị, xã, miễn dịch: hỗ trợ

    Điều trị ung thư đại trực tràng: chủ yếu là phẫu thuật, pp khác chỉ bổ túc.

    Phẫu trị

    Nguyên tắc:

    • Cắt rộng rãi, tôn trọng bờ an toàn.
      • UT đại tràng: trên dưới khối u ít nhất 5 cm.
      • UT trực tràng: trên u ít nhất 5 cm, dưới u ít nhất 2 cm.
    • Cắt cách ly không đụng u.
    • Chuẩn bị tốt đại tràng:
      • Làm sạch: ăn lỏng dần 3 ngày trước mổ (cháo súp-> sữa-> nước đường), thụt tháo 3 ngày trước mổ.
      • khử trùng: kháng sinh đường ruột và diệt vi trùng kị khí. Hiện nay chỉ cần làm sạch là đủ.

    Hoá trị

    • Trước mổ: 5-FU 1000 mg/m2 trong tuần 1 và 5.

    Xạ trị

    • Sau mổ:
      • Chỉ định:
    • Giai đoạn II, III > T3, N (+)
    • Lấy không hết u
      • Ưu điểm:
    • Xác định chính xác giai đoạn
    • Phẫu thuật ngay
    • Thuận lợi cho thương tổn ít lan rộng hoặc cao
      • Khuyết:
    • Ruột non bị chiếu xạ nhiều
    • Giảm nhạy xạ vùng sẹo xơ
    • Trường chiếu lớn
    • Trước mổ:
      • Chỉ định
    • Bướu T3, T4
      • Ưu:
    • Giảm độc tính ruột non do thể tịch xạ nhỏ
    • Tăng khả năng cắt được trọn bướu
    • Tăng khả năng bảo tồn cơ thắt
    • Thuận lợi cho tổn thương lan rộng, nằm thấp.
      • Khuyết:
    • Chưa xác định chính xác giai đoạn bệnh
    • Chậm trễ phẫu thuật

    Điều trị polyp:

     

  • UNG THƯ QUANH BÓNG VALTE

    1. Đặt vấn đề + biện luận
    • Hội chứng vàng da:
      • Trước gan: vàng da do tán huyết thường vàng da từng đợt, kèm sốt cao, mỗi lần sốt bn có tiểu màu xá xị, dấu hiệu thiếu máu cấp —> ko nghĩ
      • Tại gan:
        • Viêm gan: thường có triệu mệt mỏi, chán ăn trước khi vàng da.
        • Xơ gan: có hội chứng suy tế bào gan, tăng áp cửa, có tiền căn viêm gan B, C, uống rượu
        • Abces gan: sốt cao, vẻ mặt nhiễm trùng, rung gan (+), ấn kẻ sườn (+), thường bên trái
      • Sau gan:
        • U rốn gan: ko thể loại trừ
        • Sỏi đường mật: thường diễn tiến cấp tính, kèm hội chứng nhiễm trùng, có thể có nhiều đợt vàng da trước đó
        • U quanh bóng Vater: bệnh diễn tiến kéo dài, vàng da tăng dần, lớn tuổi, chán ăn sụt cân, yếu tố nguy cơ….
    • U vùng thượng vị/hạ sườn phải:
      • U dạ dày: nếu có vàng da thì bệnh đã diễn tiến lâu dài, bn thể trạng suy kiệt, triệu chứng tiêu hoá đã kéo dài
      • U quanh vater: u ko di động, triệu chứng vàng da kéo dài, tăng dần, đau bụng, chán ăn sụt cân, có thể khám thấy túi mật to, yếu tố nguy cơ
      • U đại tràng ngang: u di động nhưng ko di động theo nhịp thở, thường kèm triệu chứng tiêu hoá kéo dài,
      • U gan trái: u di động theo nhịp thở
    • Túi mật to + không đau
      • U quanh bóng vater
    • Hội chứng nhiễm trùng
    • Chán ăn, sụt cân
    1. Cận lâm sàng:
      1. Siêu âm bụng
      2. CT Scan bụng chậu có cản quang
        1. Phim không CQ: sỏi
        2. Phim thì TM: dãn đường mật, khối choán chỗ
        3. Phim thì ĐM: khối choán chỗ, vị trí, kích thước, bờ, xâm lấn xung quanh, di căn xa
      3. MRCP: u đường mật
      4. ECRP
      5. CTM, Đông máu, Bilirubin TP, TT, GT, AST, ALT, Bun, Creatinin, CA 19.9, Đường huyết, Ion đồ, Albumin, Prealbumin
    2. Điều trị:
      1. Nội khoa
    • Dinh dưỡng:
      • Ko ăn được bù cho tới khi mổ; ⅔ (BMI <18, sụt 10%/6 tháng, albumin < 3 g/dL) trước mổ 7 – 10 ngày.
      • 30 Kcal/kg/ngày
      • Đạm 1.5g/kg
      • Béo 1g/kg
      • Đường 3g/kg
    • Nước, điện giải
    • Kháng sinh điều trị nhiễm trùng: Ceftazidime 1g x2 (TMC) + Metronidazole 0,5g/100mL x3 (TTM) XX g/p
    • Giảm đau: Paracetamol 0,5g/100mL (TTM) CXL g/p +/- Tramadol 0,1g x 2 (TB)
    • Chức năng đông máu:; Vitamin K 10 mg 2A (TB) 3 ngày
    • Giảm co thắt: Nospa 40 mg 1A X 2 (TB) drotaverine hydrochloride
      1. Chuẩn bị trước mổ
    • Nhịn ăn ngày trước mổ
    • Fleet enema
      1. Ngoại khoa
    • Phẫu thuật Whipple (tổng trạng tốt, chưa di căn xa, xâm lấn mạch máu <180 chu vi,
    • Nối vị tràng
    1. Tiên lượng:
      1. Nối mật ruột – nối vị tràng: 6 – 9 tháng
      2. Whipple:
        1. GĐ II: 13 tháng
        2. GĐ III: 12 tháng
        3. U tá tràng (60%), u bóng Vater (40%), u đoạn cuối OMC (30%), u đầu tụy (15%)
    2. Theo dõi
    • Xì miệng nối (tụy – ruột): amylase/ dịch dẫn lưu ngày 3 > 3 lần sao với amylase bình thường cao

     

  • UNG THƯ TỤY

    UNG THƯ TỤY

    UNG THƯ TỤY

    Định nghĩa:

    U quanh bóng Vater gồm:

    • U đầu tuỵ (40-60%)
    • Bóng Vater (20-40%)
    • Ống mật chủ đoạn xa (10%)
    • Tá tràng (10%)

    CHẨN ĐOÁN:

    Lý do nhập viện: vàng da, đau bụng

    Bệnh sử:

    • Vàng da: vàng da tăng dần, có những đợt suy giảm
    • Đau bụng: vùng thượng vị hoặc quanh rốn, có thể lan ra sau lưng, đau thường xảy ra ban đêm, tăng khi nằm, giảm khi ngồi, cơ chế: do xấm lấn thần kinh.
    • Phân bạc màu, nước tiểu sậm màu, tiêu phân mỡ, ăn uống khó tiêu, sụt cân (5% trong 6 tháng), buồn nôn, ngứa, nôn, chán ăn.

    Sign and symptoms của:

    Ung thư đầu tuỵ:

    Sụt cân 92%

    Đau 72%

    Vàng da 82%

    Ung thư thân/đuôi tuỵ:

    Sụt cân 100%

    Đau 87%

    Tiền căn – yếu tố thuận lợi:

    • Nam
    • Da đen
    • Tuổi: 80% từ 60-80
    • Hút thuốc lá: gấp 5 lần; hút 2 gói/ngày có nguy cơ cao gấp 2 lần người không hút.
    • Chế độ ăn nhiều thịt, mỡ
    • Đái tháo đường: tăng 2 lần

    Khám:

    • Tổng trạng:
      • Gầy, sụt cân
      • Da niêm vàng
      • Hạch Troisier (thượng đòn trái), Sister Mary Joseph (quanh rốn), Blumer shelf: khối lổn nhổn quanh cùng đồ do di căn phúc mạc
    • Đầu mặt cổ
    • Ngực
    • Bụng:
      • Nhìn: khối u, ko đều???
      • Sờ: sờ thấy khối u, gan to ứ mật: bề mặt nhẵn, bờ tù, túi mật to (Couvoisier)

    Cận lâm sàng:

    • Xét nghiệm máu:
      • Vàng da tắc mật: Tăng Bilirubin và Phosphatase kiềm
      • Tăng men gan
      • Marker ung thư tăng
      • CA 19-9 Hay CEA rất cao chứng tỏ u không còn khả năng cắt bỏ +/- di căn
    • Siêu âm
      • Tầm soát ung thư tuỵ ở bn vàng da
      • Một khối ở tuỵ + dãn ống mật ngoài gan mà ko thấy sỏi
    • Siêu âm qua nội soi:
      • chẩn đoán ung thư quanh bóng vater, phát hiện u nhỏ hơn 2cm, đánh giá u, phát hiện hạch (nhưng không biết là viêm hay di căn), đánh giá di căn mạch máu.
      • Khoảng cách khảo sát < 4cm
    • CT Scan có cản quang:
      • Giảm đậm độ tuỵ, ranh giới không rõ
      • Nếu có hoại tử hoặc nang hoá thì giảm đậm độ trung tâm.
      • Dãn ống tuỵ bên trái tổn thương
      • Phân biệt ung thư tuỵ và viêm tuỵ mạn trong 77% trường hợp, giúp tiên lượng cắt bỏ u hay không.
    • Chụp đường mật ngược dòng qua ngả nội soi
      • Chính xác vị trí tắc mật, có kế hoạch điều trị.
      • Giải áp tắc mật, cải thiện dự hậu sau mổ.
      • Vai trò lớn nhất là phân biệt K đầu tụy, K tá tràng, K bóng Vater
    • Chụp đường mật xuyên gan qua da :
      • trường hợp ống mật chủ chít hẹp nặng, thấy hình ảnh phía trên của OMC để có kế hoạch tái tạo lưu thông đường mật thích hợp
    • Chụp động mạch cản quang:
      • Chụp cản quang qua động mạch thân tạng
      • Xác định sự phân bố các động tĩnh mạch quanh tuỵ.
      • Cắt bỏ u
        • 77% TH chưa xấm lấn TMC
        • 35% TH xâm lấn TMC,™ mạc treo trÀng trên, ĐMG, ĐM mạc treo tràng trên.
    • PET
      • Phát hiện trong chẩn đoán u nhỏ
    • Sinh thiết u:
      • Không có dương giả, nhưng âm tính không loại trừ.
      • Di căn khối u theo đường kim
      • Nếu có ý định phẫu thuật triệt để thì không nên sinh thiết qua thành bụng.

    Phân loại giai đoạn:

    • Tis: Ung thư tại chỗ
    • T1, T2: K khu trú trong tuỵ, <2cm, > 2cm
    • T3,T4: vượt ra ngoài tuỵ
      • T3: không đụng đến ĐM thân tạng hay ĐM mạc treo tràng trên.
      • T4: liên quan đến các ĐM hệ trọng quanh tuỵ.

    ĐIỀU TRỊ:

    Phẫu thuật:

    • Triệt để:
      • GĐ I, II:
      • Tổng trạng bệnh nhân tốt
      • Khối u khu trú
      • Không xâm lấn mạch máu
    • Gồm:
      • U đầu tụy: cắt khối ta tụy, cắt đầu tụy (chừa tá tràng), cắt toàn bộ tụy.
      • U thân, đuôi tụy: cắt thân đuôi tụy
    • Giảm nhẹ: giải quyết biến chứng: tắc mật, tắc tá tràng
    • Gồm:
      • Nối mật – ruột
      • Nối vị tràng
      • Miệng nói Braunn

    Đánh giá hình ảnh trước mổ: xem coi cắt triệt để nổi hông:

    Tiêu chuẩn Cắt được Ranh giới Tiến triển
    R0 R1 R2
    ĐM MTTT bt dính xâm lấn
    Thân tạng bt dính xâm lấn
    Gan chung
    TM MTTT bt dính nối được dính không nối

    R0: bờ cắt không còn u

    R1: bờ cắt còn u vi thể

    R2: bờ cắt còn u đại thể

    Phẫu thuật cắt u ở đầu tuỵ và mỏm móc: Whipple

    • Khi chưa có di căn
    • Cắt bỏ đầu tuỵ ngang mức TMC, cắt bỏ túi mật và ống gan chung, cắt bỏ hang vị + khung tá tràng + đoạn đầu hỗng tràng.
    • Nối tuỵ – hỗng tràng, nối ống gan chung – hỗng tràng, nối dạ dày – hỗng tràng.
    • Đa số chết trong 5 năm

    Phẫu thuật cắt u ở thân và đuôi tuỵ

    • Khi đã di căn, nhiều hạch, xâm nhập thần kinh mạch máu.

    Phẫu thuật tạm thời

    • dùng trong những Th không còn khả năng cắt u
    • Khi bệnh nhân có tắc mật, tắc tá tràng hoặc do đau nhiều.
    • Điều trị tắc mật: nối tắt mật – ruột
    • Nối dạ dày – hỗng tràng

    Xạ trị

    • Không hiệu quả do tụy năm sâu và quanh tụy có nhiều cơ quan trọng yếu.

    Hoá trị

    • Khi không chỉ định phẫu thuật.
    • 5FU.

     

  • VIÊM TÚI MẬT

    Viêm túi mật cấp/mạn, nguyên nhân sỏi/không do sỏi, thể bệnh, biến chứng
    Chu trình gan mật:

    Mật từ vi quản mật → ống gan phải/trái → ống gan chung → túi mật dự trữ (5-20 lần) hoặc đổ vô OMC khi ăn.

    Thức ăn vô tá tràng → cholecystokinin → tăng co bóp túi mật + dãn cơ vòng Oddi → mật đổ dzô tá tràng → nhũ tương hoá + tạo phức hợp Micelle → xuống tới hồi tràng hấp thu 94% theo TMC về gan tái bài tiết dịch mật.

    Thành phần mật: muối mật (50%): muối Natri, Kali của Taurin và Glycin, nước, điện giải, cholesterol, bilirubin và lecithin.

    Sỏi mật hình thành khi: Cholesterol tăng – Lecithin và muối mật giảm.

    ĐỊNH NGHĨA: viêm của túi mật do tắc nghẽn ống túi mật

    LÂM SÀNG:

    • Lý do nv: đau hạ sườn phải/thượng vị
    • Bệnh sử:
      • Đau bụng: đau thượng vị/hạ sườn phải, sau ăn 15-30ph, ăn nhiều/dầu mỡ, đau quặn từng cơn/đau liên tục, hướng lan (đau vai phải, sau lưng), mỗi cơn bao lâu, yếu tố giảm đau. Cơn đau quặn thường tự khỏi, cơn đau liên tục giai đoạn viêm thường không tự khỏi.
      • Ói do phản xạ, ói xong ko giảm đau
      • Sốt: giai đoạn viêm
      • Triệu chứng biến chứng: đau khắp bụng, vàng da, đau thượng vị lan ra sau lưng (viêm tuỵ cấp)
    • Tiền căn:
      • Những cơn đau tương tự trc đó
      • Tiền căn sỏi mật
      • 4F: nữ, mập, đẻ nhiều, >40 tuổi
      • Rối loạn lipid máu
      • Dùng thuốc tránh thai, estrogen, thuốc làm tăng cholesterol
      • Bệnh nhân bị bệnh Crohn hay cắt nhiều hồi tràng. (hấp thu muối mật)
    • Khám:
      • Sinh hiệu: dấu nhiễm trùng: sốt, môi khô lưỡi dơ, mạch nhanh
      • Vàng da (Mirizzi-rò túi mật ống mật chủ hay sỏiống mật chủ)
      • Bụng: nhìn: bụng cứng
      • Sờ: đau, phản ứng dội, đề kháng, cảm ứng thành bụng, co cứng.
      • Nghiệm pháp Murphy (+): ấn sâu bờ ngoài cơ thẳng bụng cắt HSP, cho bệnh nhân hít vào → bn đau. Nếu ấn đau điểm Murphy rồi thì không cần làm nữa.
      • Sờ thấy túi mật to, căng đau

    CẬN LÂM SÀNG

    • Công thức máu: bạch cầu tăng
    • Amylase tăng ít
    • X quang
    • Siêu âm: chính xác 90-99%

    NGUYÊN NHÂN:

    • Do sỏi: 90-95%
    • Không do sỏi
      • Nhiễm trùng E.coli (phụ nữ có thai)
      • Thương hàn, nhiễm trùng huyết
      • Tắc ống túi mật do K, xơ hoá, gập góc hay tắc OMC
      • Hẹp cơ vòng Oddi hay nhú tá lớn
      • Chấn thương.

    THỂ LÂM SÀNG

    1. Viêm túi mật cấp thể sung huyết hay xuất tiết
    2. Viêm túi mật mưng mủ
    3. Viêm túi mật cấp thể hoại thư
      1. Thấm mật phúc mạc
      2. Viêm phúc mạc toàn thể
      3. Đám quánh túi mật: các tạng lân cận đắp vào túi mật tạo thành một khối cứng
      4. Ung thư túi mật: 70-90% xảy ra trên bệnh nhân có sỏi túi mật.

    GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG:

    1. Giai đoạn 1: giai đoạn cơn đau quặn mật
    2. Giai đoạn 2: hòn sỏi bị kẹt ở cổ hay ống túi mật, dịch túi mật không thể thoát được
    3. Giai đoạn 3: ống túi mật tiếp tục bị cắt nghẽn khiến vách túi mật luôn căng. Vi trùng phát triển và triệu chứng viêm phúc mạc xuất hiện.
    4. Giai đoạn 4: thủng

    CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

    1. Loét dạ dày tá tràng
    2. Bệnh động mạch vành
    3. Viêm tuỵ cấp
    4. Viêm ruột thừa

    BIẾN CHỨNG

    1. Hoại tử túi mật
    2. Viêm đường mật
    3. Viêm tuỵ cấp

    ĐIỀU TRỊ

    • Viêm túi mật: cấp cứu nội khoa không trì hoãn
    1. NỘI KHOA: gđ 1,2
    • Nhịn ăn và đặt sonde dạ dày
    • Truyền dịch tĩnh mạch
    • Thuốc ức chế PGC (Atropin, Propantheline) → (-) thần kinh X: giảm tiết acid, giảm co thắt cơ vòng Oddi, giảm co bóp túi mật.
    • Theo dõi
      • Bạch cầu máu/6h
      • Nhiệt độ/2h
      • Khán bụng/2-3h
      • Cùng một thầy thuốc
    • Không dùng kháng sinh
    1. NGOẠI KHOA: gđ 3,4
    • Kháng sinh phổ rộng
    • Nội dung mổ:
      • Bn già yếu, suy yếu nặng, bệnh mạn tính…+ túi mật ko viêm nặng → dẫn lưu
      • Trẻ, thể trạng tốt, mổ sớm trước 72h và túi mật viêm nặng → cắt toàn bộ túi mật.
    • Viêm tuỵ cấp: phẫu thuật trì hoàn, trừ khi gđ3, thám sát OMC lấy sỏi.
    • Vàng da:
      • Nguyên nhân vàng da
        • Viêm tuỵ cấp nhẹ
        • Co thắt cơ vòng Oddi
        • Sỏi OMC
      • Mổ sớm hơn
      • VTM + tắc nghẽn OMC:
        • Gây viêm đường mật
        • Nhiễm trùng huyết
        • Sốc
        • Cần dẫn lưu đường mật.
      • Nặng, không chịu được phẫu thuật: nội soi mật tuỵ ngược dòng để đặt nòng dẫn lưu.
    • Bệnh nhân nặng, lớn tuổi:
      • Phẫu thuật sớm
      • Dẫn lưu qua siêuâm: gây tê tại chỗ

    TIÊN LƯỢNG:

    • Tốt: nếu chưa nhiễm trùng toàn thân
    • Có thể tái phát sỏi nếu ko cắt túi mật

    VIÊM TÚI MẬT MẠN.

    • Cơn đau quặn mật: hiếm khi đau quá 2h
    • 70% không triệu chứng: không cần mổ trừ đái tháo đường và bệnh van tim vì nếu bị sẽ nặng hơn.
    • Đau tái diễn có thể ko do sỏi túi mật, có thể do ống túi mật nhỏ hẹp. Siêu âm thấy vách dày, ko có sỏi
    • BIẾN CHỨNG
      1. Viêm tuỵ cấp so sỏi túi mật
      2. Rò túi mật tá tràng: tắc ruột do sỏi túi mật qua lỗ rò rơi xuống ruột non
    • ĐIỀU TRỊ:
      1. Điều trị nội:
      2. Giảm thức ăn béo
      3. Dùng thuốc ức chế phó giao cảm
      4. Ăn kiêng để giảm cân
      5. Dùng muối mật ngoại sinh: thông dụng nhất CDCA từ mật ngỗng, UDCA từ mật gấu. Dùng UDCA liên tục 12 tháng có thể làm tan sỏi Choles 30%. Ngưng thuốc tái phát 10% mỗi năm. Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, thay đổi chức năng gan. Chỉ định: choles bt, ít sỏi, sỏi<10mm, ko béo phì, chức năng co bóp còn tốt
      6. Tán sỏi ngoài cơ thể: hạn chế với sỏi to
      7. Điều trị ngoại:
      8. Mổ qua đường bụng: nhược điểm: đau đớn, biến chứng phổi, dính ruột, tắc ruột, thời gian nằm lâu
      9. Mổ qua nội soi

     

  • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM NGOẠI KHOA Y3 YDS MÃ ĐỀ 110

    Chọn một câu phù hợp nhất.

     

    Câu 1. Bệnh nhân nam, 20 tuổi, đau bụng hố chậu phải, kèm sốt cách nhập viện 3 ngày, không nôn, tiêu tiểu bình thường. Khám thấy bệnh nhân sốt 39oC, bụng ấn đau ½ bụng dưới, đề kháng vừa. Chẩn đoán ban đầu nghĩ nhiều cho trường hợp này?

    a. Cơn đau quặn thận

    b. Thủng dạ dày

    c. Viêm phúc mạc ruột thừa

    d. Viêm bàng quang cấp

    e. Viêm túi thừa đại tràng thủng

    Câu 2. Tạng nào KHÔNG nằm ngoài phúc mạc?

    a. Tá tràng.

    b. Tụy.

    c. Bàng quang.

    d. Trực tràng.

    e. Đại tràng xuống.

    Câu 3. Trong ung thư tụy vị trí nào thường gặp nhất?

    a. Móc tụy.

    b. Đầu tụy.

    c. Cổ tụy.

    d. Thân tụy.

    e. Đuôi tụy.

    Câu 4. Đặc điểm lâm sàng của thoát vị bẹn là:

    a. Cảm giác đau tức vùng bẹn

    b. Tia nước tiểu yếu, phải rặn nhiều

    c. Khối chắc vùng bẹn, không thay đổi kích thước

    d. Khối phồng vùng bẹn có thay đổi kích thước

    e. Bìu to, căng đều

    Câu 5. Trong ung thư đầu tụy, Bilirubin tăng thế nào?

    a. Lúc tăng lúc giảm.

    b. Ban đầu tăng, về sau giảm.

    c. Tăng thành phần bilirubin gián tiếp.

    d. Tăng cao chủ yếu thành phần trực tiếp.

    e. Tăng không nhiều, kèm thiếu máu.

    Câu 6. Dấu hiệu cơ thắt lưng chậu gặp trong:

    a. Sỏi niệu quản

    b. Viêm ruột thừa tiểu khung

    c. Viêm túi mật cấp

    d. Viêm ruột thừa dưới gan

    e. Viêm ruột thừa sau manh tràng

    Câu 7. Tiêu chuẩn chẩn đoán ung thư tế bào gan nguyên phát:

    a. Bệnh nhân là đối tượng thuộc nhóm nguy cơ rất cao và sờ được khối u gan

    b. AFP > 350 và /hoặc PIVKA-II > 40

    c. Siêu âm phát hiện khối u điển hình

    d. Trên CT/MRI: Bắt thuốc thì động mạch và thải thuốc ở thì muộn

    e. Dựa trên kết quả sinh thiết gan

    Câu 8. Các trị số cấu thành thang điểm Child-Pugh, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Báng bụng

    b. Bệnh não gan

    c. Albumin

    d. Vàng da

    e. Bilirubin

    Câu 9. Ở bệnh nhân tắc ruột, dấu hiệu nào trên XQ bụng đứng không sửa soạn chứng tỏ ứ đọng dịch trong lòng ruột nhiều?

    a. Dịch giữa các quai ruột

    b. Dạ dày dãn to

    c. Quai ruột dãn to

    d. Mực nước hơi rõ

    e. Chuỗi tràng hạt

    Câu 10. Siêu âm FAST có nghĩa là:

    a. Siêu âm ngay tại nơi xảy ra tai nạn

    b. Siêu âm càng nhanh càng tốt

    c. Siêu âm có trọng điểm đánh giá bệnh nhân bị chấn thương

    d. Siêu âm 3D và Doppler mạch máu

    e. Siêu âm trong lúc mổ

    Câu 11. Vết thương thấu bụng được định nghĩa là vết thương:

    1. Chảy máu nhiều
    2. Thủng qua phúc mạc thành
    3. Có thủng ruột
    4. Có lồi mạc nối
    5. Có chảy dịch tiêu hóa

    Câu 12. Một bệnh nhân nam, 30 tuổi, nhập viện sau tai nạn giao thông khoảng 6 giờ.

    Bệnh nhân bị va đập phần bụng xuống đường. Sau tai nạn BN tỉnh, nhưng bứt rứt, mạch 120 lần/ phút, HA 90/70 mmHg, thở 30 lần/ phút, da niêm nhợt, tứ chi ẩm lạnh.

    Khám thấy có vết bầm máu vùng bờ sườn trái. Bụng chướng, ấn đau khắp bụng có đề kháng. Siêu âm có dịch ổ bụng. Hct 26%.

    Phân độ chảy máu trên bệnh nhân này?

    a. Độ I

    b. Độ II

    c. Độ III

    d. Độ IV

    e. Độ V

    Câu 13. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố nguy cơ thoát vị bẹn?

    a. Hút thuốc lá

    b. Xơ gan báng bụng

    c. Táo bón kéo dài

    d. Béo phì

    e. Bướu lành tiền liệt tuyến

    Câu 14. Cận lâm sàng nào KHÔNG giúp phát hiện dịch máu trong ổ bụng trên những bệnh nhân chấn thương bụng kín?

    a. Xquang bụng đứng.

    b. Siêu âm.

    c. Chọc dò ổ bụng.

    d. Chụp cắt lớp diện toán.

    e. Chọc rửa ổ bụng.

    Câu 15. Tis (Tumor in situ) của ung thư đại tràng là thương tổn ung thư khi chưa xâm nhập qua lớp:

    a. Thanh mạc

    b. Cơ

    c. Dưới niêm

    d. Cơ niêm

    e. Dưới thanh mạc

    Câu 16. Cận lâm sàng được dùng mỗi năm để tầm soát ung thư đại tràng?

    a. Nội soi trực tràng

    b. Nội soi đại tràng chậu hông

    c. Tìm máu ẩn trong phân

    d. CEA

    e. CT scan bụng chậu

    Câu 17. Bệnh nhân nữ, 36 tuổi, 1 năm nay xuất hiện nhọt cạnh hậu môn, tự vỡ mủ và tự lành. Tình trạng này lặp đi lặp lại nhiều lần.

    Chẩn đoán phù hợp nhất là:

    a. Nứt hậu môn

    b. Trĩ ngoại

    c. Nhọt mông

    d. Rò hậu môn

    e. Ghẻ

    Câu 18. Loại mô học thường gặp nhất của ung thư dạ dày là:

    a. Ung thư biểu mô tuyến

    b. Ung thư tế bào gai.

    c. Lymphoma.

    d. GISTs.

    e. Sarcoma

    Câu 19. Nguyên nhân thường gặp nhất của lồng ruột ở trẻ em là:

    a. Túi thừa Meckel.

    b. Búi giun đũa.

    c. Hội chứng Peutz-Jeghers.

    d. Polyp ruột non.

    e. Không có nguyên nhân.

    Câu 20. Yếu tố thuận lợi của ung thư thực quản, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Nghiện rượu, thuốc lá.

    b. Viêm thực quản do nấm.

    c. Thực quản barrett.

    d. Co thắt tâm vị không điều trị.

    e. Hội chứng Plummer-Vinson.

    Câu 21. Khi hỏi bệnh sử ở bệnh nhân u bụng, tính chất quan trọng giúp chẩn đoán là:

    a. Vị trí đầu tiên của u.

    b. Thời điểm xuất hiện u.

    c. U có thay đổi vị trí không.

    d. U có thay đổi kích thước không.

    e. U có lúc đau lúc không đau không.

    Câu 22. Bệnh nhân nữ, 30 tuổi đến khám vì đau bụng đột ngột thượng vị trong 3 giờ. Khám thấy bụng gồng cứng, ấn đau khắp bụng. Cận lâm sàng nào nên được thực hiện trước tiên?

    a. Chụp cắt lớp điện toán mở cửa sổ hơi

    b. Xquang bụng đứng không sửa soạn

    c. Siêu âm bụng tổng quát

    d. Công thức máu, CRP

    e. Amylase máu, amylase niệu

    Câu 23. Loại thoát vị cần phải mổ cấp cứu là:

    a. Thoát vị bẹn gián tiếp

    b. Thoát vị bẹn trực tiếp

    c. Thoát vị đùi

    d. Thoát vị bẹn nghẹt

    e. Thoát vị bẹn kẹt

    Câu 24. Phương tiện chẩn đoán nào sau đây có độ chính xác cao trong đánh giá giai đoạn ung thư dạ dày trước mổ?

    a. X-quang dạ dày cản quang

    b. Nội soi dạ dày

    c. Siêu âm bụng

    d. Chụp cắt lớp vi tính

    e. CEA

    Câu 25. Dấu hiệu lâm sàng gợi ý đến ung thư đại tràng, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Tiêu chảy kéo dài

    b. Tiêu máu đỏ tươi chảy thành tia

    c. Tiêu chảy xen kẽ táo bón

    d. Tiêu ra máu lẫn nhầy

    e. Đau bụng quặn và mắc đi tiêu nhiều lần

    Câu 26. Để đánh giá chính xác mức độ xâm lấn xung quanh trong ung thư trực tràng 1/3 giữa và dưới, nên dùng:

    a. Thăm trực tràng

    b. Nội soi trực tràng

    c. Siêu âm qua nội soi trực tràng

    d. Chụp đại tràng cản quang

    e. Chụp cắt lớp điện toán

    Câu 27. Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, đến khám vì không đi tiêu được. Bệnh nhân có triệu chứng đau bụng âm ỉ và bí trung đại tiện 7 ngày nay, không sốt, không nôn.

    Khám thấy bụng mềm, trướng đều, gõ vang. Thăm trực tràng thấy trực tràng trống, không u, rút găng không thấy máu.

    Xquang bụng đứng thấy có mực nước hơi ruột non và đại tràng. Chẩn đoán nghĩ nhiều trong trường hợp này?

    a. Tắc ruột cơ năng

    b. Tắc ruột do dính

    c. Tắc ruột do xoắn ruột

    d. Tắc ruột do u đại tràng

    e. Viêm phúc mạc

    Câu 28. Bệnh nhân nam, 25 tuổi, nhập viện sau tai nạn giao thông. Khám thấy tri giác tỉnh, tiếp xúc tốt, mạch 100 lần/phút, huyết áp 120/70 mmHg, sốt 39oC, bụng chướng, ấn đau khắp bụng, có cảm ứng phúc mạc, nước tiểu vàng trong.

    Siêu âm thấy có ít dịch ổ bụng.

    Chẩn đoán ban đầu nghĩ nhiều cho trường hợp này?

    a. Vỡ bàng quang

    b. Vỡ lách

    c. Vỡ gan

    d. Rách mạc treo

    e. Vỡ tạng rỗng

    Câu 29. Dấu hiệu Kehr trong khám bụng gặp trong bệnh lí :

    a. Vỡ thận trái

    b. Tắc ruột

    c. Viêm phúc mạc

    d. Vỡ lách

    e. Vỡ gan

    Câu 30. Yếu tố nguy cơ của ung thư dạ dày, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Viêm dạ dày mạn tính

    b. Loét dạ dày

    c. Nhiễm Helicobacter pylori

    d. Dạ dày tăng tiết acid quá mức

    e. Thiếu máu ác tính

    Câu 31. Thoát vị đùi là:

    a. Thoát vị qua lỗ bẹn sâu

    b. Thoát vị qua lỗ bẹn nông

    c. Thoát vị qua tam giác bẹn

    d. Thoát vị qua lỗ đùi dưới dây chằng bẹn

    e. Thoát vị qua thành bụng trên dây chằng bẹn

    Câu 32. Bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì tai nạn giao thông. Khám thấy tri giác tỉnh, tiếp xúc được, da xanh niêm nhạt, mạch 120 lần/phút, huyết áp 70/40mmHg, không khó thở, bụng có dấu xây xát da vùng hạ sườn trái, chướng, ấn đau. Chỉ định nào cần làm trước tiên?

    a. Chụp cắt lớp điện toán

    b. Xquang bụng đứng

    c. Chụp cộng hưởng từ

    d. Siêu âm bụng

    e. Mổ cấp cứu ngay

    Câu 33. Triệu chứng thực thể của xuất huyết nội do chấn thương bụng kín là:

    a. Bụng chướng ngay từ lúc bắt đầu có xuất huyết nội.

    b. Nghe nhu động ruột tăng.

    c. Gõ đục vùng thấp hoặc khắp bụng.

    d. Sờ bụng mềm xẹp, không điểm đau hay cảm ứng phúc mạc.

    e. Thăm trực tràng không phát hiện bất thường.

    Câu 34. Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đau bụng quặn cơn và nôn ói 2 ngày nay, bí trung đại tiện, không sốt. Tiền sử mổ cắt ruột thừa nội soi 3 năm trước.

    Khám thấy bụng trướng vừa, mềm, gõ vang, có dấu rắn bò, vết mổ cũ lành tốt, không đau. Thăm trực tràng thấy trực tràng trống, không u, rút găng không thấy máu. Xquang bụng đứng thấy có mực nước hơi ruột non.

    Chẩn đoán nghĩ nhiều trong trường hợp này?

    a. Tắc ruột cơ năng

    b. Tắc ruột do dính

    c. Tắc ruột do xoắn ruột

    d. Tắc ruột do u đại tràng

    e. Viêm phúc mạc

    Câu 35. Phương tiện chẩn đoán hình ảnh có giá trị nhất trong chẩn đoán sỏi trong gan là:

    1. XQ bụng
    2. Siêu âm
    3. CT scan
    4. MRI
    5. PET

    Câu 36. Cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định u bóng Vater:

    a. Siêu âm

    b. Chụp cắt lớp vi tính

    c. Nội soi dạ dày tá tràng với ống soi nghiêng

    d. CEA

    e. MRI

    Câu 37. Triệu chứng lâm sàng thường gặp trong ung thư đầu tụy là:

    a. Vàng da, đau thượng vị, ngứa

    b. Vàng da, đau thượng vị, sụt cân

    c. Đau thượng vị, sụt cân, yếu cơ

    d. Đau thượng vị, sụt cân, nôn ói

    e. Vàng da, sụt cân, chán ăn

    Câu 38. Khi thăm khám, triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán liệt ruột là:

    a. Bụng chướng, gõ vang

    b. Quai ruột nổi

    c. Dấu rắn bò

    d. Mất nhu động ruột

    e. Thăm trực tràng thấy bóng trực tràng rỗng

    Câu 39. Dấu hiệu có giá trị chẩn đoán tắc ruột trên siêu âm bụng là:

    a. Dịch tự do xoang phúc mạc

    b. Dấu máy giặt

    c. Dấu tuyết rơi

    d. Quai ruột dãn to

    e. Khối phản âm dày ở hố chậu phải

    Câu 40. Yếu tố nguy cơ của bệnh ung thư tụy là:

    a. Bệnh cao huyết áp.

    b. Chủng tộc da trắng.

    c. Chế độ ăn có nhiều chất xơ.

    d. Nghiện thuốc lá.

    e. Viêm tụy cấp.

    Câu 41. Bệnh nhân nam, 40 tuổi, vào viện vì đau bụng dưới sườn phải 3 ngày, sốt 39oC. Khám: Mạch 100 lần/phút, huyết áp 120/70 mmHg, vàng mắt, ấn đau dưới sườn phải vừa, không đề kháng, vùng thượng vị đau ít. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất:

    a. Viêm đường mật do sỏi ống mật chủ

    b. Viêm đường mật do u quanh bóng Vater

    c. Viêm túi mật cấp do sỏi

    d. Áp xe gan

    e. Viêm đường mật do u Klatskin

    Câu 42. Các nguyên nhân dưới đây gây viêm phúc mạc, NGOẠI TRỪ:

    a. Thủng dạ dày

    b. Thủng ruột do thương hàn

    c. Viêm túi mật hoại tử

    d. Viêm đại tràng

    e. Viêm ruột thừa hoại tử

    Câu 43. Để phân biệt u thành bụng và u nằm trong ổ bụng, cần yêu cầu:

    a. Bệnh nhân gồng bụng, u có sờ thấy không.

    b. Bệnh nhân thay đổi tư thế, u có di chuyển theo không.

    c. Bệnh nhân đứng dậy, u có biến mất không.

    d. Bệnh nhân ho, u có to thêm không.

    e. Bệnh nhân nằm nghỉ, u có xẹp bớt không.

    Câu 44. Nguyên nhân thường gặp nhất của bệnh rò hậu môn là:

    a. Do ung thư hậu môn – trực tràng.

    b. Do nhiễm trùng không đặc hiệu tuyến hậu môn.

    c. Do lao vùng hậu môn – trực tràng.

    d. Do sa trực tràng kiểu túi.

    e. Do xạ trị sau phẫu thuật ung thư trực tràng.

    Câu 45. Điều kiện nào bên dưới đây là bắt buộc phải có khi chẩn đoán viêm phúc mạc nguyên phát:

    1. Bệnh nhân trên 60 tuổi
    2. Suy giảm miễn dịch
    3. Bệnh nội khoa mạn tính nặng
    4. Có dịch ổ bụng
    5. Sốt cao 39oC trở lên

    Câu 46. Về phân độ, trĩ nội độ 3 là:

    a. Nằm trong ống hậu môn.

    b. Sa thường xuyên ra ngoài.

    c. Sa ra khi đi cầu, tự thụt vào được.

    d. Sa ra khi đi cầu, phải dùng tay đẩy mới vào.

    e. Nằm trong lòng trực tràng.

    Câu 47. Bệnh nhân nam, 25 tuổi, đau hố chậu phải 3 ngày, chán ăn, sốt 38,50C.

    Khám: ấn đau nhiều kèm đề kháng vừa vùng hố chậu phải, hông phải và hạ vị . Hố chậu trái ấn đau nhẹ.

    Bạch cầu 24,5K/µL (Neu 89,4%). Siêu âm có tụ dịch hố chậu phải và có dấu ấn hình bia ở hố chậu phải kích thước 12mm.

    Bệnh nhân này bị viêm ruột thừa thể gì?

    A. Viêm phúc mạc toàn thể

    B. Đám quánh ruột thừa

    C. Viêm ruột thừa nung mủ

    D. Áp-xe ruột thừa

    E. Viêm phúc mạc khu trú

    Câu 48. Bệnh nhân nam, 68 tuổi, vào viện vì đau bụng quặn cơn, buồn nôn, bí trung và đại tiện 3 ngày. Tiền căn: đi tiêu nhầy nhớt 3 tháng nay, phân nhỏ và dẹt.

    Khám: bụng chướng to, chướng đều, nghe nhu động ruột tăng.

    X quang bụng đứng: có nhiều mức nước hơi khắp bụng.

    Chẩn đoán phù hợp nhất là:

    a. Tắc ruột do sỏi mật

    b. Tắc ruột do ung thư trực tràng

    c. Tắc ruột do xoắn đại tràng Sigma

    d. Tắc ruột do dính

    e. Tắc ruột do lồng ruột

    Câu 49. Nguyên nhân nào gây liệt ruột (tắc ruột cơ năng):

    a. Dây dính

    b. Ung thư đại tràng

    c. Thoát vị đùi

    d. Viêm phúc mạc

    e. Lồng ruột

    Câu 50. Trường hợp nào được gọi là trĩ triệu chứng?

    a. Trĩ nội độ II

    b. Trĩ ngoại

    c. Trĩ ở bệnh nhân ung thư trực tràng

    d. Trĩ nội độ IV sa, nghẹt gây đau

    e. Trĩ chảy máu gây thiếu máu nặng

    Câu 51. Khám bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, lỗ rò ngoài ở vị trí 5 giờ. Theo định luật Goodsall, lỗ trong ở vị trí:

    a. 2 giờ

    b. 4 giờ

    c. 6 giờ

    d. 8 giờ

    e. 10 giờ

    Câu 52. Mốc giải phẫu học để phân biệt thoát vị bẹn trực tiếp và gián tiếp là:

    a. Dây chằng bẹn

    b. Động mạch chậu ngoài

    c. Dây chằng Cooper

    d. Động mạch mu

    e. Bó mạch thượng vị dưới

    Câu 53. Nói về dấu hiệu của hẹp môn vị, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Dấu óc ách

    b. Nôn sau ăn ra thức ăn cũ

    c. Nôn sau ăn ra thức ăn mới vừa ăn

    d. Dấu Bouveret

    e. Dịch nôn như phân

    Câu 54. Điểm khác biệt cơ bản của tắc ruột do thắt so với tắc ruột do bít là:

    a. Nôn sớm hơn

    b. Nôn nhiều hơn

    c. Nhanh hoại tử ruột hơn

    d. Mất nước nhiều hơn

    e. Bụng trướng nhiều hơn

    Câu 55. Sinh lý bệnh của hẹp môn vị, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Toan chuyển hóa

    b. Mất nước

    c. Mất điện giải

    d. Rối loạn dinh dưỡng

    e. Suy thận trước thận

    Câu 56. Nói về dấu hiệu lâm sàng của thai ngoài tử cung, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Đau bụng

    b. Sốt cao

    c. Ra huyết âm đạo

    d. Trễ kinh

    e. Quick stick (+)

    Câu 57. Thăm trực tràng KHÔNG THỂ sờ được tổn thương nào?

    a. Thừng xơ của bệnh rò hậu môn.

    b. U ống hậu môn.

    c. Trĩ nội độ 3.

    d. U trực tràng cao.

    e. Nhú gai ống hậu môn

    Câu 58. Một bệnh nhân nữ, 60t, nhập viện vì vàng da.

    Cách nhập viện 2 ngày, BN đau bụng vùng hạ sườn bên phải quặn cơn, tăng dần, sau đó xuất hiện sốt tăng dần.

    Cách nhập viện 1 ngày, BN thấy da vàng hơn, tiểu vàng sậm hơn.

    Khám: da niêm BN vàng nhẹ, sốt cao, vẻ nhiễm trùng (+). Bụng mềm, ấn đau nhẹ vùng hạ sườn bên phải, không sờ thấy túi mật, rung gan (-)

    Chẩn đoán nào nghĩ đến nhiều nhất?

    1. Vàng da trước gan do tán huyết
    2. Vàng da tại gan do xơ gan
    3. Vàng da sau gan do u đầu tụy
    4. Vàng da sau gan do sỏi ống mật chủ
    5. Vàng da sau gan do u túi mật

    Câu 59. Sờ được khối u vùng thượng vị thường gợi ý đến những bệnh lý sau đây, NGOẠI TRỪ:

    a. Ung thư dạ dày

    b. Ung thư đại tràng ngang

    c. Ung thư gan

    d. Ung thư bóng Vater

    e. Ung thư tụy

    Câu 60. Bệnh nhân nào sau đây thuộc nhóm nguy cơ rất cao bị ung thư tế bào gan nguyên phát?

    1. Bệnh gan mạn do rượu
    2. Ngộ độc chì
    3. Gan nhiễm mỡ
    4. Xơ gan do nhiễm siêu vi viêm gan B
    5. Viêm gan mạn do nhiễm siêu vi viêm gan C

    =========================================================

     

  • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM NGOẠI KHOA Y6 YDS MÃ ĐỀ 110

    Chọn một câu phù hợp nhất.

     

    Câu 1. Bệnh nhân nam, 40 tuổi, bị té xe máy, không bất tỉnh, vào viện sau 12 giờ vì đau bụng.

    Khám thấy BN tỉnh, mạch 110 lần/phút, huyết áp 100/80mmHg, thở 24 lần/phút. Niêm hồng. Bụng: có dấu bầm máu 3x3cm ở thượng vị, bụng chướng nhẹ, mềm, ấn đau hạ vị và hố chậu 2 bên. Các vùng khác trên cơ thể bình thường.

    Triệu chứng nặng cần lưu ý ở bệnh nhân là?

    a. Mạch và nhịp thở

    b. Nhịp thở và huyết áp

    c. Đau bụng và chướng bụng

    d. Mạch và huyết áp

    e. Dấu bầm máu và đau bụng

    Câu 2. Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đau bụng cách nhập viện 3 giờ, đau hạ vị nhiều, liên tục, thỉnh thoảng có thêm cơn đau quặn. Bệnh nhân có buồn nôn nhưng không nôn, đi cầu lần cuối cách 12 giờ.

    Khám: bụng không chướng, có sẹo mổ bắt con dưới rốn dài 10cm, ấn đau chói ở bụng dưới phải gần vết mổ, đề kháng nhẹ. Âm ruột tăng nhẹ.

    Chẩn đoán nào KHÔNG ĐƯỢC BỎ SÓT?

    a. Tắc ruột do thắt

    b. Viêm tụy cấp

    c. Viêm ruột thừa

    d. Thai ngoài tử cung

    e. Thủng dạ dày

    Câu 3. Nói về hội chứng viêm phúc mạc, triệu chứng nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP:

    a. Sốt cao lạnh run

    b. Bụng chướng

    c. Ấn bụng đau và đề kháng

    d. Môi khô lưỡi dơ

    e. Nhu động ruột tăng

    Câu 4. Đặc điểm lâm sàng của thoát vị bẹn là:

    a. Cảm giác đau tức vùng bẹn

    b. Tia nước tiểu yếu, phải rặn nhiều

    c. Khối chắc vùng bẹn, không thay đổi kích thước

    d. Bìu to, căng đều

    e. Khối phồng vùng bẹn có thay đổi kích thước

    Câu 5. Bệnh nhân nam, 77 tuổi, đau bụng 3 ngày, đau quanh rốn quặn từng cơn, bụng chướng dần, không ói, ngày đầu tiên có đi cầu được ít phân.

    Tiền căn có mổ thoát vị bẹn hơn 1 năm trước. Vài tháng gần đây có khó đi cầu xen kẽ tiêu lỏng, phân không có máu.

    Khám: bụng chướng vừa, cân đối, không có điểm đau. Âm ruột tăng, âm sắc cao. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp:

    a. Lồng ruột do lao

    b. Tắc ruột do u đại tràng

    c. Táo bón

    d. Tắc ruột do dính

    e. Hội chứng ruột kích thích

    Câu 6. Bệnh nhân nam, 66 tuổi, nhập viện vì vàng da. 3 tháng nay đau thượng vị âm ỉ, sụt 4kg, vàng da tăng dần, không sốt, tiểu vàng sậm.

    Tiền căn : hút thuốc lá nhiều, viêm gan siêu vi B

    Khám: thể trạng trung bình, hạch thượng đòn trái (-). Mắt vàng sậm. Bụng mềm, Túi mật căng to, ấn không đau.

    CLS: Bilirubin TP 24mg/dl, Bilirubin TT 18mg/dl. Siêu âm: túi mật to, dãn đường mật trong và ngoài gan, không thấy sỏi, không thấy u.

    Cần làm tiếp cận lâm sàng gì để chẩn đoán ?

    a. Siêu âm qua nội soi dạ dày – tá tràng

    b. CA 19-9

    c. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu cản quang

    d. Nội soi mật-tụy ngược dòng

    e. Chụp hình đường mật và dẫn lưu đường mật qua da

    Câu 7. Hai triệu chứng cơ năng chính của bệnh trĩ đưa bệnh nhân đến khám là

    a. Chảy máu và đau

    b. Đau và sa

    c. Chảy dịch nhầy và máu

    d. Chảy máu và ngứa

    e. Chảy máu và sa

    Câu 8. Định luật Goodsall: nếu lỗ rò ngoài nằm ở vị trí 5 giờ, cách bờ hậu môn 3cm, thì lỗ rò trong nằm ở vị trí nào?

    a. 4 giờ

    b. 12 giờ

    c. 6 giờ

    d. 3 giờ

    e. 5 giờ

    Câu 9. Ở bệnh nhân tắc ruột, dấu hiệu nào trên XQ bụng đứng không sửa soạn chứng tỏ ứ đọng dịch trong lòng ruột nhiều?

    a. Dịch giữa các quai ruột

    b. Dạ dày dãn to

    c. Quai ruột dãn to

    d. Mực nước hơi rõ

    e. Chuỗi tràng hạt

    Câu 10. Biến chứng thường gặp nhất của ung thư trực tràng là:

    a. Chảy máu

    b. Thủng u

    c. Tắc ruột

    d. Rò trực tràng – âm đạo

    e. Nhiễm trùng khối u

    Câu 11. Trong khám hậu môn trực tràng, bóng trực tràng nằm ở cách rìa hậu môn khoảng:

    a. 2-3 cm

    b. 4-6 cm

    c. 5-10cm

    d. 10-15cm

    e. Trên 15cm

    Câu 12. Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, nhập viện sau tai nạn giao thông khoảng 5 giờ.

    Bệnh nhân bị va đập phần bụng xuống đường. Sau tai nạn BN tỉnh, nhưng bứt rứt, mạch 120 lần/ phút, HA 90/70 mmHg, thở 30 lần/ phút, da niêm nhợt, tứ chi ẩm lạnh.

    Khám thấy có vết bầm máu vùng bờ sườn trái. Bụng chướng, ấn đau khắp bụng.

    Siêu âm có dịch ổ bụng lượng trung bình. Hct 26%.

    Phân độ chảy máu trên bệnh nhân này?

    a. Độ I

    b. Độ II

    c. Độ III

    d. Độ IV

    e. Độ V

    Câu 13. Giá trị của CEA trong ung thư tiêu hóa là :

    a. Chẩn đoán xác định

    b. Chẩn đoán mức độ phát tán của khối u

    c. Chẩn đoán tái phát sau mổ

    d. Tiên lượng khả năng điều trị triệt để

    e. Không có giá trị

    Câu 14. Nói về thoát vị bịt, câu nào sau đây là SAI:

    a. Thường gặp ở phụ nữ già, ốm.

    b. Dấu hiệu Howship Romberg: đau ở mặt sau đùi

    c. Thường gặp thoát vị kiểu Richter

    d. Thường gây hội chứng bán tắc ruột

    e. Siêu âm thường ít có giá trị

    Câu 15. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI yếu tố nguy cơ của tắc ruột do bã thức ăn:

    a. Dính ruột

    b. Cắt dạ dày

    c. Nối vị tràng

    d. Sức nhai kém

    e. Ăn nhiều thịt

    Câu 16. Bệnh nhân, nam, 60 tuổi, đến khám vì gần đây bị mệt mỏi, chán ăn, đầy bụng, ăn uống không tiêu.

    Khám lâm sàng chỉ phát hiện được niêm mạc mắt hơi nhạt màu, bụng mềm, không có khối u.

    Chỉ định nào sau đây là phù hợp?

    a. Điều trị triệu chứng

    b. Chụp đối quang kép dạ dày

    c. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu cản quang

    d. Nội soi dạ dày

    e. Siêu âm ổ bụng

    Câu 17. Nói về xoắn đại tràng chậu hông, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Thường gặp ở người trẻ

    b. Là loại tắc ruột quai kín

    c. Bụng chướng lệch, không đều

    d. Quai ruột dãn hình chữ U ngược trên X-quang

    e. Chụp đại tràng với barit thấy có hình mỏ chim

    Câu 18. Nói vế cơn đau quặn mật do sỏi túi mật, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Xuất hiện sau bữa ăn nhiều mỡ

    b. Vị trí đau ở hạ sườn phải hay thượng vị

    c. Lan ra sau lưng hay vai phải

    d. Đau quặn từng cơn như tắc ruột non

    e. Không sốt

    Câu 19. Trong các cận lâm sàng sau đây, cận lâm sàng nào có giá trị nhất trong chẩn đoán sự xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng thấp?

    a. Chụp đại tràng đối quang kép

    b. Chụp cộng hưởng từ vùng chậu

    c. Siêu âm qua lòng trực tràng

    d. Chụp cắt lớp điện toán bụng chậu

    e. CEA

    Câu 20. Biến chứng xì miệng nối đại tràng hay xảy ra vào thời điểm nào:

    a. 24h sau mổ

    b. 1-2 ngày sau mổ

    c. 3-5 ngày sau mổ

    d. 5- 7 ngày sau mổ

    e. Trên 7 ngày sau mổ

    Câu 21. Bệnh nhân nữ, 62 tuổi, nhập viện vì đau bụng. Bệnh nhân đau thượng vị tái đi tái lại trên 1 năm, siêu âm biết sỏi đường mật trong gan 2 năm, chưa mổ lần nào. Một tuần nay BN đau dưới sườn phải và thượng vị âm ỉ, sốt nhẹ.

    Khám: thể trạng tốt. Mắt không vàng. Bụng mềm, ấn không đau. Bilirubin 0,82mg/dl. Siêu âm: nhiều sỏi túi mật và sỏi đường mật trong và ngoài gan, ống mật chủ 10mm, không thấy sỏi.

    Cận lâm sàng nào tiếp theo là phù hợp?

    a. Siêu âm bụng lần 2

    b. Chụp đường mật xuyên gan qua da

    c. Chụp cộng hưởng từ đường mật

    d. Nội soi mật – tụy ngược dòng

    e. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu

    Câu 22. Bệnh nhân bị xơ gan, viêm gan B mạn tính, viêm gan C mạn tính, có nguy cơ cao bị ung thư tế bào gan, mỗi 6 tháng tầm soát bằng:

    a. Khám lâm sàng

    b. Siêu âm ổ bụng

    c. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu cản quang

    d. Thử AFP

    e. Chụp động mạch gan

    Câu 23. Bệnh nhân nam, 23 tuổi, nhập viện vì đau bụng 1 ngày

    Bệnh nhân đau hố chậu phải âm ỉ, tăng dần, tăng khi đi lại, buồn nôn, không nôn, tiêu chảy 3 lần.

    Khám: vẻ mặt lừ đừ, sốt 38 độ C. Bụng mềm, ấn đau ¼ dưới phải mức độ vừa

    Siêu âm: ruột thừa đường kính 10mm, thành ruột thừa 4mm. WBC: 9 K/µL

    Chỉ định nào sau đây là phù hợp?

    a. Theo dõi thêm tình trạng bụng

    b. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu có cản quang

    c. Chụp cộng hưởng từ bụng chậu có cản từ

    d. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa

    e. Đợi 6 tiếng sau XN và siêu âm kiểm tra

    Câu 24. Nguyên nhân thường gặp nhất của hội chứng hẹp môn vị là:

    a. Ung thư hang vị

    b. Ung thư thân vị

    c. Loét hành tá tràng

    d. Loét tâm vị

    e. Loét thân dạ dày

    Câu 25. Đặc điểm giai đoạn tăng trương lực trong hội chứng hẹp môn vị là:

    a. Dạ dày dãn lớn

    b. Nôn sớm sau khi ăn

    c. Mất nước, điện giải đáng kể

    d. Tình trạng kiềm chuyển hóa

    e. Suy dinh dưỡng

    Câu 26. Bệnh nhân nữ, 38 tuổi, bị đâm bằng dao nhỏ dài 10cm vào bụng, đến bệnh viện sau 2 giờ.

    Khám : BN tỉnh, mạch 100 lần/phút, huyết áp 100/60mmHg, thở 20 lần/phút. Niêm hồng. Bụng không chướng; một vết thương sắc gọn, dài 2cm ở vùng dưới sườn phải, hiện không chảy máu, không có dị vật. Ấn đau nhẹ hố chậu phải và hạ vị. Các vùng bụng khác ấn không đau.

    Siêu âm bụng: chưa thấy tổn thương tạng trong bụng.

    Chỉ định nào tiếp theo là phù hợp?

    a. Thám sát vết thương

    b. Mở bụng thám sát

    c. Chụp cắt lớp vi tính

    d. Chọc dò ổ bụng

    e. Chọc rửa ổ bụng

    Câu 27. X-quang bụng ở bệnh nhân chấn thương và vết thương bụng có giá trị chẩn đoán chính xác thương tổn nào?

    a. Vỡ tạng đặc

    b. Vỡ cơ hoành

    c. Vỡ tá tràng sau phúc mạc

    d. Gãy cột sống, xương chậu

    e. Vỡ bàng quang

    Câu 28. Bệnh nhân nữ 75 tuổi, BMI 16, nhập viện vì đau bụng quanh rốn và hạ vị ngày 2.

    Khám có chướng bụng , không sẹo mổ cũ. Dấu Howship-Romberg (+).

    Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp:

    a. Liệt ruột do viêm phúc mạc ruột thừa

    b. Tắc ruột non do dính

    c. Tắc ruột do u đại tràng

    d. Thoát vị bịt nghẹt

    e. Lồng hồi- manh tràng

    Câu 29. Theo Tokyo guideline 2013, với 3 nhóm tiêu chuẩn:

    A. Dấu hiệu tại chỗ

    B. Dấu hiệu toàn thân

    C. Hình ảnh học viêm túi mật (Siêu âm, CT, MRI)

    Gợi ý chẩn đoán viêm túi mật khi:

    a. A

    b. A+B

    c. A+B+C

    d. B+C

    e. A+C

    Câu 30. Bệnh nhân nữ 48 tuổi nhập viện vì đau bụng. 2 ngày nay đau bụng liên tục khắp bụng, tăng dần, kèm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và lạnh run.

    Tiền căn có GERD, tăng huyết áp và nhiễm viêm gan siêu vi C.

    Khám: BN sốt 38 độ C, huyết động ổn định, có tình trạng vàng da. Khám bụng thấy có sao mạch, bụng căng và có dấu sóng vỗ, ấn đau khắp bụng, đề kháng nhẹ.

    Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất?

    a. Viêm túi mật cấp

    b. Viêm phúc mạc do viêm ruột thừa

    c. Viêm tụy cấp

    d. Thủng ổ loét dạ dày tá tràng

    e. Viêm phúc mạc nguyên phát

    Câu 31. Nói về điều trị nội khoa tắc ruột, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Đặt thông mũi – dạ dày

    b. Đặt thông trực tràng

    c. Theo dõi nước tiểu

    d. Bù nước, điện giải đường tĩnh mạch

    e. Dùng kháng sinh đường tiêm

    Câu 32. Đường mổ trên hình bên thuộc phương pháp phẫu thuật nào?

    a. Lichtenstein

    b. Bassini

    c. Shouldice

    d. TEP (Total Extraperitoneal)

    e. TAPP (Transabdominal Preperitoneal)

    Câu 33. Triệu chứng thực thể của xuất huyết nội do chấn thương bụng kín là:

    a. Bụng chướng ngay từ lúc bắt đầu có xuất huyết nội.

    b. Nghe nhu động ruột tăng.

    c. Gõ đục vùng thấp hoặc khắp bụng.

    d. Sờ bụng mềm xẹp, không điểm đau hay cảm ứng phúc mạc.

    e. Thăm trực tràng không phát hiện bất thường.

    Câu 34. Bé trai 2 tuổi được mẹ đưa vào viện vì bà thấy bé quấy khóc nhiều bất thường, bạn khám thấy sinh hiệu bình thường, sờ bụng có vẻ bé đau, la khóc nhiều hơn, khám hậu môn có ít máu hồng.

    Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

    a. Loét dạ dày-tá tràng

    b. Rách hậu môn

    c. Lồng ruột

    d. Polyp đại trực tràng

    e. Hội chứng Malory-Weiss

    Câu 35. Nguy cơ chảy máu tiêu hóa tái phát cao nhất ở nhóm nguyên nhân nào sau đây?

    a. Viêm dạ dày

    b. Hội chứng Malory-Weiss

    c. Tổn thương Dieulafoy

    d. Ổ loét tá tràng Forrest IIc

    e. Ung thư hang vị

    Câu 36. Bệnh nhân nữ 40 tuổi, bị té cầu thang, đau vùng dưới sườn trái, vào bệnh viện sau 5 giờ.

    Khám: BN tỉnh táo, mạch 90 lần/phút, huyết áp 130/70mmHg, BMI 28. Bụng dày mỡ, có vùng trầy xước da ở mạn sườn trái. Bụng mềm, ấn hạ vị và hố chậu không đau.

    Bạch cầu 9.5K/µL, Hồng cầu 3.9T/L, Hematocrit 38%. Siêu âm: dịch bụng lượng vừa, nghi tổn thương lách. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu: dịch bụng lượng vừa, không thấy tạng bị tổn thương.

    Chỉ định nào tiếp theo là phù hợp?

    a. Chọc dò ổ bụng

    b. Nội soi ổ bụng

    c. Chụp cộng hưởng từ bụng chậu

    d. Mở bụng thám sát

    e. Nhập khoa ngoại theo dõi

    Câu 37. Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn 2 ngày, kèm nôn ói, bí trung đại tiện.

    Khám thấy chướng bụng, không có sẹo mổ cũ.

    Chụp X quang bụng thấy có mực nước hơi của ruột già, không thấy mực nước hơi ruột non.

    Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp:

    a. Tắc ruột do u đại tràng bên trái – van Bauhin đóng

    b. Tắc ruột do u đại tràng bên phải – van Bauhin mở

    c. Tắc ruột do u ruột non – kiểu quai kín

    d. Tắc ruột do lồng hồi –manh tràng

    e. Tắc ruột do xoắn đại tràng sigma

    Câu 38. Triệu chứng thực thể có giá trị nhất của hội chứng hẹp môn vị là:

    a. Nhìn bụng lõm lòng thuyền

    b. Ấn đau vùng thượng vị

    c. Sờ được khối u ở vùng thượng vị

    d. Nghe nhu động ruột tăng

    e. Dấu óc ách khi đói dương tính

    Câu 39. Tác nhân nào sau đây HIẾM GẶP trong những trường hợp viêm phúc mạc thứ phát:

    a. E.coli

    b. Klebsiella sp

    c. Acinetobacter sp

    d. Clostridium sp

    e. Staphylococcus sp

    Câu 40. Bệnh nhân nữ, 70t, nhập viện vì đau hố chậu trái

    Tiền căn: táo bón kinh niên, chưa từng phẫu thuật, không ghi nhận chán ăn sụt cân

    Bệnh nhân đau hố chậu trái khoảng 3 ngày nay, ngày càng tăng dần, đau liên tục. Sáng ngày nhập viện có sốt 39 độ C

    Khám: bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được, vẻ nhiễm trùng, niêm hồng. Bụng mềm, ấn đau khá nhiều hố chậu trái

    Chẩn đoán nào nghĩ đến nhiều nhất?

    a. Viêm ruột thừa

    b. Viêm đại tràng

    c. Viêm túi thừa đại tràng

    d. Ung thư đại tràng

    e. Lao đại tràng

    Câu 41. Hình ảnh CT scan của khối u ở gan di căn từ ung thư đại tràng có tính chất:

    1. Tăng bắt thuốc thì động mạch, thải thuốc thì tĩnh mạch
    2. Tăng quang so với nhu mô gan xung quanh ngay cả khi không tiêm thuốc
    3. Tăng bắt thuốc ở viền khối u thì động mạch
    4. Tăng quang ở thì tĩnh mạch muộn so với nhu mô gan xung quanh
    5. Tăng bắt thuốc thì động mạch và có sẹo trung tâm

    Câu 42. Theo Tokyo Guideline 2013, thời điểm cắt túi mật trì hoãn đối với viêm túi mật mức độ nặng:

    a. Sau dẫn lưu túi mật 24 h

    b. Sau dẫn lưu túi mật 48 h

    c. Sau dẫn lưu túi mật 6 – 12 tuần

    d. Càng sớm càng tốt khi tình trạng bệnh nhân cải thiện

    e. Không cần phẫu thuật vì nguy cơ quá cao.

    Câu 43. Phân độ vỡ gan dựa vào yếu tố nào sau đây:

    a. Tuổi bệnh nhân

    b. Bệnh nội khoa

    c. Thay đổi sinh hiệu

    d. Độ sâu của đường vỡ

    e. Lượng máu trong ổ bụng

    Câu 44. Viêm túi mật cấp không do sỏi thường gặp trên bệnh nhân nào?

    a. Tăng huyết áp

    b. Đái tháo đường

    c. Dùng steroid kéo dài

    d. Tuổi <30

    e. Nằm liệt giường

    Câu 45. Sau HCC, loại u gan nào sau đây thuộc nhóm ác tính hay gặp:

    a. Adenoma

    b. Sarcoma

    c. FNH

    d. Lymphoma

    e. CCC

    Câu 46. Về phân độ, trĩ nội độ 2 là:

    a. Nằm trong ống hậu môn.

    b. Sa thường xuyên ra ngoài.

    c. Sa ra khi đi cầu, tự thụt vào được.

    d. Sa ra khi đi cầu, phải dùng tay đẩy mới vào.

    e. Nằm trong lòng trực tràng.

    Câu 47. Bệnh nhân nam, 27 tuổi, đau hố chậu phải 3 ngày, chán ăn, sốt 39,50C.

    Khám: ấn đau nhiều kèm đề kháng vừa vùng hố chậu phải, hông phải và hạ vị . Hố chậu trái ấn đau nhẹ.

    Bạch cầu 27,5K/µL (Neu 90%). Siêu âm có tụ dịch hố chậu phải và có dấu ấn hình bia ở hố chậu phải kích thước 12mm.

    Bệnh nhân này bị viêm ruột thừa thể gì?

    A. Viêm phúc mạc toàn thể

    B. Đám quánh ruột thừa

    C. Viêm ruột thừa nung mủ

    D. Áp-xe ruột thừa

    E. Viêm phúc mạc khu trú

    Câu 48. Triệu chứng cơ năng có giá trị nhất của hội chứng hẹp môn vị là:

    a. Đau bụng trên rốn, quặn cơn

    b. Nôn muộn ra thức ăn cũ

    c. Tiểu ít

    d. Nôn ra thức ăn có lẫn dịch mật

    e. Sụt cân > 5Kg trong 3 tháng

    Câu 49. Điều trị hội chứng hẹp môn vị bao gồm những phương pháp sau, NGOẠI TRỪ:

    a. Phẫu thuật cấp cứu

    b. Bồi hoàn nước, điện giải

    c. Điều chỉnh rối loạn kiềm, toan

    d. Hút, rửa dạ dày

    e. Thuốc kháng tiết acid dạ dày

    Câu 50. Nói về nội soi đại tràng, điều nào sau đây là đúng?

    a. Chống chỉ định khi có hẹp lòng đại tràng

    b. Nên thực hiện dưới gây mê

    c. Nên thay thế bằng nội soi đại tràng ảo

    d. Không cần chuẩn bị ruột cơ học, chỉ cần nhịn ăn uống

    e. Là kỹ thuật chẩn đoán không xâm lấn

    Câu 51. Đối với HCC, cắt gan KHÔNG được chỉ định trong tình huống nào sau đây:

    a. Thể tích gan để lại khoảng 40%

    b. Xơ gan child C

    c. Bệnh nhân > 60 tuổi

    d. U gan to

    e. Có 2 u trở lên

    Câu 52. Bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn

    Bệnh 2 ngày: đau quanh rốn quặn cơn, nôn ói nhiều, trung tiện được ít, không đi cầu được

    Khám: bụng chướng vừa, nhu động ruột tăng, sờ thấy khối ở hố chậu phải

    CT scan: khối lồng ở hố chậu phải nghĩ lồng hồi- đại tràng

    Sau 6 giờ theo dõi bệnh nhân vẫn còn đau bụng, ói thêm 2 lần.

    Lựa chọn nào sau đây là phù hợp?

    a. Nội soi đại tràng tháo lồng

    b. Chụp XQ đại tràng với Barit tháo lồng

    c. Theo dõi thêm 6 tiếng nữa

    d. Mổ cấp cứu

    e. Mổ chương trình sau 1-2 ngày

    Câu 53. Một phụ nữ 49 tuổi đến khám vì đau bụng. Đau chủ yếu bụng trên phải và thương xảy ra sau ăn. Sau khi siêu âm phát hiện vài sỏi túi mật.

    Dấu hiệu nào của bệnh nhân khi xuất hiện kèm theo sẽ nghĩ đến sỏi sắc tố?

    a. Rối loạn vận động đường mật

    b. Thiếu máu tán huyết

    c. Nhiễm ký sinh trùng mạn tính

    d. Hạ canxi

    e. Thiếu máu mạn tính

    Câu 54. Loại thoát vị thường gặp thứ 2 trong các thoát vị thành bụng là:

    a. Thoát vị bẹn

    b. Thoát vị vết mổ cũ

    c. Thoát vị rốn

    d. Thoát vị bịt đáy chậu

    e. Thoát vị đùi

    Câu 55. Loại Mesh nào hiện đang được dùng nhiều trên lâm sàng trong điều trị thoát vị bẹn, thoát vị thành bụng ?

    a. Fortisan

    b. Nylon

    c. Silastic

    d. Telon

    e. Polypropylene

    Câu 56. Nói về X quang đại tràng trước mổ trong ung thư đại trực tràng, điều nào sau đây là đúng?

    a. Là xét nghiệm thường quy

    b. Là phương tiện chẩn đoán hình ảnh ít xâm lấn

    c. Nên thực hiện khi nội soi không xác định chính xác vị trí u

    d. Không cần thực hiện khi có CT scan bụng

    e. Không còn giá trị sử dụng

    Câu 57. Sau mổ bướu giáp, nếu bệnh nhân có biểu hiện co cứng cơ, tê tay chân thì phải nghĩ đến:

    1. Thiếu vitamin B12
    2. Suy tuyến yên
    3. Suy giáp
    4. Suy cận giáp
    5. Tổn thương thần kinh giao cảm

    Câu 58. Đối với ung thư dạ dày vùng thân vị giai đoạn T4aN2M1 (di căn gan đa ổ 2 thùy), chưa có biến chứng xuất huyết hay hẹp, điều trị được lựa chọn là:

    1. Phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày làm sạch, sau đó hóa trị
    2. Phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày, nạo hạch D2, sau đó hóa trị
    3. Phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày, nạo hạch D2, sau đó xạ trị
    4. Hóa trị, sau đó xét chỉ định phẫu thuật
    5. Xạ trị, sau đó xét chỉ định phẫu thuật

    Câu 59. Sờ được khối u vùng thượng vị thường gợi ý đến những bệnh lý sau đây, NGOẠI TRỪ:

    a. Ung thư dạ dày

    b. Ung thư đại tràng ngang

    c. Ung thư gan

    d. Ung thư bóng Vater

    e. Ung thư tụy

    Câu 60. Nói về nguyên tắc phẫu thuật ung thư đại tràng, điều nào sau đây là đúng?

    a. Hai diện cắt cách u > 5cm

    b. Cắt rộng rãi đại tràng mang u kèm mạc treo

    c. Cắt rộng rãi đại tràng mang u kèm mạc treo + nạo hạch vùng tương ứng

    d. Cách ly không đụng u

    e. Mổ mở vẫn là tiêu chuẩn vàng

    =========================================================

     

  • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM NGOẠI KHOA YDS MÃ ĐỀ 113

    Chọn một câu phù hợp nhất.

     

    Câu 1. Triệu chứng khó chịu đưa bệnh nhân đến bệnh viện thường gặp nhất của bệnh nhân rò hậu môn là:

    1. Đau rát hậu môn
    2. Sốt cao nhiễm trùng
    3. Chảy máu lỗ rò
    4. Chảy dịch lỗ rò
    5. Đi cầu không tự chủ

    Câu 2. Định luật Goodsall: nếu lỗ rò ngoài nằm ở vị trí 7 giờ, cách bờ hậu môn 3cm, thì lỗ rò trong nằm ở vị trí nào?

    a. 4 giờ

    b. 12 giờ

    c. 5 giờ

    d. 3 giờ

    e. 6 giờ

    Câu 3. Đối với ung thư thực quản, tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán là:

    1. Lâm sàng
    2. XQ thực quản dạ dày
    3. CT scan ngực
    4. Nội soi dạ dày
    5. MRI ngực

    Câu 4. Bệnh nhân bị xơ gan do rượu, có nguy cơ cao bị ung thư tế bào gan, mỗi 6 tháng tầm soát bằng:

    a. Chup cộng hưởng từ gan mật

    b. Chụp động mạch gan

    c. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu cản quang

    d. Bộ ba marker ung thư gan: AFP, AFP-L3, PIVKA-II

    e. Siêu âm ổ bụng

    Câu 5. Đối với ung thư dạ dày, tần suất ung thư hay gặp nhất ở vị trí nào:

    1. Tâm vị
    2. Phình vị
    3. Thân vị
    4. Hang vị
    5. Môn vị

    Câu 6. Đối với ung thư tế bào gan nguyên phát giai đoạn sớm, chỉ có 1 khối u kích thước 2x2cm, ta thường ưu tiên lựa chọn phương pháp điều trị triệt để nào:

    1. Ghép gan
    2. Cắt gan
    3. Đốt RFA
    4. TACE
    5. Hóa trị

    Câu 7. Đặc điểm giai đoạn tăng trương lực trong hội chứng hẹp môn vị là:

    a. Dạ dày dãn lớn

    b. Suy dinh dưỡng

    c. Mất nước, điện giải đáng kể

    d. Tình trạng kiềm chuyển hóa

    e. Đau quặn cơn

    Câu 8. Một bệnh nhân nhập viện vì chấn thương bụng kín sau tai nạn giao thông. Trường hợp nào bên dưới là chống chỉ định chụp MSCT bụng chậu:

    1. Bệnh nhân > 70 tuổi
    2. Clearance creatinine <80 ml/ph
    3. AST, ALT >1000 UI/L
    4. Huyết áp tâm thu <90 mmHg
    5. Glasgow 3 điểm

    Câu 9. Bệnh nhân nam, 16 tuổi, nhập viện vì tai nạn giao thông (cách 2 giờ trước), té đập mạn sườn trái vào con lươn phân cách.

    Tình trạng lúc nhập viện với triệu chứng khó thở nhẹ, đau hạ sườn trái, kích thích, vật vã. Mạch 100l/ph, HA: 100/70 mmHg, SpO2: 92%

    Khám: bụng mềm, ấn đau ¼ trên phải nhiều, những vùng khác ấn đau ít hơn, hội chứng 3 giảm ở ½ dưới phổi trái.

    Những tổn thương sau phải nghĩ đến, NGOẠI TRỪ:

    1. Gãy xương sườn
    2. Tràn máu màng phổi
    3. Vỡ lách
    4. Vỡ đại tràng
    5. Vỡ tá tràng

    Câu 10. Những biến chứng sau là của ung thư trực tràng, NGOẠI TRỪ:

    1. Di căn phổi
    2. Nhiễm trùng khối u
    3. Rò bàng quang
    4. Rò âm đạo
    5. Tắc ruột

    Câu 11. Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm túi thừa đại tràng là:

    a. Viêm mủ

    b. Thủng

    c. Chảy máu

    d. Ung thư hóa

    e. Tắc ruột

    Câu 12. Đối với HCC, cắt gan KHÔNG được chỉ định trong tình huống nào sau đây:

    a. Thể tích gan để lại khoảng 40%

    b. Kích thước u >10cm

    c. Bệnh nhân > 60 tuổi

    d. Suy tim độ 4

    e. Có 3 u

    Câu 13. Triệu chứng nào sau đây hay gặp trong viêm ruột thừa thể tiểu khung:

    a. Ấn đau điểm trên mào chậu

    b. Dấu cơ thắt lưng chậu dương tính

    c. Tiêu chảy

    d. Nôn ói

    e. Tiểu lắt nhắt

    Câu 14. Điểm khác biệt trong điều trị của carcinoma tế bào gai so với carcinoma tế bào tuyến là:

    a. Carcinoma tb gai phẫu thuật dễ hơn

    b. Carcinoma tb gai nhạy hóa trị hơn

    c. Carcinoma tb gai nhạy xạ trị hơn

    d. Carcinoma tb gai tiên lượng sống lâu hơn

    e. Carcinoma tb gai có thuốc nhắm trúng đích

    Câu 15. Nói về phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng, điều nào sau đây là đúng?

    a. Ưu điểm hơn so với mổ mở

    b. Nguy cơ phát tán tế bào ung thư hơn so mổ mở

    c. Kết quả ngắn hạn tương tự mổ mở

    d. Hạn chế trong nạo hạch

    e. Giảm tỷ lệ bảo tồn cơ thắt

    Câu 16. Chỉ định cắt dạ dày hiện nay trong cấp cứu điều trị biến chứng thủng trong trường hợp:

    a. Thủng do loét dạ dày

    b. Thủng do ung thư dạ dày

    c. Thủng do loét tá tràng

    d. Thủng do loét đa ổ

    e. Thủng do loét kèm hẹp môn vị

    Câu 17. Chuẩn bị đại tràng bằng Fortrans có những chống chỉ định sau, NGOẠI TRỪ:

    1. Bệnh nhân > 60 tuổi
    2. Suy thận
    3. Rối loạn điện giải
    4. Bán tắc ruột
    5. Xuất huyết tiêu hóa

    Câu 18. Triệu chứng thực thể của xuất huyết nội do chấn thương bụng kín là:

    a. Bụng chướng ngay từ lúc bắt đầu có xuất huyết nội.

    b. Nghe nhu động ruột tăng.

    c. Thăm trực tràng không phát hiện bất thường.

    d. Sờ bụng mềm xẹp, không điểm đau hay cảm ứng phúc mạc.

    e. Gõ đục vùng thấp hoặc khắp bụng.

    Câu 19. Giá trị chủ yếu của AFP trong ung thư gan nguyên phát là :

    a. Chẩn đoán xác định HCC

    b. Chẩn đoán mức độ phát tán của khối u

    c. Tầm soát HCC và theo dõi tái phát

    d. Tiên lượng khả năng điều trị triệt để

    e. Không có giá trị gì

    Câu 20. Bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì đau dưới sườn phải 2 ngày, không sốt, không ói, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: cách 6 năm mổ cắt túi mật kèm mở OMC lấy sỏi; cách 3 năm mổ lần 2 mở OMC lấy sỏi dẫn lưu Kehr, sau đó lấy sỏi trong gan qua đường hầm Kehr.

    Khám: bệnh tỉnh, sinh hiệu ổn, bụng mềm, ấn đau dưới sườn phải, không đề kháng.

    CLS: Bạch cầu: 9,2 K/µL, Bilirubin toàn phần:1,8 mg/dL, Bilirubin trực tiếp: 0,9 mg/dL. Siêu âm bụng: đường mật trong gan 2 bên dãn, có vài sỏi trong gan. OMC 12mm, đoạn cuối khảo sát giới hạn do hơi.

    Hình ảnh học tiếp theo TỐT NHẤT nên được thực hiện trên bệnh nhân này:

    a. ERCP

    b. MSCT

    c. PTC

    d. MRCP

    e. Siêu âm qua nội soi

    Câu 21. Theo Tokyo guideline 2013, với 3 nhóm tiêu chuẩn:

    A. Dấu hiệu tại chỗ

    B. Dấu hiệu toàn thân

    C. Hình ảnh học viêm túi mật (Siêu âm, CT, MRI)

    Gợi ý chẩn đoán viêm túi mật khi:

    a. A

    b. A+B

    c. A+B+C

    d. B+C

    e. A+C

    Câu 22. Vết thương thấu bụng nào sau đây có khả năng gây tổn thương nặng nề nhất:

    1. Dao đâm xuyên
    2. Dao chém ngang
    3. Mảnh kiếng vỡ đâm
    4. Đạn bắn
    5. Nổ mìn

    Câu 23. Khối u ác tính ở dạ dày xâm lấn tụy được xem là:

    1. T4a
    2. T4b
    3. T4c
    4. N3
    5. M1

    Câu 24. Bệnh nhân nữ, 42 tuổi, vào viện vì đau hạ sườn phải âm ỉ 2 ngày, sốt lạnh run, vàng da niêm, tiểu vàng sậm.

    Tiền căn: viêm gan siêu vi B, sỏi túi mật, sỏi gan (chưa điều trị)

    Khám; sờ được túi mật ở dưới bờ sườn, gan không sờ chạm, ấn đau vùng tam giác Chauffard-Rivet.

    Chẩn đoán nào nên nghĩ đếu nhiều nhất?

    a. Viêm đường mật do sỏi ống mật chủ.

    b. Viêm đường mật do u quanh bóng Vater.

    c. Áp xe gan

    d. Viêm túi mật cấp do sỏi

    e. Viêm gan siêu vi B cấp.

    Câu 25. Nói về hội chứng viêm phúc mạc, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP:

    a. Sốt cao

    b. Pro-calcitonin giảm

    c. Co cứng thành bụng

    d. Vẻ mặt nhiễm trùng

    e. Liệt ruột

    Câu 26. Đặc điểm nào sau đây phù hợp thoát vị đùi:

    a. Cảm giác đau tức vùng bẹn

    b. Thường ở nam giới

    c. Khối vùng bẹn thay đổi kích thước

    d. Khối chắc, ấn đau, không xẹp

    e. Khối nằm bên dưới dây chằng bẹn

    Câu 27. Bệnh nhân nữ, 87 tuổi, đau bụng 2 ngày, đau quanh rốn quặn từng cơn, bụng chướng dần, không ói, không đi cầu 2 ngày nay.

    Tiền căn: vài tháng gần đây có khó đi cầu xen kẽ tiêu lỏng, phân không có máu.

    Khám: bụng chướng vừa, cân đối, không có điểm đau. Âm ruột tăng, âm sắc cao.

    Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp:

    a. Tắc ruột do lao hồi manh tràng

    b. Tắc ruột do u đại tràng

    c. Táo bón

    d. Tắc ruột do dính

    e. Hội chứng ruột kích thích

    Câu 28. Bệnh nhân nam, 68t, đi khám sức khỏe tình cờ phát hiện u gan qua siêu âm

    TCCN: ăn uống kém, chán ăn, sụt cân không rõ, không đau bụng, đi tiêu phân vàng

    TCTT: thiếu máu, không vàng da, không báng bụng, bụng mềm, ấn không đau, không sờ thấy u.

    Tiền căn: đái tháo đường, chưa phẫu thuật lần nào, không bị viêm gan B hay C, uống rượu ít

    Trên lâm sàng, bản chất khối u gan nghi ngờ nhiều nhất là:

    a. Áp xe gan

    b. Tăng sản lành tính của gan

    c. Ung thư biểu mô đường mật

    d. Ung thư tế bào gan nguyên phát

    e. Ung thư tiêu hóa di căn gan

    Câu 29. Áp xe gan do sán lá gan được điều trị chủ yếu bằng:

    a. Dẫn lưu qua da

    b. Emetin

    c. Cephalosporine thế hệ 3,4

    d. Metronidazole

    e. Triclabendazole

    Câu 30. Yếu tố nào sau đây là yếu tố nguy cơ của túi thừa đại tràng trái:

    1. Táo bón
    2. Nhiễm trùng tiêu hóa tái đi tái lại
    3. Ung thư đại tràng
    4. Di truyền
    5. Bệnh nhân lớn tuổi

    Câu 31. Xử trí hay được lựa chọn cho một trường hợp viêm phúc mạc do viêm túi thừa đại tràng chậu hông thủng là:

    a. Phẫu thuật Hartmann

    b. Phẫu thuật Miles

    c. Đưa đại tràng trên chỗ thủng ra da

    d. Khâu chỗ thủng đơn thuần

    e. Cắt đoạn đại tràng nối ngay

    Câu 32. Theo Tokyo Guideline 2013, thời điểm cắt túi mật trì hoãn đối với viêm túi mật mức độ nặng:

    a. Sau dẫn lưu túi mật 24 h

    b. Sau dẫn lưu túi mật 48 h

    c. Sau dẫn lưu túi mật 6 – 12 tuần

    d. Càng sớm càng tốt khi tình trạng bệnh nhân cải thiện

    e. Không cần phẫu thuật vì nguy cơ quá cao.

    Câu 33. Trên siêu âm, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG CHẮC CHẮN là viêm túi mật:

    a. Túi mật căng to

    b. Thành túi mật dày > 4mm

    c. Dịch viêm quanh túi mật

    d. Thành túi mật tách lớp

    e. Khí trong thành túi mật

    Câu 34. Viêm túi mật cấp không do sỏi thường gặp trên bệnh nhân nào?

    a. Tăng huyết áp không kiểm soát

    b. Nằm liệt giường

    c. Suy tim nặng

    d. Tuổi >50

    e. Nhiễm trùng huyết nặng

    Câu 35. HCC ở gan có xu hướng tiến triển theo cách nào phổ biến nhất:

    a. Di căn ổ bụng

    b. Di căn hạch bụng

    c. Di căn phổi

    d. Huyết khối tĩnh mạch chủ

    e. Huyết khối tĩnh mạch cửa

    Câu 36. Về phân độ, trĩ nội độ 3 là:

    a. Nằm trong ống hậu môn, kích thước trên 3cm.

    b. Sa thường xuyên ra ngoài.

    c. Sa ra khi đi cầu, tự thụt vào được.

    d. Sa ra khi đi cầu, phải dùng tay đẩy mới vào.

    e. Sa ra khi đi cầu, không đẩy vào được

    Câu 37. Biến chứng thường gặp nhất của ERCP có cắt cơ vòng lấy sỏi là:

    a. Chảy máu

    b. Thủng tá tràng

    c. Thủng ống mật chủ

    d. Viêm tụy cấp

    e. Viêm mủ đường mật

    Câu 38. Chống chỉ định tuyệt đối của thủ thuật PTBD là:

    1. Rối loạn đông cầm máu
    2. Bệnh nhân >70 tuổi
    3. Gan xơ trên fibroscan
    4. Dịch ổ bụng rải rác
    5. Vết mổ cũ đường giữa

    Câu 39. Bệnh nhân nam, 32t, nhập viện vì đột ngột đau khắp bụng 2 giờ

    Đau liên tục, tăng dần, kèm ói ít, không sốt rõ

    XQ bụng đứng không sửa soạn: không thấy liềm hơi tự do dưới hoành

    Siêu âm: ít dịch ổ bụng

    Lựa chọn nào sau đây là SAI:

    a. Chụp MSCT bụng chậu

    b. Thử Amylase máu

    c. Làm đầy đủ xét nghiệm tiền phẫu

    d. Theo dõi sát lâm sàng

    e. Nội soi dạ dày chẩn đoán

    Câu 40. Gọi là tăng Bilirubin trực tiếp ưu thế khi trong kết quả XN tỉ số Bilirubin TT/ Bilirubin TP lớn hơn:

    1. 20%
    2. 30%
    3. 40%
    4. 50%
    5. 60%

    Câu 41. Xuất huyết tiêu hóa trên mức độ nặng có đặc điểm:

    1. Lượng máu mất > 500ml
    2. Ói máu đỏ tươi do chảy ồ ạt
    3. Dịch bụng lượng nhiều
    4. Mạch chậm
    5. Thiểu niệu

     

    Câu 42. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy bệnh nhân cần phải MỔ KHẨN dù chưa có chẩn đoán chính xác tạng thương tổn sau khi bị chấn thương bụng:

    1. Đau bụng
    2. Niêm nhạt
    3. Tri giác khó tiếp xúc
    4. Thành bụng có bầm máu lan rộng
    5. Tụt huyết áp không đáp ứng với hồi sức

    Câu 43. Nói về điều trị nội khoa tắc ruột, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Đặt thông mũi – dạ dày

    b. Dùng kháng sinh

    c. Theo dõi nước tiểu

    d. Bù nước, điện giải

    e. Cho thuốc giảm co thắt

    Câu 44. Yếu tố nào sau đây là yếu tố nguy cơ của tắc ruột do bã thức ăn:

    a. Mổ khâu thủng ổ loét dạ dày

    b. Mổ cắt dạ dày

    c. Bệnh nhân trên 60 tuổi

    d. Thiếu máu nuôi ruột

    e. Ăn nhiều thịt

    Câu 45. Bệnh nhân, nam, 65 tuổi, đến khám vì gần đây bị mệt mỏi, chán ăn, đầy bụng, ăn uống không tiêu.

    Khám lâm sàng phát hiện da niêm hồng nhạt, bụng mềm, không có khối u.

    Chỉ định nào sau đây là phù hợp?

    a. Điều trị triệu chứng, theo dõi

    b. Chụp đối quang kép dạ dày

    c. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu cản quang

    d. Nội soi dạ dày

    e. Siêu âm ổ bụng

    Câu 46. Bệnh nhân nam, 52 tuổi, khoảng 2 tháng nay tiêu phân lỏng xen kẽ táo bón, không thấy máu trong phân, không đau bụng, không sụt cân.

    Tiền căn gia đình: mẹ bị ung thư đại tràng (đã mất).

    Cận lâm sàng đầu tiên nên được chỉ định cho bệnh nhân này là gì?

    a. Xquang đại tràng cản quang

    b. Nội soi đại tràng

    c. Siêu âm bụng

    d. CT scan bụng chậu cản quang

    e. MRI bụng chậu có cản từ

    Câu 47. Thoát vị bẹn kẹt có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:

    1. Ấn đau chói
    2. Đẩy không lên được
    3. Xuất hiện đã lâu
    4. Không thiếu máu nuôi ruột
    5. Không cần mổ cấp cứu

    Câu 48. Trong các cận lâm sàng sau đây, cận lâm sàng nào có giá trị nhất trong chẩn đoán sự xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng thấp?

    a. Chụp đại tràng đối quang kép

    b. Marker ung thư CEA

    c. Nội soi trực tràng sinh thiết

    d. Chụp cắt lớp điện toán bụng chậu

    e. Chụp cộng hưởng từ vùng chậu

    Câu 49. Biến chứng bục xì miệng nối tiêu hóa hay xảy ra vào thời điểm nào:

    a. 24h sau mổ

    b. 1-2 ngày sau mổ

    c. 3-5 ngày sau mổ

    d. 5- 7 ngày sau mổ

    e. Trên 7 ngày sau mổ

    Câu 50. Hóa trị tân hỗ trợ có nghĩa là:

    1. Hóa trị trước mổ
    2. Hóa trị trong mổ
    3. Hóa trị sau mổ
    4. Hóa trị bằng những loại thuốc mới
    5. Hóa trị nhắm trúng đích

    Câu 51. Một bệnh nhân nam, 65t, nhập viện vì vàng da niêm sậm 1 tháng nay, không đau bụng, tiểu vàng sậm, tiêu phân bạc màu

    Khám: gan to dưới bờ sườn 2cm, sờ được u cạnh phải rốn kt khoảng 4x4cm , chắc, không di động.

    Tiền căn: không uống rượu, không nhiễm viêm gan B,C

    Chẩn đoán nào sau đây nghĩ đến nhiều nhất:

    1. U đầu tụy
    2. U bóng Vater
    3. U đoạn cuối ống mật chủ
    4. Ung thư gan nguyên phát
    5. Ung thư dạ dày

    Câu 52. Nhuộm hóa mô miễn dịch nào sau đây áp dụng cho ung thư dạ dày để điều trị liệu pháp nhắm trúng đích?

    a. CD 20

    b. CD 117

    c. Her 2

    d. P53

    e. Ki 67

    Câu 53. Khi nói về ung thư dạ dày sớm, câu nào sau đây là SAI:

    a. Là không di căn hạch

    b. Là không xâm lấn lớp dưới niêm

    c. Có thể điều trị bằng cắt lớp dưới niêm qua nội soi (ESD)

    d. Có thể điều trị bằng cắt lớp niêm mạc qua nội soi (EMR)

    e. Có thể điều trị bằng mổ cắt dạ dày, nạo hạch D2

    Câu 54. Các phương pháp điều trị triệt để ung thư tế bào gan gồm có:

    a. Cắt gan, ghép gan, RFA

    b. Cắt gan, ghép gan, TACE

    c. Cắt gan, hóa trị toàn thân, xạ trị

    d. Cắt gan, hóa trị tại chỗ, RFA

    e. Cắt gan, TACE, RFA.

    Câu 55. Trong chấn thương bụng kín, chọc rửa ổ bụng có độ nhạy cao hơn chọc dò ổ bụng vì:

    1. Được thực hiện bởi phẫu thuật viên có kinh nghiệm
    2. Chọc dưới hướng dẫn siêu âm
    3. Vị trí chọc ở rốn thay vì ở hố chậu
    4. Có đưa vào ổ bụng một lượng dịch trước khi hút
    5. Chọc bằng kim to hơn

    Câu 56. Túi thừa Meckel thường cách góc hồi-manh tràng khoảng:

    1. 10-20cm
    2. 20-50cm
    3. 50-80cm
    4. 80-100cm
    5. 120-150cm

    Câu 57. Ở bệnh nhân tắc ruột, dấu hiệu nào trên CT scan bụng chứng tỏ giai đoạn trễ?

    a. Dịch giữa các quai ruột

    b. Dạ dày dãn to, có hình ảnh 3 lớp

    c. Ruột non dãn to trên 3cm

    d. Đại tràng dãn to trên 5cm

    e. Niêm mạc ruột bắt cản quang kém

    Câu 58. Bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn phải âm ỉ 1 tháng nay, kèm ăn uống kém, nước tiểu vàng sậm, không sốt.

    Tiền căn: uống rượu nhiều, nhiễm viêm gan siêu vi B

    Khám: da niêm vàng, gan lách không sờ thấy, túi mật không sờ thấy, ấn đau nhẹ hạ sườn phải, bụng mềm, xẹp.

    Siêu âm: một u ở gan phải kích thước 3x3cm chưa rõ bản chất.

    Bilirubin TP 3.0 mg%, Bilirubin TT 1mg%, AFP: 40 UI/mL, CA19-9: 20 UI/mL WBC 10K/µL, PLT 120 G/L, AST 200 UI/L, ALT 235 UI/L

    Bản chất khối u được NGHĨ ĐẾN NHIỀU NHẤT là:

    a. Nốt loạn sản xơ gan

    b. Áp xe gan

    c. CCC

    d. HCC

    e. Ung thư tiêu hóa di căn gan

    Câu 59. Một bệnh nhân nam, 23 tuổi, vào viện vì bị người khác dùng dao đâm vào bụng (cách 1 giờ)

    Tình trạng lúc NV: BN tỉnh táo, sinh hiệu ổn, than đau khắp bụng.

    Khám: niêm hồng, bụng có vết thương ở cạnh phải rốn, dài khoảng 2cm, không thấy ruột hay mạc nối lòi ra, có chảy ít máu, không chảy dịch tiêu hóa. Bụng chướng vừa, ấn đau, đề kháng khắp bụng.

    XQ bụng đứng KSS: không thấy hơi tự do ổ bụng

    Siêu âm bụng: dịch ổ bụng lượng ít, không tổn thương gan, lách, thận.

    Xử trí nào tiếp theo là phù hợp:

    a. Theo dõi thêm ở phòng cấp cứu 6-12 tiếng

    b. Thám sát vết thương tại tiểu phẫu, nếu không thấu bụng thì cho xuất viện

    c. Chọc dò dịch ổ bụng dưới hướng dẫn siêu âm

    d. Bơm hơi vào ống thông mũi dạ dày, chụp lại phim XQ bụng đứng KSS

    e. Mổ nội soi ổ bụng chẩn đoán

    Câu 60. Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện sau tai nạn giao thông khoảng 5 giờ.

    Bệnh nhân bị va đập phần bụng xuống đường. Sau tai nạn BN tỉnh, tiếp xúc tốt, mạch 96 lần/ phút, HA 100/70 mmHg, thở 25 lần/ phút, da niêm hồng, ấm.

    Khám thấy có vết bầm máu vùng bờ sườn trái. Bụng chướng, ấn đau khắp bụng, không đề kháng.

    Siêu âm có dịch ổ bụng lượng ít🡪trung bình, chọc hút ổ bụng ra máu không đông.

    Phân độ chảy máu trên bệnh nhân này?

    a. Độ I

    b. Độ II

    c. Độ III

    d. Độ IV

    e. Độ V

    =========================================================

     

  • ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM NGOẠI KHOA YDS MÃ ĐỀ 880

    Chọn một câu phù hợp nhất.

    Câu 1. Loại thoát vị nào sau đây ít gây nghẹt ?

    a. Thoát vị rốn

    b. Thoát vị bẹn trực tiếp

    c. Thoát vị bẹn gián tiếp

    d. Thoát vị đùi

    e. Thoát vị nội

    Câu 2. HCC ở gan có xu hướng tiến triển theo cách nào phổ biến nhất ?

    a. Di căn ổ bụng

    b. Di căn hạch bụng

    c. Di căn phổi

    d. Huyết khối tĩnh mạch cửa

    e. Huyết khối tĩnh mạch chủ

    Câu 3. Một bệnh nhân nữ, 48t, có khối ung thư tế bào gan kích thước 3cm ở ranh giới hạ phân thùy V và VI, chức năng gan Child-Pugh B, không có huyết khối tĩnh mạch cửa, chưa di căn xa.

    Phương pháp điều trị nào sau đây là hợp lý, có thể cân nhắc lựa chọn?

    a. Phẫu thuật cắt gan

    b. RFA

    c. TACE

    d. Hóa trị

    e. Xạ trị

    Câu 4. Hình ảnh CT scan của khối u ở gan di căn từ ung thư dạ dày có tính chất:

    1. Tăng bắt thuốc thì động mạch, thải thuốc thì tĩnh mạch
    2. Tăng quang so với nhu mô gan xung quanh ngay cả khi không tiêm thuốc
    3. Tăng quang ở thì tĩnh mạch muộn so với nhu mô gan xung quanh
    4. Tăng bắt thuốc thì động mạch và có sẹo trung tâm
    5. Tăng bắt thuốc ở viền khối u thì động mạch

     

    Câu 5. Một bệnh nhân nam, 67 tuổi, tiền căn được chẩn đoán viêm tụy mạn do nghiện rượu nhiều năm. Hai tháng nay bệnh nhân than đau âm ỉ quanh rốn, có lúc đau nhiều, lan sau lưng, chán ăn, không rõ sụt cân, không sốt, tiêu tiểu bình thường.

    Khám: bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, sờ thấy mass khoảng 5x5cm ở quanh rốn, ấn đau nhẹ, không di động.

    Chẩn đoán nào sau đây nên nghĩ đến đầu tiên?

    a. Ung thư dạ dày

    b. Viêm tụy mạn K hóa

    c. Viêm tụy mạn do sỏi tụy

    d. Ung thư bóng Vater

    e. Ung thư tế bào gan nguyên phát

    Câu 6. Vàng da do tăng Beta Carotene KHÔNG có đặc điểm nào sau đây:

    1. Niêm mạc mắt vàng
    2. Chủ yếu vàng lòng bàn tay bàn chân
    3. Màu vàng cam
    4. Giảm dần khi thay đổi chế độ ăn
    5. Không ngứa

    Câu 7. Trong các cận lâm sàng sau đây, cận lâm sàng nào có giá trị nhất trong chẩn đoán sự xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng thấp?

    a. Chụp đại tràng đối quang kép

    b. Chụp cộng hưởng từ vùng chậu

    c. Nội soi trực tràng sinh thiết

    d. Chụp cắt lớp điện toán bụng chậu

    e. Marker ung thư CEA

    Câu 8. Dấu hiệu cơ thăn gặp trong bệnh nào ?

    a. Viêm túi mật cấp do sỏi

    b. Viêm tụy cấp

    c. Thoát vị bẹn phải nghẹt

    d. Viêm ruột thừa thể tiểu khung

    e. Sỏi niệu quản phải đoạn lưng

    Câu 9. Triệu chứng có giá trị nhất trong hội chứng tắc ruột là gì?

    a. Đau bụng

    b. Nôn ói

    c. Bí trung đại tiện

    d. Chướng bụng

    e. Mất nước

    Câu 10. Bệnh nhân rối loạn thói quen đi tiêu có thể gặp trong những nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:

    a. Ung thư đại tràng

    b. Viêm đại tràng mạn tính

    c. Tắc tá tràng

    d. Hội chứng ruột kích thích

    e. Lao ruột

    Câu 11. Một trường hợp đau bụng cấp khởi phát đột ngột cần nghĩ ngay đến những bệnh sau, NGOẠI TRỪ:

    a. Tắc mạch mạc treo ruột

    b. Xoắn ruột

    c. Vỡ phình động mạch chủ bụng

    d. Áp xe gan

    e. Thủng tạng rỗng

    Câu 12. BN nam, 78 tuổi, vào viện vì vàng da vàng mắt.

    Bệnh sử: bệnh nhân thấy vàng da tăng dần trong 3 tháng, nước tiểu sậm màu, tiêu phân bạc màu, không sốt, đau âm ỉ vùng trên rốn 1 tuần nay. Ăn uống kém, sụt 6kg/3 tháng.

    Tiền căn: uống rượu ít, đái tháo đường đang điều trị, viêm gan siêu vi B đã ổn.

    Khám: vàng da niêm sậm, ấn chẩn đau thốn nhẹ vùng trên rốn, không sờ thấy u.

    Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là gì?

    a. Sỏi ống mật chủ

    b. Xơ gan

    c. Ung thư tế bào gan

    d. Viêm gan siêu vi B cấp

    e. Ung thư quanh bóng vater

    Câu 13. BN nữ, 26 tuổi, vào viện vì đau bụng hố chậu phải. Sau khi hỏi bệnh, khám lâm sàng, chẩn đoán bệnh là viêm ruột thừa cấp giờ thứ 20. Tuy nhiên hõi kỹ hơn về tiền sử ghi nhận Bn đang nhiễm HIV, đang sử dụng thuốc ARV.

    Theo bạn, BN này nên được xử trí như thế nào?

    a. Điều trị bằng kháng sinh

    b. Chưa bị viêm phúc mạc thì chưa có chỉ định mổ

    c. Dặn dò BN nên tiếp tục uống ARV đến khi số lượng bạch cầu ổn định sẽ mổ

    d. Mổ hở cắt ruột thừa và rửa bụng sạch

    e. Mổ nội soi cắt ruột thừa

    Câu 14. Bệnh nhân nam, 54 tuổi, nhập viện vì đau dưới sườn phải 3 ngày, sốt nhẹ, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: mổ cắt túi mật do sỏi túi mật cách 10 năm

    Khám: sinh hiệu ổn, bụng mềm, ấn đau dưới sườn phải, không đề kháng.

    Siêu âm bụng: đường mật trong gan 2 bên dãn, có vài sỏi nhỏ trong gan. OMC 11mm, đoạn cuối khảo sát giới hạn do hơi.

    Hình ảnh học tiếp theo TỐT NHẤT nên được thực hiện trên bệnh nhân này là gì?

    a. ERCP

    b. MSCT

    c. PTC

    d. MRCP

    e. EUS

    Câu 15. BN vào viện vì đau hạ sườn phải và sốt. Khám thấy có nhiều vết bầm máu trên tứ chi, hỏi bệnh sử ghi nhận BN rất dễ bị các vết bầm này, thường xuất hiện sau khi va chạm hoặc đôi lúc không rõ lý do. Khám bụng: ấn đau hạ sườn phải khu trú.

    Kết quả siêu âm : viêm túi mật cấp do sỏi. Bệnh nhân này có chỉ định mổ cắt túi mật.

    Trên nền bệnh nhân có cơ địa như trên, điều gì khiến chúng ta e dè nhất khi chỉ định mổ?

    a. Nhiễm trùng sau mổ nặng

    b. Thiếu máu mạn tính

    c. Tụ máu ngay vết thương

    d. Túi mật sẽ thủng nếu không mổ ngay lập tức

    e. Chảy máu khó cầm trong lúc mổ

    Câu 16. Bn nữ, 22 tuổi, vào viện vì đau bụng thượng vị 2 giờ, không sốt.

    Khám: ấn đau, có đề kháng khắp bụng; quan sát thấy vùng cổ BN có vẻ hơi to.

    Tiền căn: bướu giáp nhân không rõ điều trị, đau dạ dày thường xuyên

    Bệnh nhân được chẩn đoán : viêm phúc mạc nghi do thủng dạ dày.

    Xét nghiệm nào cần làm trước mổ?

    a. TSH, FT3, FT4

    b. Cortisol máu

    c. PTH máu

    d. Canci và Phospho máu

    e. Amylase máu

    Câu 17. Bệnh nhân nam, 72 tuổi, đi khám vì đi cầu thấy máu đỏ bầm lợn cợn trong phân 1 tháng nay, mỗi ngày đi 2-3 lần, không đau bụng, có biểu hiện chán ăn, sụt 4kg/ 2 tháng

    Tiền căn gia đình: chưa ghi nhận ai bị ung thư tiêu hóa

    Cận lâm sàng đầu tiên nên được chỉ định cho bệnh nhân này là gì?

    a. Xquang đại tràng cản quang

    b. MRI chậu có cản từ

    c. Siêu âm bụng

    d. CT scan bụng chậu cản quang

    e. Nội soi đại tràng

    Câu 18. Trĩ nội độ IV có đặc điểm gì ?

    1. Có 4 búi trở lên
    2. Xuất hiện trên 1 năm
    3. Đi cầu xong tự thụt lên
    4. Đi cầu xong phải dùng tay đẩy lên
    5. Không thể đẩy lên

    Câu 19. Triệu chứng nào sau đây có giá trị trong chẩn đoán ung thư trực tràng thấp ?

    1. Sụt cân
    2. Đi cầu máu đỏ tươi thành tia
    3. Chảy dịch lỗ hậu môn
    4. Đi cầu bón mạn tính
    5. Đi cầu phân nhỏ dẹt

    Câu 20. Trong giai đoạn cấp của tắc ruột, rối loạn nào CHƯA XẢY RA?

    a. Rối loạn thăng bằng nước và điện giải.

    b. Thiếu máu nuôi thành ruột, hoại tử ruột.

    c. Vi trùng và độc chất có thể xâm nhập vào máu qua đường ruột.

    d. Giảm Albumin máu do chất dinh dưỡng không được hấp thu.

    e. Rối loạn thăng bằng kiềm toan.

    Câu 21. BN nữ, 20t , nhập viện vì đau hố chậu phải và hạ vị 3 ngày, sốt nhẹ, không trễ kinh, tiêu tiểu bình thường, không có triệu chứng bất thường gì khác

    Khám: sốt nhẹ 38 độ C, bụng mềm, ấn đau hạ vị nhiều hơn hố chậu phải, không sờ thấy u

    Chẩn đoán nào nghĩ đến NHIỀU NHẤT trên bệnh nhân này:

    a. Viêm ruột thừa cấp

    b. Viêm túi thừa

    c. Lao hồi manh tràng

    d. GEU

    e. Viêm phần phụ

    Câu 22. Phân độ đối với viêm túi thừa thủng phổ biến và được sử dụng nhiều nhất có tên là:

    1. Child-Pugh
    2. MELD score
    3. Alvarado
    4. Moore
    5. Hinchey

    Câu 23. Những dấu hiệu sau gợi ý ruột thừa viêm trên siêu âm, NGOẠI TRỪ:

    a. Ruột thừa đường kính >4mm

    b. Thành ruột thừa dày >3mm

    c. Dấu ấn ngón tay (+)

    d. Thâm nhiễm mỡ ỡ hố chậu phải

    e. Có sỏi phân trong lòng ruột thừa

    Câu 24. Trong cấp cứu bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng, dịch truyền được sử dụng đầu tiên là:

    a. Glucose 5%

    b. Aminoplasmal 10%

    c. Lipofundin 10%

    d. Natriclorua 0.9%

    e. Hồng cầu lắng

    Câu 25. Viêm ruột thừa diễn tiến đến đám quánh ruột thừa thường xảy ra sau khoảng thời gian bao lâu:

    1. 12-24h
    2. 1-2 ngày
    3. 3-5 ngày
    4. 5-7 ngày
    5. 1-2 tuần

    Câu 26. Bệnh nào được xếp vào nhóm tắc ruột do thắt ?

    a. Tắc ruột do lồng ruột

    b. Tắc ruột do ung thư trực tràng

    c. Tắc ruột do búi giun

    d. Tắc ruột do sỏi mật

    e. Tắc ruột do lao hồi manh tràng

    Câu 27. Cận lâm sàng được dùng mỗi năm để tầm soát ung thư đại tràng?

    a. Nội soi trực tràng

    b. Nội soi đại tràng chậu hông

    c. CEA

    d. Tìm máu ẩn trong phân

    e. CT scan bụng chậu

    Câu 28. Nguyên nhân thường gặp nhất của lồng ruột ở trẻ em là:

    a. Túi thừa Meckel.

    b. Búi giun đũa.

    c. Hội chứng Peutz-Jeghers.

    d. Polyp ruột non.

    e. Không có nguyên nhân.

    Câu 29. Bệnh nhân nam, 30 tuổi nhập viện vì tai nạn giao thông xe máy đụng xe máy cách 1 giờ.

    Khám thấy tri giác tỉnh, tiếp xúc được, da xanh niêm nhạt, mạch 120 lần/phút, huyết áp 70/40mmHg, không khó thở, bụng có dấu xây xát da vùng hạ sườn trái, chướng, ấn đau.

    Chỉ định nào cần làm trước tiên?

    a. Chụp cắt lớp điện toán

    b. Xquang bụng đứng

    c. Chụp cộng hưởng từ

    d. Siêu âm bụng FAST

    e. Mổ cấp cứu ngay

    Câu 30. Siêu âm FAST có nghĩa là:

    a. Siêu âm ngay tại nơi xảy ra tai nạn

    b. Siêu âm càng nhanh càng tốt

    c. Siêu âm có trọng điểm đánh giá bệnh nhân chấn thương

    d. Siêu âm 3D và Doppler mạch máu

    e. Siêu âm trong lúc mổ

    Câu 31. Nói về các phương pháp điều trị ung thư tế bào gan nguyên phát, câu nào sau đây là SAI?

    a. RFA là phương pháp điều trị triệt để cho các khối u gan kích thước nhỏ hơn 3cm

    b. Ghép gan là phương pháp điều trị có khả năng triệt để cho bệnh nhân ung thư gan

    c. TACE là phương pháp điều trị triệt để cho các khối u có kích thước to

    d. Phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả cao khi chức năng gan chưa quá kém

    e. Hóa trị toàn thân gần như không có vai trò điều trị ung thư tế bào gan

    Câu 32. Bệnh nhân nữ, 78 tuổi, nhập viện vì đau bụng. Người nhà khai bệnh nhân than đau bụng nhiều cách nhập viện 2 giờ, kèm tiêu chảy, phân có lẫn máu bầm.

    Tiền căn: suy tim, rung nhĩ đang điều trị.

    Khám : vẻ mặt lừ đừ, mạch không đều 120 l/p, sốt 38,5°C, bụng trướng, ấn đau nửa bụng phải.

    Chẩn đoán nào phải nghĩ đến đầu tiên?

    a. Thủng loét dạ dày tá tràng

    b. Viêm tụy cấp

    c. Thoát vị bịt

    d. Tắc mạch mạc treo

    e. Xoắn đại tràng chậu hông

    Câu 33. Nguyên nhân nào sau đây dễ dẫn đến hẹp môn vị nhất ?

    a. Ung thư vùng thân vị

    b. Ung thư vùng phình vị

    c. Loét góc bờ cong nhỏ dạ dày

    d. Loét xơ chai hành tá tràng

    e. Loét mặt trước hang vị

    Câu 34. Các rối loạn nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với hẹp môn vị?

    a. Tăng Hematocrit, Ure, Creatinin

    b. Dự trữ kiềm máu giảm

    c. Hạ Albumin máu

    d. Hạ Clo máu

    e. Hạ Kali máu

     

    Câu 35. Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn phải, bệnh 2 ngày, kèm sốt, không ói, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: biết sỏi túi mật cách đây 2 năm, không điều trị gì.

    Khám: bệnh nhân tỉnh, lừ đừ; M: 110 lần/phút, HA: 80/50mmHg, t0: 39,10C, thở 26 lần/phút, SpO2: 94%, tiểu 700mL/ngày, bụng mềm ấn đau ¼ trên phải, đề kháng, không sờ thấy túi mật.

    Kết quả cận lâm sàng: Bạch cầu: 19 K/µL , Creatinine: 1,2 mg/dL, INR: 0.8, tiểu cầu 210 G/L . Siêu âm bụng: túi mật vách dày 6mm, thành nghi ngờ có chỗ mất liên tục, lòng có sỏi 12mm, ít dịch quanh túi mật, OMC không dãn, không sỏi.

    Theo Tokyo guideline 2018, bệnh nhân này có viêm túi mật cấp không? Phân độ?

    a. Không viêm túi mật cấp.

    b. Viêm túi mật cấp do sỏi, chưa phân độ được.

    c. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ I.

    d. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ II.

    e. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ III.

    Câu 36. Nói về bản chất của tắc ruột, ý nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP?

    a. Tắc ruột là sự ngưng trệ lưu thông của các chất trong lòng ruột.

    b. Để đảm bảo sự lưu thông trong lòng ruột cần có sự thông suốt của lòng ruột và sự vận động của thành ruột.

    c. Tắc ruột có thể được phân loại thành tắc ruột cơ năng và tắc ruột cơ học.

    d. Vị trí tắc khác nhau có thể gây ra các bệnh cảnh khác nhau.

    e. Tắc ruột cơ học là do vận động của ruột bị mất trong khi lòng ruột vẫn thông suốt.

    Câu 37. Thoát vị bịt hay gặp ở bệnh nhân nào ?

    a. Nam, trẻ tuổi

    b. Nam, béo phì

    c. Nữ, gầy ốm

    d. Nữ, sinh đẻ nhiều

    e. Bệnh nhân nằm liệt giường

    Câu 38. Một bệnh nhân viêm phúc mạc ruột thừa được lấy dịch mủ (trong mổ) cấy. Theo bạn khả năng nhiều nhất kết quả cấy sẽ ra loại vi khuẩn nào?

    a. Cầu trùng gram dương

    b. Cầu trùng gram âm

    c. Trực trùng gram dương

    d. Trực trùng gram âm

    e. Kỵ khí

    Câu 39. Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, khi đi kiểm tra sức khỏe tình cờ được siêu âm bụng phát hiện một khối u trong gan, đường kính 4 cm.

    Để xác định chẩn đoán khối u trên, phương tiện nào sau đây cần được chỉ định ?

    a. Định lượng AFP

    b. Siêu âm doppler màu

    c. Chụp CT scan

    d. Chụp PET scan

    e. Sinh thiết khối u

    Câu 40. Sỏi túi mật dạng nào dễ gây biến chứng viêm tụy cấp?

    1. Sỏi > 2cm
    2. Sỏi kèm polyp túi mật
    3. Sỏi kèm u đoạn cuối ống mật chủ
    4. Sỏi nhỏ li ti
    5. Nhiều sỏi (>5 viên)

    Câu 41. Nói về chẩn đoán giai đoạn ung thư tế bào gan nguyên phát, câu nào sau đây là chính xác ?

    a. Cần dựa vào các yếu tố: khối u (T), hạch di căn (N) và di căn xa (M)

    b. Cần dựa vào các yếu tố: thể trạng bệnh nhân, mức độ xơ gan và tình trạng ung thư

    c. Bảng phân giai đoạn Okuda được sử dụng phổ biến nhất

    d. Bảng phân giai đoạn của AJCC được sử dụng chính xác nhất

    e. Bảng phân giai đoạn BCLC được thế giới thống nhất chọn lựa cho ung thư tế bào gan

    Câu 42. Bệnh nhân nữ, 75t, nhập viện vì đau âm ỉ hạ sườn phải 3 ngày, kèm tiểu vàng sậm.

    Khám : kết mạc vàng nhẹ, sốt nhẹ, ấn đau hạ sườn phải nhẹ, không sờ thấy túi mật rõ

    Siêu âm : túi mật không căng, vách mỏng, không sỏi. OMC đường kính 9-10mm, có một viên sỏi kích thước 1x1cm ở đoạn cuối OMC. Không thấy sỏi trong gan.

    Các XN tiền phẫu còn trong giới hạn bình thường.

    Lựa chọn nào tiếp theo là phù hợp ?

    a. Kháng sinh và theo dõi lâm sàng

    b. Dùng thuốc tan sỏi

    c. Mổ mở OMC lấy sỏi

    d. PTBD lấy sỏi

    e. ERCP lấy sỏi

    Câu 43. Dịch truyền đạm nào sau đây có thể được sử dụng để dinh dưỡng tĩnh mạch chu phẫu cho bệnh nhân suy gan?

    a. Aminoplasmal

    b. Nephrosteril

    c. Morihepamin

    d. Lipidem

    e. Lactate Ringer

    Câu 44. Những yếu tố sau cần đánh giá kỹ trước mổ tiêu hóa, NGOẠI TRỪ:

    a. Tình trạng rối loạn nước

    b. Tình trạng rối loạn điện giải

    c. Số lượng hồng cầu

    d. Đạm máu

    e. Mỡ máu

    Câu 45. Đối với ung thư dạ dày, tần suất ung thư hay gặp nhất ở vị trí nào:

    1. Tâm vị
    2. Phình vị
    3. Thân vị
    4. Hang vị
    5. Môn vị

    Câu 46. Phẫu thuật cắt khối tá tụy (PT Whipple) KHÔNG được chỉ định cho trường hợp nào sau đây:

    a. K thân tụy

    b. K đoạn cuối ống mật chủ

    c. K bóng Vater

    d. K tá tràng D2

    e. Vỡ tá tràng phức tạp

    Câu 47. Viêm túi mật cấp không do sỏi thường gặp trên bệnh nhân nào?

    a. Tăng huyết áp

    b. Xơ gan

    c. Dùng steroid kéo dài

    d. Tuổi <30

    e. Đái tháo đường

    Câu 48. Theo sinh lý bệnh, bệnh nhân có hội chứng vàng da sau gan do u đầu tụy gây tắc mật sẽ có chỉ số Bilirubin như thế nào?

    a. Bilirubin trực tiếp tăng ưu thế

    b. Bilirubin gián tiếp tăng ưu thế

    c. Bilirubin toàn phần trên 1.5 mg%

    d. Cả 2 thành phần Bilirubin đều tăng như nhau

    e. Cả 2 thành phần Bilirubin đều không thay đổi

    Câu 49. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG GẶP trong viêm tụy mạn K hóa?

    a. Đau bụng

    b. Vàng da

    c. Sụt cân

    d. Đi tiêu phân sống

    e. Bí đại tiện

    Câu 50. Một bệnh nhân được đưa vào bệnh viện trong tình trạng lơ mơ, huyết áp không đo được. Người đưa bệnh nhân vào bệnh viện khai cách đó 20 phút bệnh nhân bị quẹt xe, té đập ngực và bụng xuống đường. Khám thấy ngực và bụng bệnh nhân có nhiều vết xây xát.

    Khả năng bệnh nhân này có thể bị sốc do những nguyên nhân bên dưới, NGOẠI TRỪ:

    a. Sốc mất máu do vỡ lách

    b. Sốc mất máu do vỡ gan

    c. Sốc nhiễm trùng do vỡ ruột

    d. Sốc tim do chấn thương tim

    e. Sốc mất máu do tràn máu màng phổi

    Câu 51. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI của tình trạng tắc nghẽn đường thoát dạ dày (Gastric outlet obstruction):

    a. Nôn ói thường sau bữa ăn

    b. Đầy bụng, chướng bụng trên sau ăn

    c. Nôn ói xong dễ chịu

    d. Đau bụng quặn cơn sau ăn

    e. Nôn vọt không kèm buồn nôn

    Câu 52. Nói về viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai, câu nào sau đây là SAI ?

    a. Chẩn đoán khó hơn viêm ruột thừa ở người bình thường.

    b. Khi thai lớn dần thì ruột thừa bị đẩy dần ra ngoài và lên trên.

    c. Khi nghi ngờ viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai, phải xác định chẩn đoán và can thiệp điều trị sớm.

    d. Siêu âm là phương tiện duy nhất có thể sử dụng trong mọi trường hợp có thai.

    e. Cần phân biệt với cơn đau quặn thận bên phải.

    Câu 53. Phương pháp điều trị thường dùng nhất trong điều trị thủng dạ dày?

    a. Hút dạ dày liên tục

    b. Khâu lỗ thủng dạ dày

    c. Cắt dạ dày

    d. Cắt dây thần kinh X

    e. Nối vị tràng.

     

    Câu 54. BN nam, 45 tuổi, vào viện do bị đâm. Khám thấy vết thương vùng hông lưng trái 4cm đang chảy máu thấm băng.

    Sinh hiệu lúc vào viện M : 110 l/p, HA : 80/60 mmHg, không sốt, BN tỉnh táo.

    Việc cần làm ngay lúc này là gì?

    a. Khám lâm sàng đánh giá tổn thương

    b. Hỏi nguyên nhân gây ra vết thương

    c. Cho siêu âm đánh giá vết thương

    d. Khâu lại vết thương để cầm máu

    e. Lập đường truyền tĩnh mạch

    Câu 55. Diễn tiến nào sau đây là điển hình của viêm túi thừa đại tràng Sigma:

    a. Đau quặn cơn quanh rốn, sau chuyển hố chậu trái

    b. Đau âm ỉ tăng dần ở hố chậu trái

    c. Đau quặn cơn ở hố chậu trái

    d. Đau đột ngột dữ dội ở hố chậu trái

    e. Đau quặn cơn ở hố chậu trái, sau chuyển sang đau âm ỉ

    Câu 56. Khi so sánh siêu âm bụng trong chẩn đoán viêm túi mật cấp do sỏi với MSCT bụng, phát biểu nào sau đây là SAI ?

    a. Hình ảnh siêu âm không sắc nét bằng CT Scan.

    b. Có thể đánh giá tình trạng tưới máu của túi mật tốt hơn CT Scan.

    c. Độ nhạy trong phát hiện sỏi túi mật cao hơn CT Scan.

    d. Khảo sát các cơ quan xung quanh không tốt bằng CT Scan.

    e. Có thể dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.

    Câu 57. Định luật Goodsall: nếu lỗ rò ngoài nằm ở vị trí 5 giờ, cách bờ hậu môn 1cm, thì lỗ rò trong nằm ở vị trí nào?

    a. 4 giờ

    b. 12 giờ

    c. 5 giờ

    d. 3 giờ

    e. 6 giờ

    Câu 58. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm vàng da trước gan?

    a. Hồng cầu hình liềm

    b. Thalassemia

    c. Cường lách

    d. Hội chứng Gilbert

    e. Hồng cầu hình bia

    Câu 59. Ở bệnh nhân tắc ruột, dấu hiệu nào trên CT scan bụng chứng tỏ giai đoạn đã có hoại tử ruột?

    a. Dịch bụng lượng nhiều

    b. Dạ dày dãn to, có hình ảnh 3 lớp

    c. Ruột non dãn to trên 5cm

    d. Đại tràng dãn to trên 6cm

    e. Khí trong tĩnh mạch cửa

    Câu 60. Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì ói ra máu đỏ tươi 2 lần kèm đi cầu phân đen.

    BN đau bụng quặn cơn nhẹ, mệt nhiều.

    Khám: bệnh nhân hơi bứt rứt, M 110 l/p, HA 100/60 mmHg, niêm hồng nhạt, bụng mềm, ấn không đau khu trú, chưa ghi nhận bất thường khác.

    Tiền căn: không uống rượu , hay dùng thuốc chữa đau khớp (không rõ loại), viêm gan siêu vi C mạn tính, chưa từng phẫu thuật

    Nguyên nhân nào sau đây là PHÙ HỢP?

    1. Loét dạ dày tá tràng
    2. K đại tràng
    3. K thực quản
    4. Hội chứng Mallory-Weiss
    5. Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản

    =========================================================