Trang chủ

  • ĐỀ THI CHÍNH THỰC TỐT NGHIỆP Y6 CÓ ĐÁP ÁN môn CỘNG ĐỒNG

    Trường ĐH YK Phạm Ngọc Thạch

         Liên Bộ môn Y học cộng đồng

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    KỲ THI TỐT NGHIỆP Y 6

    LIÊN BỘ MÔN CỘNG ĐỒNG

    STTTên câu hỏiNội dungCố địnhĐộ khóNhóm CHĐáp Án
    11Xác định cộng đồng và chủ đề chẩn đoán thuộc giai đoạn nào của chẩn đoán cộng đồng: A@ Chẩn đoán B@ Thu thập thông tin và phân tích thông tin C@ Khởi xướng D@ Công bố kết quả  0TB0C
    22Mục tiêu của Chẩn đoán cộng đồng là, (chọn câu SAI) : A@ Khám phát hiện bệnh sớm tại cộng đồng B@ Mô tả những vấn đề sức khỏe của cộng đồng C@ Xác định những nhu cầu và nguồn lực của cộng đồng D@ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng vấn đề sức khỏe của cộng đồng  0TB0A
    33Số liệu nào sau đây là phù hợp nhất để tính tỷ lệ hiện mắc bệnh Tăng huyết áp của cộng đồng dân cư Quận X: A@ Tổng số lượt người đến khám và được chẩn đoán bệnh Tăng huyết áp tại các Trạm y tế phường và bệnh viện Quận X trong năm Y B@ Tổng số người được chẩn đoán bệnh Tăng huyết áp qua các đợt khám phát hiện bệnh trong địa bàn quận X trong năm Y C@ Tổng số người sống trên địa bàn quận X có triệu chứng bất thường đến khám tại bất kỳ cơ sở y tế nào và được chẩn đoán Tăng huyết áp trong năm Y D@ Tổng số người được khám xác định Tăng huyết áp qua điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên tại hộ gia đình  0TB0D
    44Chỉ số nào sau đây biểu hiện tình trạng sức khỏe cộng đồng: A@ Tỷ lệ hút thuốc lá cao B@ Tỷ lệ tử vong do tai nạn giao thông C@ Tỷ lệ quản lý thai D@ Tất cả các câu trên  1TB0B
    55Thông tin “Tỷ lệ người mắc Sốt xuất huyết Dengue trong năm 2014” thu thập qua báo cáo kết quả chương trình sức khỏe Phòng chống Sốt xuất huyết tại Quận X là thuộc loại thông tin nào: A@ Sơ cấp, Khách quan, Định tính B@ Sơ cấp, Khách quan, Định lượng C@ Thứ cấp, Chủ quan, Định tính D@ Thứ cấp, Khách quan, Định lượng  0TB0D
    66“Chăm sóc sức khỏe ban đầu hướng về cộng đồng” là: A@ Thực hiện y tế công cộng tại cộng đồng B@ Thực hiện y học dự phòng tại cộng đồng C@ Thực hiện chăm sóc lâm sàng tại cộng đồng D@ Kết hợp giữa y tế công cộng và chăm sóc lâm sàng tại cộng đồng  0TB0D
    77Chăm sóc sức khỏe hướng về cộng đồng là: A@ Xây dựng và thực hiện các chương trình sức khỏe tại cộng đồng B@ Bao gồm khám chữa bệnh và các chương trình phòng chống bệnh tật C@ Tổ chức khám chữa bệnh toàn diện cho cộng đồng D@ Vệ sinh phòng bệnh tại cộng đồng  0TB0B
    88Chăm sóc sức khỏe hướng về cộng đồng là (Chọn câu SAI): A@ Tiến trình phát triển của y học của các nước đang phát triển B@ Trách nhiệm của thầy thuốc đối với cộng đồng C@ Một khái niệm có cơ sở khoa học, hiệu quả, hiệu năng và công bằng hơn D@ Trách nhiệm của những nhà quản lý hệ thống y tế  0TB0A
    99Đào tạo bác sĩ tổng quát hướng về cộng đồng nghĩa là: A@ Đào tạo các bác sĩ chuyên khoa về y học cộng đồng B@ Bác sĩ học lên cao chỉ theo chuyên khoa y học cộng đồng C@ Đào tạo theo nhu cầu của cộng đồng, phù hợp những vấn đề sức khỏe ưu tiên của 1 cộng đồng D@ Bác sĩ phải phục vụ suốt đời nghề nghiệp tại khu vực nông thôn  0TB0C
    1010Hạn chế của các phương pháp định tính trong xác định vấn đề sức khỏe: A@ Không phản ánh được các khía cạnh của vấn đề B@ Không phản ánh được nhu cầu của chính người dân sống trong cộng đồng C@ Mang tính chủ quan, tùy thuộc vào thành phần được hỏi D@ Không trả lời được vấn đề sức khỏe cần xác định là gì  0TB0C
    1111Phương pháp chấm điểm 4 tiêu chuẩn cho Xác định Vấn đề sức khỏe có các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ: A@ Sử dụng bảng điểm với 4 tiêu chuẩn được Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo B@ Nếu sau khi chấm điểm mà kết quả chấm điểm từ 9 – 12 điểm thì nhận định có vấn đề sức khỏe trong cộng đồng C@ Là một phương pháp định tính D@ Có áp dụng kỹ thuật Delphi trong quá trình thực hiện phương pháp này  0TB0C
    1212Phương pháp xác định Vấn đề sức khỏe bằng cách dựa trên các số liệu thống kê có các đặc điểm sau: (1) Việc xác định vấn đề sức khỏe căn cứ vào các thông tin/số liệu cụ thể, rõ ràng, (2) Không phản ánh được các khía cạnh của vấn đề, không phản ánh nhu cầu do chính người dân sống trong cộng đồng đó diễn đạt, (3) Áp dụng trong phỏng vấn sâu, (4) Lấy ý kiến của nhiều thành phần trong cộng đồng. Chọn 1 câu đúng nhất: A@ (1) + (2) đúng B@ (1) + (4) đúng C@ (1) + (3) đúng D@ (2) + (4) đúng  0TB0A
    1313Chấm điểm tiêu chuẩn 1 để xác định vấn đề sức khỏe của WHO (Chọn câu SAI): A@ Xác định chỉ số biểu hiện của từng vấn đề B@ Chấm điểm dựa vào tỷ lệ vượt so với mức bình thường C@ Quy ước chấm điểm là không có thể thay đổi được D@ Nếu 1 vấn đề gợi ý không tìm thấy mức bình thường thì điểm cho vấn đề này ở tiêu chuẩn 1 là 1 điểm  0TB0C
    1414“Tỷ lệ người mắc bệnh Tăng huyết áp” qua điều tra Hộ gia đình từ tháng 1/2012 đến tháng 1/2013 tại cộng đồng Quận Y là 39,22%, Quận X là 20,14%, Quận Z là 24%. Tỷ lệ này qua điều tra hộ gia đình tại cộng đồng Quận Y năm 2011 là 11,33%, năm 2010 là 11,45%. Giả định Quận X và Quận Z có những đặc điểm tương đồng với Quận Y. Chọn chỉ số biểu hiện vấn đề “Tỷ lệ người mắc bệnh Tăng huyết áp” năm 2012 của Quận Y: A@ 39,22% B@ 11,33% C@ 11,45% D@ 20,67%  0TB0A
    1515“Tỷ lệ người mắc bệnh Tay chân miệng” qua điều tra Hộ gia đình từ tháng 1/2013 đến tháng 1/2014 tại cộng đồng Quận Y là 0,39%, năm 2012 là 0,3%, năm 2011 là 0,15%. Tỷ lệ này qua điều tra hộ gia đình tại cộng đồng Quận X năm 2013 là 0,11%, Quận Z là 0,33%.  Giả định Quận X và Quận Z có những đặc điểm tương đồng với Quận Y. Vấn đề “Tỷ lệ người mắc bệnh Tay chân miệng” tại Quận Y năm 2013 có tỷ lệ vượt là: A@ 40,79% B@ 30% C@ 39,29% D@ 73,33%  0TB0B
    1616Đối với vấn đề “Tỷ lệ người mắc bệnh Sốt xuất huyết cao tại Quận Y (TL SXHY) năm 2012” có số liệu như sau:  Qua báo cáo số liệu của chương  trình phòng chống SXH của Quận: TL SXHY năm 2012 là: 0,099%, năm 2011 là 0,097%. Chỉ tiêu quốc gia giai đoạn 2011 – 2015: <0,090%;Chỉ tiêu của Quận Y: giảm 15% số ca mắc so với năm trước. Tỷ lệ người mắc bệnh Sốt xuất huyết qua điều tra hộ gia đình năm 2012 tại Quận X là 0,075%, tại Quận Z là 0,085%. Chọn mức bình thường cho TL SXHY năm 2012 là: A@ 0,090% B@ 0,097% C@ 0,080% D@ 0,084%  0TB0D
    1717Phường X, quận Y có 10 khu phố từ khu phố 1 đến khu phố 10, mỗi khu phố có 10 tổ dân phố, toàn phường có 500 phụ nữ có con <5 tuổi biết rằng số phụ nữ có con <5 tuổi tại mỗi khu phố là bằng nhau. Trạm Y tế Phường thực hiện đề án triển khai có mục tiêu tổng quát: “GDSK cho 70% phụ nữ có con <5 tuổi tại khu phố 10, phường X, quận Y có kiến thức đúng về về phòng bệnh Tay chân miệng từ 30/5/2013 đến 10/7/2013”. Trong đó có 1 mục tiêu chuyên biệt: “Vãng gia GDSK vét cho 100% phụ nữ có con <5 tuổi tại khu phố 10, phường X, quận Y còn thiếu so với mục tiêu tổng quát có kiến thức đúng về phòng bệnh Tay chân miệng từ 06/07/2013 đến 08/07/2013”. Nếu chỉ có 30 phụ nữ có con <5 tuổi tại khu phố 10, phường X, quận Y đến dự buổi GDSK và kết thúc buổi GDSK có 30 người đạt kiến thức đúng. Vậy để đạt được mục tiêu tổng quát, Trạm Y tế cần vãng gia ít nhất bao nhiêu người nữa? A@ 15 người B@ 320 người C@ 20 người D@ 5 người  0TB0D
    1818Tên chỉ số lượng giá của mục tiêu: “Huấn luyện 90% cộng tác viên (CTV) Phường Y có kỹ năng giáo dục sức khỏe (GDSK) về phát hiện bệnh tăng huyết áp (THA) từ 9/2013 đến 12/2013” là A@ Tỉ lệ người ≥ 50 tuổi tại Khu phố X Phường Y đến dự GDSK có kiến thức đúng về phát hiện THA sau buổi GDSK B@ Tỉ lệ CTV Phường Y có kỹ năng GDSK về phát hiện THA sau huấn luyện C@ 90% CTV Phường Y có kỹ năng GDSK về phát hiện THA sau huấn luyện D@ Tỉ lệ người ≥ 50 tuổi có kiến thức đúng về phát hiện THA sau đề án GDSK tại Khu Phố X Phường Y  0TB0B
    1919Mục tiêu đề án triển khai là: A@ Những hoạt động cần thực hiện B@ Kết quả mà ê-kíp thực hiện muốn đạt đến C@ Kết quả mong muốn về tình trạng sức khỏe của dân số mục tiêu D@ Kết quả mong muốn về hành vi của dân số mục tiêu  0TB0B
    2020Căn cứ Chương trình can thiệp tổng thể các vấn đề sức khỏe tại phường X quận Y năm 2013, Trạm Y tế phường thực hiện đề án Giáo dục sức khỏe tại tổ dân phố (TDP) 5, TDP 7, TDP 9 – thuộc khu phố 2 của Phường nhằm giải quyết mục tiêu chuyên biệt: “Nâng cao tỷ lệ người ≥ 50 tuổi có kiến thức đúng về phát hiện bệnh đái tháo đường từ 50% lên 80% tại phường X, quận Y từ 20/03/2013 đến 20/05/2013”. Đề án này sẽ thực hiện từ 20/3/2013 đến 30/3/2013. Phường X, quận Y có 10 khu phố từ khu phố 1 đến khu phố 10, mỗi khu phố có 10 tổ dân phố, toàn phường có 8000 người ≥ 50 tuổi với người ≥ 50 tuổi tại mỗi khu phố là bằng nhau và trong mỗi tổ cũng bằng nhau. Hãy cho biết số người mà trạm Y tế sẽ can thiệp khi thực hiện đề án? A@ 800 người B@ 240 người C@ 80 người D@ 2400 người  0TB0B
    2121Nói về “Hệ thống mục tiêu của đề án triển khai”, các câu sau đây đều sai, NGOẠI TRỪ: A@ Hệ thống mục tiêu của đề án triển khai nói lên kết quả mong muốn trên tình trạng sức khỏe của dân số mục tiêu B@ Thành phần mục tiêu trong đề án triển khai có từ 3 – 5 thành tố cấu thành C@ Đề án triển khai bao gồm một loạt những hoạt động phải thực hiện căn cứ trên chương trình can thiệp D@ Hệ thống mục tiêu của đề án triển khai có 3 cấp  0TB0C
    2222Trong quá trình chấm điểm 4 tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe của WHO, phương pháp Delphi được áp dụng ở tiêu chuẩn nào? A@ Tiêu chuẩn 1 “Các chỉ số biểu hiện vấn đề đã vượt quá mức bình thường” B@ Tiêu chuẩn 2a “Cộng đồng đã biết tên vấn đề” C@ Tiêu chuẩn 2b “Cộng đồng có phản ứng rõ ràng” D@ Tiêu chuẩn 3 “Đã có dự kiến hành động của nhiều ban ngành”  0TB0B
    2323Căn cứ Chương trình can thiệp tổng thể các vấn đề sức khỏe tại phường X quận Y năm 2013, Trạm Y tế phường thực hiện đề án Giáo dục sức khỏe tại tổ dân phố (TDP) 5, TDP 7, TDP 9 – khu phố 5 của Phường nhằm giải quyết mục tiêu chuyên biệt: “Nâng cao tỷ lệ người ≥ 50 tuổi có kiến thức đúng về phát hiện bệnh đái tháo đường từ 50% lên 80% tại phường X, quận Y từ 20/03/2013 đến 20/05/2013”. Đề án này sẽ thực hiện từ 20/5/2013 đến 30/5/2013. Hãy cho biết tên đề án triển khai của Trạm Y tế. Chọn 1 câu đúng nhất: A@ GDSK cho ≥50% người ≥ 50 tuổi tại TDP 5, TDP 7, TDP 9 – khu phố 5, phường X, quận Y có kiến thức đúng về phát hiện bệnh đái tháo đường B@ GDSK cho ≥80% người ≥ 50 tuổi tại TDP 5, TDP 7, TDP 9 – khu phố 5, phường X, quận Y có kiến thức đúng về phát hiện bệnh đái tháo đường C@ GDSK cho người ≥ 50 tuổi tại khu phố 5, phường X, quận Y có kiến thức đúng về phát hiện bệnh đái tháo đường D@ GDSK cho người ≥ 50 tuổi tại TDP 5, TDP 7, TDP 9 – khu phố 5, phường X, quận Y có kiến thức đúng về phát hiện bệnh đái tháo đường  0TB0D
    2424Ý nào KHÔNG ĐÚNG trong định nghĩa sau đây về lượng giá? A@ Tiến trình thu thập các ý kiến của người thực hiện chương trình B@ Nhằm mục đích để biết ta đã thực hiện đạt, vượt hay không đạt mục tiêu C@ Làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện chương trình GDSK D@ Rút kinh nghiệm cho các chương trình GDSK sau  0TB0A
    2525Trong GDSK, điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là mục tiêu cần lượng giá? A@ Kiến thức B@ Thái độ C@ Ý chí D@ Hành vi  0TB0C
    2626Lượng giá có nhiều mức độ nhưng KHÔNG PHẢI mức độ nào sau đây? A@ Lượng giá một chương trình GDSK B@ Lượng giá một hoạt động GDSK C@ Lượng giá một nội dung GDSK D@ Lượng giá một thông tin GDSK  0TB0D
    2727Lượng giá tiến trình là hoạt động: A@ Xem tiến trình thực hiện có đúng theo kế hoạch không B@ Theo dõi để nắm được các chỉ số liên quan đến đầu ra của chương trình C@ Đánh giá các chỉ số liên quan đến đầu ra của chương trình có thực tế không D@ Đánh giá các chỉ số liên quan đến đầu ra của chương trình có phù hợp với tiến trình thực hiện không  0TB0B
    2828Lượng giá cần thu thập các thông tin định tính nhưng KHÔNG PHẢI điều nào sau đây? A@Mức độ quan tâm của đối tượng đối với các hoạt động GDSK B@Mức độ hiểu biết của đối tượng đối với các hoạt động GDSK C@Cảm nhận của đối tượng đối với các hoạt động GDSK D@Ý kiến đóng góp cải tiến của đối tượng đối với các hoạt động GDSK  0K0B
    2929Điều nào sau đây tuy rất quan trọng nhưng KHÔNG PHẢI là nghĩa vụ Y đức? A@ Công minh B@ Bảo mật C@ Lắng nghe D@ Không kỳ thị  0TB0C
    3030Nghĩa vụ y đức nào sau đây phải được tuân thủ trước hết? A@ Làm điều có lợi cho bệnh nhân B@ Không làm điều có hại đối với bệnh nhân C@ Tôn trọng sự tự chủ D@ Nói sự thật  0D0B
    3131Nếu có sự không thống nhất về nội dung truyền thông giữa các cá nhân, nhóm, tổ chức, cơ quan, viện khác nhau, người GDSK phải dựa trên nhiều nguyên tắc nhưng KHÔNG PHẢI là nguyên tắc nào sau đây? A@Cân nhắc tất cả các nội dung B@Ưu tiên đối với những nội dung giúp làm giảm tác hại C@Thông qua các nguyên tắc về tự quyết của đối tượng D@Thông qua các nguyên tắc về tự do lựa chọn của đối tượng  0K0B
    3232Giáo dục sức khỏe (GDSK) cần đảm bảo nhiều trách nhiệm nhưng KHÔNG PHẢI là trách nhiệm nào sau đây? A@Trách nhiệm với công chúng B@Trách nhiệm với đồng nghiệp C@Trách nhiệm với việc thực hiện GDSK D@Trách nhiệm đối với việc đào tạo nghề  0TB0B
    3333Hiệu ứng gương soi (mirror effect) được đề cập trong mối quan hệ thầy thuốc với bệnh nhân còn được gọi là hiện tượng…về mặt cảm xúc: A@ Cộng hưởng B@ Ám thị C@ Phóng chiếu D@ Chuyển cảm  0TB0A
    3434Điều nào sau đây KHÔNG THUỘC tính chuyên nghiệp của người thầy thuốc: A@ Đặt lợi ích của người bệnh lên trên hết B@ Thường xuyên cập nhật kiến thức C@ Tấm lòng nhân đạo và cao thượng D@ Cam kết tham gia các hoạt động chung của xã hội  0TB0C
    3535Điều nào sau đây có thể dẫn đến hậu quả sau ở người thầy thuốc: gây ra sự mệt mỏi (mệt, ủ rủ), sự tuyệt vọng (“tôi không làm gì được cả”,…); thúc đẩy người thầy thuốc làm nhiều hơn, tình trạng tăng động. A@ Thái độ có trách nhiệm B@ Thái độ, tâm trạng chán nản C@ Thái độ bất mãn D@ Thái độ, tâm trạng bất lực  0TB0D
    3636Những phản ứng qua đó phản chiếu những cách thức và tâm trạng của người thầy thuốc đối với bệnh nhân (tội nghiệp, lòng trắc ẩn, chán ngấy,…) được gọi là: A@ Hiện tượng chuyển cảm B@ Hiện tượng chống chuyến cảm C@ Thấu cảm D@ Đồng cảm  0TB0A
    3737Các kiểu phản ứng tâm lý chính của bệnh nhân trước căn bệnh: A@ Phủ định, tức giận, thương lượng, trầm cảm, hy vọng. B@ Hợp tác, phá hoại, không ý thức, ý thức. C@ Hợp tác, bình tĩnh, không ý thức, dấu vết, tiêu cực, hoảng hốt, phá hoại. D@ Xem thường, bình thường, quá mức, tiêu cực.  0TB0C
    3838Bác sĩ Elizabeth Kubler-Ross đã đưa ra lý thuyết về 5 giai đoạn phản ứng của bệnh nhân trước thông báo bệnh mãn tính là: A@ Từ chối – thương lượng – chấp nhận – tức giận – u sầu B@ Từ chối – tức giận – chấp nhận – u sầu – hy vọng C@ Từ chối – tức giận – thương lượng – u sầu – chấp nhận D@ Hy vọng – Từ chối – tức giận – chấp nhận – Thương lượng  0TB0C
    3939Phản ứng của bệnh nhân phụ thuộc vào các yếu tố: A@ Bản chất căn bệnh, phương pháp điều trị, bối cảnh bệnh nhân lâm vào căn bệnh, chất lượng mối quan hệ thầy thuốc và bệnh nhân. B@ Chất lượng của mối quan hệ, sự hỗ trợ với nhân viên y tế và với người thân, giai đoạn lứa tuổi, bối cảnh sống. C@ Cấu trúc nhân cách và đặc điểm lứa tuổi, thời kỳ khủng hoảng lứa tuổi, bản chất căn bệnh. D@ Nhân cách, lứa tuổi, loại bệnh, phương pháp điều trị, bối cảnh mắc bệnh, chất lượng của các mối quan hệ liên quan và sự hỗ trợ.    0TB0D
    4040Bệnh nhân nhận thức bệnh quá mức, bình thường, xem thường hay loạn nhận thức chủ yếu phụ thuộc vào: A@ Nhân cách từng lứa tuổi B@ Hoàn cảnh. C@ Loại bệnh. D@ Giới tính.  0TB0A
    4141Các công việc có thể gây ra bệnh phổi silic, Chọn câu Sai: A@ Nhân viên văn phòng B@ Công nhân khai thác quặng đá C@ Công nhân cơ khí làm việc trong phân xưởng khuôn đúc D@ Công nhân sản xuất đồ gốm                                              0TB0A
    4242Phát biểu nào SAI khi nói về hình ảnh lâm sàng giai đoạn 1 của bệnh bụi phổi silic? A@ Không có triệu chứng rõ rệt B@ Chức năng hô hấp giảm C@ Đau tức ngực là chủ yếu D@ Thỉnh thoảng ho và khó thở khi gắng sức  0TB0B
    4343Phát biểu nào SAI khi nói về hình ảnh lâm sàng giai đoạn 2 của bệnh bụi phổi silic? A@ Thể trạng chung của người bệnh suy sụp nhiều B@ Khả năng lao động bị ảnh hưởng nhiều C@ Đau ngực, ho đờm và khó thở D@ Chức năng hô hấp giảm  0TB0A
    4444Phát biểu nào SAI khi nói về hình ảnh lâm sàng giai đoạn 3 của bệnh bụi phổi silic? A@ Đau ngực và ho thường xuyên B@ Khó thở cả khi nghỉ ngơi C@ Áp xe phổi là biến chứng thường xảy ra nhất D@ X quang có thể thấy các hang rỗng giống hang lao      0TB0C
    4545Trong bệnh bụi phổi giai đoạn cuối, biến chứng nào thường xảy ra nhất? A@ Lao phổi B@ Ung thư phổi C@ Thuyên tắc phổi D@ Nhồi máu cơ tim  0TB0A
    4646Các phương pháp sau thường dùng để đánh giá chức năng hô hấp ở người bệnh bụi phổi silic, NGOẠI TRỪ? A@ Thời gian nhịn thở tối đa B@ Đếm nhịp thở C@ Dung tích sống D@ Lượng thông khí tối đa  0TB0B
    4747Trong dự phòng bệnh bụi phổi silic, cần áp dụng các phương pháp hạ thấp nồng độ bụi trong không khí, Chọn câu Sai? A@ Đặt các hệ thống lọc, hút bụi B@ Thay phương pháp khoan ẩm thành phương pháp khoan khô C@ Thay nguyên liệu chứa nhiều SiO2 bằng một loại nguyên liệu khác D@ Không phương pháp nào kể trên là sai  0TB0B
    4848Các phương pháp dự phòng bệnh bụi phổi silic sau đều đúng, NGOẠI TRỪ? A@ Trang bị các phương tiện phòng hộ cá nhân cho công nhân như kính mắt, khẩu trang, quần áo chống bụi B@ Hít thở khí dung kiềm C@ Cung cấp nhiều Vitamin C D@ Khí công tập thở  0TB0C
    4949Tỷ lệ nước trong cơ thể người, chọn câu Sai? A@ Ở người lớn, nước chiếm khoảng 60-70% trọng lượng cơ thể B@ Huyết tương chiếm 3/4 tổng lượng nước ngoại bào C@ Lượng nước nội bào chiếm 2/3 tổng lượng nước toàn cơ thể D@ Tỷ lệ phần trăm của nước đối với thể trọng ở trẻ sơ sinh cao hơn ở người lớn  0TB0B
    5050Chọn một đáp án ĐÚNG trong các phát biểu sau đây? A@ Nước chỉ được thải ra khỏi cơ thể qua ba con đường sau: qua da, qua nước tiểu, qua phổi B@ Cân bằng âm là lượng nước hấp thu nhiều hơn lượng nước được thải trừ C@ Lượng nước được thải qua da không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường D@ Cân bằng lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào đặc điểm cơ thể của từng chủng tộc, giới tính  0TB0D
    5151Chọn một đáp án SAI trong các phát biều sau? A@ Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng, muối khoáng và cả các chất thải từ các mô B@ Nước tham gia quá trình điều hòa nhiệt độ của cơ thể thông qua quá trình bay hơi mồ hôi cũng như thoát hơi nước qua hô hấp C@ Nước chuyển hóa là nước được thải ra khỏi cơ thể qua các cơ quan bài tiết D@ Nước đóng vai trò làm giảm ma sát tại một số cơ quan  0TB0C
    5252Thiết kế nghiên cứu cắt ngang là thiết kế mà theo đó A@ Nhà nghiên cứu bắt đầu từ nhóm người mắc bệnh và nhóm người không mắc bệnh, sau đó tìm hiểu tình trạng tiếp xúc với yếu tố nguy cơ của 2 nhóm này trong quá khứ. B@ Nhà nghiên cứu bắt đầu từ nhóm người có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ và nhóm người
    không có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ, sau đó theo dõi 2 nhóm người này trong tương lai để xác định tình trạng mắc bệnh. C@ Nhà nghiên cứu xác định tình trạng mắc bệnh hoặc không mắc bệnh cùng lúc với tình trạng có tiếp xúc hoặc không có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ ở một dân số người. D@ Nhà nghiên cứu sử dụng số liệu thống kê có sẵn về tình trạng mắc bệnh và tình trạng         tiếp xúc với yếu tố nguy cơ của một dân số người.  
    0TB0C
    5353Tỉ suất hiện mắc (TSHM) bệnh mạch vành ở người có hút thuốc lá là A@ 70%     B@ 10% C@ 30%     D@ 60%  0TB1C
    5454Tỉ số TSHM bệnh mạch vành xét theo tình trạng hút thuốc lá là A@ 0,33               B@  3,0 C@  2,1 D@ 0,78  0TB1B
    5555Tỉ số chênh (Odds Ratio) ước lượng của nghiên cứu này là A@ 0,26     B@ 1,7 C@ 0,58     D@ 3,9  0TB1D
    5656Hãy tính tỷ suất mới mắc của học sinh trường A vào ngày thứ 3: A@ 4,95% B@ 4,5% C@ 4,39% D@ 4,7%  0TB2B
    5757Hãy tính tỷ suất mới mắc của học sinh trường A vào ngày thứ 2: A@ 2,56% B@ 0,0% C@ 2,5% D@ 2,44%  0TB2D
    5858Hãy tính tỷ suất hiện mắc ngày thứ 2 của học sinh trường A: A@ 2,56% B@ 0,0% C@ 2,5% D@ 2,44%  0TB2D
    5959Số phụ nữ quận X tử vong do bệnh đột quỵ năm 2009 / Số phụ nữ quận X tử vong do bệnh ung thư năm 2009 là phép tính biểu thị A@ Tỷ số B@ Tỷ lệ C@ Tỷ suất D@ Tất cả đều sai  1TB0A
    6060Tỷ suất mắc (/%) trong nhóm thường xuyên uống cà phê là: A@ 21,1     B@ 51,5     C@ 68,1     D@ 74,0  0TB3D
    6161Nguy cơ tương đối trong nghiên cứu này là: A@ 2,2       B@ 3,5       C@  1,1 D@ 4,9  0TB3B
    6262Nguy cơ quy trách trong nhóm uống cà phê là: A@ 52,9     B@ 35,4     C@ 36,1     D@ 44,8  0TB3A
    6363Chọn câu ĐÚNG NHẤT:Tỷ suất mắc được tính trong nghiên cứu này là A@ Tỷ suất mới mắc      B@ Tỷ suất hiện mắc C@ Tỷ suất mới mắc trong 5 năm D@ Tỷ suất hiện mắc trong 5 năm  0TB3C
    6464Một dân số được gọi là DS vàng hay “lợi tức DS” khi A@ Khi có dân số lao động từ 15t đến 60t hay 65t nhiều B@ Khi có ít người >15t C@ Khi có ít người già D@ Khi có ít người trong độ tuổi lao động
     
    0TB0A
    6565Phân tích theo phái (sex), giới tính (gender) quan trọng A@ Vì giới tính liên quan đến tính chất sinh học, sinh lý B@ Vì các sự kiện, các biến số khác thay đổi theo biến số này C@ Vì giới tính liên quan đến tử vong nữ hơn phái nam D@ Vì Phái liên quan đến vị trí vai trò xã hội, chuẩn mực xã hội  0TB0B
    6666Cấu trúc tháp tuổi A@ Trục hoành được chia theo tuổi hay lớp tuổi (0 – 4, 5– 9…)  B@ Trục hoành ghi số dân tương ứng với lớp tuổi  C@ Trục tung ghi số dân tương ứng với lớp tuổi D@ Các câu trên đều sai  1TB0B
    6767Dân số già A@ Không liên quan đến sự giảm tình hình tử vong; B@ Không liên quan đến giảm sinh; C@ Liên quan đến sự  hạ thấp tình hình sinh sản  D@ Không liên quan đến tuổi trung vị  0TB0C
    6868Khi nào xảy ra hiện tượng dân số vàng A@ Khi có tỷ số phụ thuộc = 70%  B@ Khi có tỷ số phụ thuộc = 60% C@ Khi có tỷ số phụ thuộc = 50%      D@ Khi có tỷ số phụ thuộc < 50%  0TB0D
    6969Tỷ số phụ thuộc theo tuổi phản ánh, NGOẠI TRỪ A@ Phản ánh số người ăn theo trên 100 người trong tuổi lao động B@ Phản ánh mức độ dân số không có khả năng làm việc mà dân số phải lo. C@ Phản ánh gánh nặng của dân số trong tuổi lao động. D@ Phản ánh tác động của mức độ sinh và chết của dân số  0TB0D
    7070Để xác định tình trạng trội tử nam, nên sử dụng ba loại số liệu A@ Tỷ suất tử vong theo tuổi và giới, tỷ suất sinh nam, tuổi thọ B@ Tỷ suất tử vong nam theo tuổi, tỷ suất sinh nam cao, tuổi thọ C@ Tỷ suất tử vong theo tuổi và giới, phân bố dân số theo tuổi và giới, tuổi thọ theo giới D@ Tỷ suất tử vong theo tuổi và giới, phân bố dân số theo tuổi và giới,tuổi thọ  0TB0C

    Ngày      tháng 07 năm 2015

    KT TRƯỞNG LIÊN BỘ MÔN

    PHÓ TRƯỞNG

    TS. BS Võ Thị Xuân Hạnh

  • Trắc nghiệm dân số học


    DÂN SỐ 2019

    Dân số 2019

    1. Dân số thế giới năm 1999: 6 tỷ
    2. Cho 1 case gộp gồm: (lúc đánh trắc nghiệm thấy mỗi cái bảng, sau 3-4 câu kéo lên mới thấy cái tổng dân số này nọ nên nhớ kéo coi kĩ đề)
    • Tổng số dân (300.000), số người tử vong trong năm (325), số em bé tử vong trong năm (25) trong năm 2017
    • 1 bảng gồm:
    Tuổi mẹ Số phụ nữSố em bé
    15-19
    20-24
    25-30
    ….

    => Hỏi tính được bao nhiêu chỉ số dân số

    => Hỏi tính được bao nhiêu chỉ số sinh sản: 5 chỉ số ( trừ tỉ số trẻ em/phụ nữ)

    => Hỏi tính tỷ suất tăng dân số

    3. Trường hợp nào là tử sản:

    • Mang thai bị tai nạn
    • Mang thai bị gì đó chắc chắn đúng mà quên rồi :))
    • Tự tử vì trầm cảm trong vòng 6 tháng sau sinh (6 tuần mới đúng)

    4. Cho 3 dạng tháp tuổi, hỏi dạng nào thì tương lai tăng dân số nhiều nhất (tháp tam giác nhọn)

    5. Hỏi về Thomas MalThus: phát biểu nào đúng

    6. Hỏi về Warren Thompson

    • Phát triển thuyết chuyển tiếp ds
    • tìm ra từ DSH
    • A B đúng
    • A B sai (chắc câu này hoặc câu A)

    Dịch tễ

    1. Cho độ nhạy = 87%, độ đặc hiệu = 76% bệnh abc gì đó

    => 2 câu cho mô tả  kiểu: Xét nghiệm trên 100 người bị bệnh, test (+) 87 người,…. (đọc kĩ, dễ, chỉ là dễ bị liệu thôi chứ ko khó)

    Đáp án: Xét nghiệm trên 100 người bị bệnh, test (+) 87 người

              Xét nghiệm trên 100 người không bệnh, test (-) 76 người

    2. Cho 1 case dài dài, hỏi muốn xác định tương quan YTNC – bệnh

    => chọn thiết kế nào: (này thì coi góc nhìn là YTNC hay bệnh, góc nhìn là bệnh thì thiết kế Bệnh chứng, còn góc nhìn là YTNC thì thiết kế là Đoàn hệ): Bệnh chứng

    => Tỉ số nào thể hiện đặc trưng: OR

    3. Cho 1 case dài (không khó), chủ yếu hiểu đề cộng trừ ra được cái bảng:

    BệnhKhông bệnh
    Tiếp xúcab
    Không tiếp xúccd

    (cái “bệnh” với cái “tiếp xúc” sẽ là từ khác mà quên mất tiêu rồi :)) coi chừng xác định ngược thì bấm máy không ra đâu, được cái không có đáp án nhiễu :)) ko ra thì làm ngược lại sẽ ra)

    => Tính tỉ lệ bệnh/ tiếp xúc

    => Tính nguy cơ tương đối

    4. 2 câu chuẩn hóa trực tiếp

    5. (số giả dụ thôi chứ không nhớ nổi đâu :))

    Thói quenBệnh timTổng người
    Hút thuốc81800
    RL mỡ máu51600
    Hút thuốc + RL mỡ máu42200
    Không100400

    => Tính tỉ lệ bệnh tim ở những người hút thuốc: (81+42)/(800+200)

    => Tính tỉ lệ bệnh tim ở những người RL mỡ máu: (51+42)/(600+200)

    => Cho các phát biểu liên quan đến thuốc lá với RL mỡ máu thằng nào ảnh hưởng tim nhiều hơn

    6. Cho cây quyết định các tình huống lâm sàng (bài Quyết định điều trị) của thuốc A, B

    Đại khái: Thuốc A ____80% cure (20% no cure) (lại chế số tiếp :)))

                Thuốc B ____60% cure (40% no cure)

    Tác dụng phụ thuốc A 10%, thuốc B 20%

    => Cho 4-5 câu cùng 1 dạng:

    Hỏi tỉ lệ chữa trị thất bại của thuốc A (phải tính no cure + cure có tdp thuốc A luôn) = 0.2 + 0.8 x 0.1

    Hỏi tỉ lệ chữa trị thành công của thuốc B (phải tính cure + không tdp thuốc B)= 0.6 x (1-0.2)

    7. Phát hiện sớm điều trị ngay là dự phòng cấp: 2 gđ tiền LS

    8. Chích vaccine: Gđ cảm nhiễm

    9. Định nghĩa Dịch tễ học John Last cụm từ “dân số xác định” nói về: phân bố lứa tuổi

    10. Cho 1 case Viêm kết mạc mắt: đại khái là tuần 1: 106 bệnh, tuần 2: thêm 120 bệnh, 72 khỏe, tổng 3000 (số chế nữa nè :))

    => Tính tỉ suất mới mắc tuần 2

    => Tính tỉ lệ hiện mắc của tuần 1 và 2

    11. RR<1 có ý nghĩa gì: yếu tố bảo vệ

    12. Hỏi tam giác dịch tễ ý nghĩa gì: (có trong trắc nghiệm cuối sách): các tác nhân…

    13. Cho LR+=4: nêu ý nghĩa

    Tips: đề dài lắm, ho 1 cái là hết giờ :)) với đề cỡ 70% toán trước, 30% lí thuyết sau (cả 2 môn luôn), lí thuyết đợt này khá dễ (nhưng ko kịp mở sách đâu) nên làm trươc. Nên ghi tóm tắt công thức ở cuối sách vì cơ bản là lật không kịp.

    Thích cho tình huống liên hoàn nên đừng bỏ qua bài nào hết, không là đi toi 4-5 câu liền nhau.

  • ĐỌC X QUANG NGỰC TRẺ EM

    PGS.TS.BS. Phạm Thị Minh Hồng

    [embeddoc url=”https://gooddoctorvn.com/wp-content/uploads/2022/12/DOC-X-QUANG-NGUC-TRE-EM_BS-Minh-Hong-1.doc”]
  • FULL BỘ TÀI LIỆU IELTS

     

    Nội dung Link
    Ebook Hành trình tự học IELTS 8.0 https://drive.google.com/open?id=1BUytVTIe1sO6utswlr679S6zQmwjYLGp
    Tổng hợp từ vựng theo chủ đề dịch chi tiết https://ielts-nguyenhuyen.com/category/vocabulary/
    Tổng hợp paraphrasing theo chủ đề https://ielts-nguyenhuyen.com/category/paraphrasing/
    WRITING https://ielts-nguyenhuyen.com/category/writing/
    Tổng hợp đề thi thật Writing 2018 update liên tục https://ielts-nguyenhuyen.com/tong-hop-de-thi-ielts-writing-2018/
    3 cách lấy ví dụ trong IELTS Writing Task 2 https://ielts-nguyenhuyen.com/3-cach-lay-vi-du-trong-ielts-writing-task-2/
    5 cấu trúc paraphrase quan trọng trong IELTS Writing Task 2 https://ielts-nguyenhuyen.com/paraphrase-trong-writing-task-2/
    10 bài mẫu Writing dịch từ chi tiết https://drive.google.com/open?id=1-Dp8ymYU0yALPq_P6QcHzecpGcuuLwYI
    Cách làm Task 1 Table cho người mới bắt đầu https://ielts-nguyenhuyen.com/cach-lam-ielts-writing-task-1-table-chi-tiet-cho-nguoi-moi-bat-dau/
    Cách làm Task 1 Line graph cho người mới bắt đầu https://ielts-nguyenhuyen.com/cach-lam-ielts-writing-task-1-line-graph/
    Cách làm Task 1 Bar chart cho người mới bắt đầu https://ielts-nguyenhuyen.com/cach-viet-writing-task-1-bar-chart/
    Cách làm Task 1 Process cho người mới bắt đầu https://ielts-nguyenhuyen.com/cach-lam-bai-ielts-writing-task-1-process/
    Cách Paraphrase trong Task 1 https://ielts-nguyenhuyen.com/cach-paraphrase-trong-ielts-writing-task-1/
    5 cấu trúc Miêu tả Map https://ielts-nguyenhuyen.com/cau-truc-mieu-ta-map-ielts-writing-task-1/
    Tổng hợp 38 bài mẫu IELTS Writing Task 1 dịch từ chi tiết https://ielts-nguyenhuyen.com/tong-hop-38-bai-mau-ielts-writing-task-1/
    Tổng hợp 37 bài mẫu IELTS Writing Task 2 dịch từ chi tiết https://ielts-nguyenhuyen.com/tong-hop-37-bai-mau-ielts-writing-task-2/
    Tổng hợp đề thi 2014 – 2017 dịch đề chi tiết https://ielts-nguyenhuyen.com/tong-hop-de-thi-ielts-writing-2014-2017-dich-de-chi-tiet/
    SPEAKING https://ielts-nguyenhuyen.com/category/speaking/
    Tổng hợp bài mẫu 36 topic Part 1 Speaking dịch từ chi tiết https://ielts-nguyenhuyen.com/36-topic-ielts-speaking-part-1/
    Tổng hợp bài mẫu 35 topic Part 2 Speaking dịch từ chi tiết https://ielts-nguyenhuyen.com/35-bai-mau-ielts-speaking-part-2-dich-tu-chi-tiet/
    Tổng hợp bài mẫu Part 3 Speaking dịch từ chi tiết https://ielts-nguyenhuyen.com/tong-hop-dap-an-mau-ielts-speaking-part-3/
    Kinh nghiệm tự học IELTS Speaking 7.5 https://drive.google.com/open?id=0B0MP2MIzbYmsZ2ZIU1pVV0ZqcW8
    READING https://ielts-nguyenhuyen.com/category/reading/
    Kinh nghiệm học IELTS Reading cho người mới bắt đầu https://drive.google.com/open?id=0B0MP2MIzbYmsa202RFpfUnVDTGc
    IELTS Reading – Cách tìm từ khóa https://www.youtube.com/watch?v=KPJoKXZsqDs&t=169s
    IELTS Reading – Cách học từ vựng hiệu quả tại nhà https://www.youtube.com/watch?v=w8L0HiT8oHU&t=112s
    IELTS Reading – Cách làm dạng Matching Features https://www.youtube.com/watch?v=obFyDRgtfZA&t=36s
    IELTS Reading – Cách làm Diagram Labelling https://www.youtube.com/watch?v=f9FxdzQfH-I&t=1s
    LISTENING https://ielts-nguyenhuyen.com/category/listening/
    Kinh nghiệm học IELTS Listening https://drive.google.com/open?id=0B0MP2MIzbYmsMEo2WndsX2tyZ00
    Cách làm IELTS Listening Map Labelling https://ielts-nguyenhuyen.com/cach-lam-ielts-listening-map-labelling/