Thẻ: nhi thần kinh

  • XUẤT HUYẾT NÃO – MÀNG NÃO Ở TRẺ LỚN

    XUẤT HUYẾT NÃO – MÀNG NÃO Ở TRẺ LỚN

    1. NGUYÊN NHÂN:
    • Dị dạng mạch máu, 80% do vỡ túi phồng ĐM, động – tĩnh mạch.
    • Chấn thương sọ não.
    • U thần kinh đệm di căn, u mạch, đám rối mạch mạc.
    • Bệnh về máu: XH giảm tiểu cầu, bệnh ưa chảy máu, bạch cầu cấp.
    • Nhiễm khuẩn: viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm màng não, não.
    • Lupus ban đỏ, viêm nút quanh động mạch.
    • Xơ gan, suy thận.
    • Ngộ độc rượu, Amphetamin.
    1. CHẨN ĐOÁN XHN – MN Ở TRẺ LỚN :
      1. Lâm sàng:
    2. Cơ năng:
    • Khởi đầu đột ngột, trẻ đau đầu dữ dội, tiến triển vào bán mê hoặc mê ngay.
    • Có trẻ tự nhiên ngã rồi đi vào hôn mê ngay do chảy máu ồ ạt não thất hoặc ổ máu tụ nội sọ lớn.
    • Triệu chứng: trẻ đau đầu dữ dội, đau không chịu nổi; nôn; co giật toàn thân, lơ mơ ngủ gà.
    • Rối loạn TK thực vật: sốt, tăng nhịp thở, ứ đọng đờm rãi, lạnh đầu chi.
    1. Thực thể tuỳ vào vị trí xuất huyết :
    • Vỡ túi phồng ĐM – đoạn tận của ĐM cảnh trong: liệt đơn thuần dây III và đau đầu.
    • Vỡ túi phồng ĐM não giữa, xuất huyết bán cầu vùng đồi thị: liệt nửa người, phản xạ Babinski (+).
    • XH vùng tiểu não: chóng mặt dữ dội, rối loạn thăng bằng, nhức đầu vùng sau gáy, nôn, gáy cứng.
    • XH dưới nhện: cổ cứng, xuất huyết quanh võng mạc.
      1. Cận lâm sàng:
    • Chọc dịch não tuỷ có máu không đông hoặc màu nâu do để lâu.
    • Chụp CT Scanner hoặc MRI thấy:
    • Máu trong khoang dưới nhện 🡪 chẩn đoán xác định.
    • Có thể thấy được vị trí của túi phồng.
    • Dấu hiệu gián tiếp của túi phồng, máu ở thung lũng Sylvius (túi phồng ĐM não giữa), máu ở khe liên bán cầu (túi phồng ở ĐM thông trước).
    • Chụp động mạch não:
    • Cho biết vị trí, độ lớn, hình dạng, liên quan mạch máu túi phồng đơn lẻ hay nhiều túi.
    • Tuy nhiên, có thể bình thường ( dị dạng quá nhỏ, túi phồng tắc do cục máu, không thấy được do co thắt mạch).
    • Các xét nghiệm khác:
    • CTM, máu chảy, máu đông.
    • Tỷ lệ Prothombin.
    • Điện giải đồ, Ure và Creatinin.
    1. Chẩn đoán xác định:
    • Dựa trên lâm sàng biểu hiện đột quị, hội chứng màng não, não và chọc dò dịch não tuỷ.
    • Cần chẩn đoán nguyên nhân bằng chụp CT Scanner hoặc MRI và chụp động mạch não để xác định vị trí túi phồng.
    1. ĐIỀU TRỊ: Nguyên nhân phần lớn do dị dạng mạch máu vỡ túi phình
      1. Điều trị đặc hiệu – điều trị nguyên nhân:
    • Can thiệp trực tiếp dị dạng và loại bỏ bằng kẹp thắt cổ túi phình dưới kính hiển vi.
    • Đối với túi phồng động – tĩnh mạch, các dị dạng ở mặt ngoài vỏ não có thể cắt bỏ hoàn toàn. Các dị dạng ở sâu bên trong dùng phương pháp gây bít mạch nuôi. Thắt động mạch ít hiệu quả.
      1. Điều trị không đặc hiệu:
    • Nghỉ tuyệt đối trên giường.
    • Điều trị suy hô hấp, tránh bít tắc đường thở.
    • Giảm đau đầu bằng Paracetamol 40 – 60 mg/kg/ngày chia 4 lần cách nhau 6h.
    • Chống phù não:
    • Dexamethason 0,4 mg/kg.
    • Dung dịch Manitol 20% 1 – 2 g/kg.
    • Chống co giật: Seduxen 0,2-0,5 mg/kg (hạn chế sử dụng do có thể ức chế trung tâm hô hấp).
    • Thăng bằng dịch và điện giải…