Trang chủ

  • ĐÁP ÁN ĐỀ THI NGOẠI MÃ ĐỀ 190

    Chọn một câu phù hợp nhất.

    Câu 1. Loại thoát vị nào sau đây ít gây nghẹt ?

    a. Thoát vị rốn

    b. Thoát vị bẹn trực tiếp

    c. Thoát vị bẹn gián tiếp

    d. Thoát vị đùi

    e. Thoát vị nội

    Câu 2. HCC ở gan có xu hướng tiến triển theo cách nào phổ biến nhất ?

    a. Di căn ổ bụng

    b. Di căn hạch bụng

    c. Di căn phổi

    d. Huyết khối tĩnh mạch cửa

    e. Huyết khối tĩnh mạch chủ

    Câu 3. Một bệnh nhân nữ, 48t, có khối ung thư tế bào gan kích thước 3cm ở ranh giới hạ phân thùy V và VI, chức năng gan Child-Pugh B, không có huyết khối tĩnh mạch cửa, chưa di căn xa.

    Phương pháp điều trị nào sau đây là hợp lý, có thể cân nhắc lựa chọn?

    a. Phẫu thuật cắt gan

    b. RFA

    c. TACE

    d. Hóa trị

    e. Xạ trị

    Câu 4. Hình ảnh CT scan của khối u ở gan di căn từ ung thư dạ dày có tính chất:

    1. Tăng bắt thuốc thì động mạch, thải thuốc thì tĩnh mạch
    2. Tăng quang so với nhu mô gan xung quanh ngay cả khi không tiêm thuốc
    3. Tăng quang ở thì tĩnh mạch muộn so với nhu mô gan xung quanh
    4. Tăng bắt thuốc thì động mạch và có sẹo trung tâm
    5. Tăng bắt thuốc ở viền khối u thì động mạch

     

    Câu 5. Một bệnh nhân nam, 67 tuổi, tiền căn được chẩn đoán viêm tụy mạn do nghiện rượu nhiều năm. Hai tháng nay bệnh nhân than đau âm ỉ quanh rốn, có lúc đau nhiều, lan sau lưng, chán ăn, không rõ sụt cân, không sốt, tiêu tiểu bình thường.

    Khám: bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, sờ thấy mass khoảng 5x5cm ở quanh rốn, ấn đau nhẹ, không di động.

    Chẩn đoán nào sau đây nên nghĩ đến đầu tiên?

    a. Ung thư dạ dày

    b. Viêm tụy mạn K hóa

    c. Viêm tụy mạn do sỏi tụy

    d. Ung thư bóng Vater

    e. Ung thư tế bào gan nguyên phát

    Câu 6. Vàng da do tăng Beta Carotene KHÔNG có đặc điểm nào sau đây:

    1. Niêm mạc mắt vàng
    2. Chủ yếu vàng lòng bàn tay bàn chân
    3. Màu vàng cam
    4. Giảm dần khi thay đổi chế độ ăn
    5. Không ngứa

    Câu 7. Trong các cận lâm sàng sau đây, cận lâm sàng nào có giá trị nhất trong chẩn đoán sự xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng thấp?

    a. Chụp đại tràng đối quang kép

    b. Chụp cộng hưởng từ vùng chậu

    c. Nội soi trực tràng sinh thiết

    d. Chụp cắt lớp điện toán bụng chậu

    e. Marker ung thư CEA

    Câu 8. Dấu hiệu cơ thăn gặp trong bệnh nào ?

    a. Viêm túi mật cấp do sỏi

    b. Viêm tụy cấp

    c. Thoát vị bẹn phải nghẹt

    d. Viêm ruột thừa thể tiểu khung

    e. Sỏi niệu quản phải đoạn lưng

    Câu 9. Triệu chứng có giá trị nhất trong hội chứng tắc ruột là gì?

    a. Đau bụng

    b. Nôn ói

    c. Bí trung đại tiện

    d. Chướng bụng

    e. Mất nước

    Câu 10. Bệnh nhân rối loạn thói quen đi tiêu có thể gặp trong những nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:

    a. Ung thư đại tràng

    b. Viêm đại tràng mạn tính

    c. Tắc tá tràng

    d. Hội chứng ruột kích thích

    e. Lao ruột

    Câu 11. Một trường hợp đau bụng cấp khởi phát đột ngột cần nghĩ ngay đến những bệnh sau, NGOẠI TRỪ:

    a. Tắc mạch mạc treo ruột

    b. Xoắn ruột

    c. Vỡ phình động mạch chủ bụng

    d. Áp xe gan

    e. Thủng tạng rỗng

    Câu 12. BN nam, 78 tuổi, vào viện vì vàng da vàng mắt.

    Bệnh sử: bệnh nhân thấy vàng da tăng dần trong 3 tháng, nước tiểu sậm màu, tiêu phân bạc màu, không sốt, đau âm ỉ vùng trên rốn 1 tuần nay. Ăn uống kém, sụt 6kg/3 tháng.

    Tiền căn: uống rượu ít, đái tháo đường đang điều trị, viêm gan siêu vi B đã ổn.

    Khám: vàng da niêm sậm, ấn chẩn đau thốn nhẹ vùng trên rốn, không sờ thấy u.

    Chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất là gì?

    a. Sỏi ống mật chủ

    b. Xơ gan

    c. Ung thư tế bào gan

    d. Viêm gan siêu vi B cấp

    e. Ung thư quanh bóng vater

    Câu 13. BN nữ, 26 tuổi, vào viện vì đau bụng hố chậu phải. Sau khi hỏi bệnh, khám lâm sàng, chẩn đoán bệnh là viêm ruột thừa cấp giờ thứ 20. Tuy nhiên hõi kỹ hơn về tiền sử ghi nhận Bn đang nhiễm HIV, đang sử dụng thuốc ARV.

    Theo bạn, BN này nên được xử trí như thế nào?

    a. Điều trị bằng kháng sinh

    b. Chưa bị viêm phúc mạc thì chưa có chỉ định mổ

    c. Dặn dò BN nên tiếp tục uống ARV đến khi số lượng bạch cầu ổn định sẽ mổ

    d. Mổ hở cắt ruột thừa và rửa bụng sạch

    e. Mổ nội soi cắt ruột thừa

    Câu 14. Bệnh nhân nam, 54 tuổi, nhập viện vì đau dưới sườn phải 3 ngày, sốt nhẹ, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: mổ cắt túi mật do sỏi túi mật cách 10 năm

    Khám: sinh hiệu ổn, bụng mềm, ấn đau dưới sườn phải, không đề kháng.

    Siêu âm bụng: đường mật trong gan 2 bên dãn, có vài sỏi nhỏ trong gan. OMC 11mm, đoạn cuối khảo sát giới hạn do hơi.

    Hình ảnh học tiếp theo TỐT NHẤT nên được thực hiện trên bệnh nhân này là gì?

    a. ERCP

    b. MSCT

    c. PTC

    d. MRCP

    e. EUS

    Câu 15. BN vào viện vì đau hạ sườn phải và sốt. Khám thấy có nhiều vết bầm máu trên tứ chi, hỏi bệnh sử ghi nhận BN rất dễ bị các vết bầm này, thường xuất hiện sau khi va chạm hoặc đôi lúc không rõ lý do. Khám bụng: ấn đau hạ sườn phải khu trú.

    Kết quả siêu âm : viêm túi mật cấp do sỏi. Bệnh nhân này có chỉ định mổ cắt túi mật.

    Trên nền bệnh nhân có cơ địa như trên, điều gì khiến chúng ta e dè nhất khi chỉ định mổ?

    a. Nhiễm trùng sau mổ nặng

    b. Thiếu máu mạn tính

    c. Tụ máu ngay vết thương

    d. Túi mật sẽ thủng nếu không mổ ngay lập tức

    e. Chảy máu khó cầm trong lúc mổ

    Câu 16. Bn nữ, 22 tuổi, vào viện vì đau bụng thượng vị 2 giờ, không sốt.

    Khám: ấn đau, có đề kháng khắp bụng; quan sát thấy vùng cổ BN có vẻ hơi to.

    Tiền căn: bướu giáp nhân không rõ điều trị, đau dạ dày thường xuyên

    Bệnh nhân được chẩn đoán : viêm phúc mạc nghi do thủng dạ dày.

    Xét nghiệm nào cần làm trước mổ?

    a. TSH, FT3, FT4

    b. Cortisol máu

    c. PTH máu

    d. Canci và Phospho máu

    e. Amylase máu

    Câu 17. Bệnh nhân nam, 72 tuổi, đi khám vì đi cầu thấy máu đỏ bầm lợn cợn trong phân 1 tháng nay, mỗi ngày đi 2-3 lần, không đau bụng, có biểu hiện chán ăn, sụt 4kg/ 2 tháng

    Tiền căn gia đình: chưa ghi nhận ai bị ung thư tiêu hóa

    Cận lâm sàng đầu tiên nên được chỉ định cho bệnh nhân này là gì?

    a. Xquang đại tràng cản quang

    b. MRI chậu có cản từ

    c. Siêu âm bụng

    d. CT scan bụng chậu cản quang

    e. Nội soi đại tràng

    Câu 18. Trĩ nội độ IV có đặc điểm gì ?

    1. Có 4 búi trở lên
    2. Xuất hiện trên 1 năm
    3. Đi cầu xong tự thụt lên
    4. Đi cầu xong phải dùng tay đẩy lên
    5. Không thể đẩy lên

    Câu 19. Triệu chứng nào sau đây có giá trị trong chẩn đoán ung thư trực tràng thấp ?

    1. Sụt cân
    2. Đi cầu máu đỏ tươi thành tia
    3. Chảy dịch lỗ hậu môn
    4. Đi cầu bón mạn tính
    5. Đi cầu phân nhỏ dẹt

    Câu 20. Trong giai đoạn cấp của tắc ruột, rối loạn nào CHƯA XẢY RA?

    a. Rối loạn thăng bằng nước và điện giải.

    b. Thiếu máu nuôi thành ruột, hoại tử ruột.

    c. Vi trùng và độc chất có thể xâm nhập vào máu qua đường ruột.

    d. Giảm Albumin máu do chất dinh dưỡng không được hấp thu.

    e. Rối loạn thăng bằng kiềm toan.

    Câu 21. BN nữ, 20t , nhập viện vì đau hố chậu phải và hạ vị 3 ngày, sốt nhẹ, không trễ kinh, tiêu tiểu bình thường, không có triệu chứng bất thường gì khác

    Khám: sốt nhẹ 38 độ C, bụng mềm, ấn đau hạ vị nhiều hơn hố chậu phải, không sờ thấy u

    Chẩn đoán nào nghĩ đến NHIỀU NHẤT trên bệnh nhân này:

    a. Viêm ruột thừa cấp

    b. Viêm túi thừa

    c. Lao hồi manh tràng

    d. GEU

    e. Viêm phần phụ

    Câu 22. Phân độ đối với viêm túi thừa thủng phổ biến và được sử dụng nhiều nhất có tên là:

    1. Child-Pugh
    2. MELD score
    3. Alvarado
    4. Moore
    5. Hinchey

    Câu 23. Những dấu hiệu sau gợi ý ruột thừa viêm trên siêu âm, NGOẠI TRỪ:

    a. Ruột thừa đường kính >4mm

    b. Thành ruột thừa dày >3mm

    c. Dấu ấn ngón tay (+)

    d. Thâm nhiễm mỡ ỡ hố chậu phải

    e. Có sỏi phân trong lòng ruột thừa

    Câu 24. Trong cấp cứu bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng, dịch truyền được sử dụng đầu tiên là:

    a. Glucose 5%

    b. Aminoplasmal 10%

    c. Lipofundin 10%

    d. Natriclorua 0.9%

    e. Hồng cầu lắng

    Câu 25. Viêm ruột thừa diễn tiến đến đám quánh ruột thừa thường xảy ra sau khoảng thời gian bao lâu:

    1. 12-24h
    2. 1-2 ngày
    3. 3-5 ngày
    4. 5-7 ngày
    5. 1-2 tuần

    Câu 26. Bệnh nào được xếp vào nhóm tắc ruột do thắt ?

    a. Tắc ruột do lồng ruột

    b. Tắc ruột do ung thư trực tràng

    c. Tắc ruột do búi giun

    d. Tắc ruột do sỏi mật

    e. Tắc ruột do lao hồi manh tràng

    Câu 27. Cận lâm sàng được dùng mỗi năm để tầm soát ung thư đại tràng?

    a. Nội soi trực tràng

    b. Nội soi đại tràng chậu hông

    c. CEA

    d. Tìm máu ẩn trong phân

    e. CT scan bụng chậu

    Câu 28. Nguyên nhân thường gặp nhất của lồng ruột ở trẻ em là:

    a. Túi thừa Meckel.

    b. Búi giun đũa.

    c. Hội chứng Peutz-Jeghers.

    d. Polyp ruột non.

    e. Không có nguyên nhân.

    Câu 29. Bệnh nhân nam, 30 tuổi nhập viện vì tai nạn giao thông xe máy đụng xe máy cách 1 giờ.

    Khám thấy tri giác tỉnh, tiếp xúc được, da xanh niêm nhạt, mạch 120 lần/phút, huyết áp 70/40mmHg, không khó thở, bụng có dấu xây xát da vùng hạ sườn trái, chướng, ấn đau.

    Chỉ định nào cần làm trước tiên?

    a. Chụp cắt lớp điện toán

    b. Xquang bụng đứng

    c. Chụp cộng hưởng từ

    d. Siêu âm bụng FAST

    e. Mổ cấp cứu ngay

    Câu 30. Siêu âm FAST có nghĩa là:

    a. Siêu âm ngay tại nơi xảy ra tai nạn

    b. Siêu âm càng nhanh càng tốt

    c. Siêu âm có trọng điểm đánh giá bệnh nhân chấn thương

    d. Siêu âm 3D và Doppler mạch máu

    e. Siêu âm trong lúc mổ

    Câu 31. Nói về các phương pháp điều trị ung thư tế bào gan nguyên phát, câu nào sau đây là SAI?

    a. RFA là phương pháp điều trị triệt để cho các khối u gan kích thước nhỏ hơn 3cm

    b. Ghép gan là phương pháp điều trị có khả năng triệt để cho bệnh nhân ung thư gan

    c. TACE là phương pháp điều trị triệt để cho các khối u có kích thước to

    d. Phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả cao khi chức năng gan chưa quá kém

    e. Hóa trị toàn thân gần như không có vai trò điều trị ung thư tế bào gan

    Câu 32. Bệnh nhân nữ, 78 tuổi, nhập viện vì đau bụng. Người nhà khai bệnh nhân than đau bụng nhiều cách nhập viện 2 giờ, kèm tiêu chảy, phân có lẫn máu bầm.

    Tiền căn: suy tim, rung nhĩ đang điều trị.

    Khám : vẻ mặt lừ đừ, mạch không đều 120 l/p, sốt 38,5°C, bụng trướng, ấn đau nửa bụng phải.

    Chẩn đoán nào phải nghĩ đến đầu tiên?

    a. Thủng loét dạ dày tá tràng

    b. Viêm tụy cấp

    c. Thoát vị bịt

    d. Tắc mạch mạc treo

    e. Xoắn đại tràng chậu hông

    Câu 33. Nguyên nhân nào sau đây dễ dẫn đến hẹp môn vị nhất ?

    a. Ung thư vùng thân vị

    b. Ung thư vùng phình vị

    c. Loét góc bờ cong nhỏ dạ dày

    d. Loét xơ chai hành tá tràng

    e. Loét mặt trước hang vị

    Câu 34. Các rối loạn nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với hẹp môn vị?

    a. Tăng Hematocrit, Ure, Creatinin

    b. Dự trữ kiềm máu giảm

    c. Hạ Albumin máu

    d. Hạ Clo máu

    e. Hạ Kali máu

     

    Câu 35. Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn phải, bệnh 2 ngày, kèm sốt, không ói, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: biết sỏi túi mật cách đây 2 năm, không điều trị gì.

    Khám: bệnh nhân tỉnh, lừ đừ; M: 110 lần/phút, HA: 80/50mmHg, t0: 39,10C, thở 26 lần/phút, SpO2: 94%, tiểu 700mL/ngày, bụng mềm ấn đau ¼ trên phải, đề kháng, không sờ thấy túi mật.

    Kết quả cận lâm sàng: Bạch cầu: 19 K/µL , Creatinine: 1,2 mg/dL, INR: 0.8, tiểu cầu 210 G/L . Siêu âm bụng: túi mật vách dày 6mm, thành nghi ngờ có chỗ mất liên tục, lòng có sỏi 12mm, ít dịch quanh túi mật, OMC không dãn, không sỏi.

    Theo Tokyo guideline 2018, bệnh nhân này có viêm túi mật cấp không? Phân độ?

    a. Không viêm túi mật cấp.

    b. Viêm túi mật cấp do sỏi, chưa phân độ được.

    c. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ I.

    d. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ II.

    e. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ III.

    Câu 36. Nói về bản chất của tắc ruột, ý nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP?

    a. Tắc ruột là sự ngưng trệ lưu thông của các chất trong lòng ruột.

    b. Để đảm bảo sự lưu thông trong lòng ruột cần có sự thông suốt của lòng ruột và sự vận động của thành ruột.

    c. Tắc ruột có thể được phân loại thành tắc ruột cơ năng và tắc ruột cơ học.

    d. Vị trí tắc khác nhau có thể gây ra các bệnh cảnh khác nhau.

    e. Tắc ruột cơ học là do vận động của ruột bị mất trong khi lòng ruột vẫn thông suốt.

    Câu 37. Thoát vị bịt hay gặp ở bệnh nhân nào ?

    a. Nam, trẻ tuổi

    b. Nam, béo phì

    c. Nữ, gầy ốm

    d. Nữ, sinh đẻ nhiều

    e. Bệnh nhân nằm liệt giường

    Câu 38. Một bệnh nhân viêm phúc mạc ruột thừa được lấy dịch mủ (trong mổ) cấy. Theo bạn khả năng nhiều nhất kết quả cấy sẽ ra loại vi khuẩn nào?

    a. Cầu trùng gram dương

    b. Cầu trùng gram âm

    c. Trực trùng gram dương

    d. Trực trùng gram âm

    e. Kỵ khí

    Câu 39. Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, khi đi kiểm tra sức khỏe tình cờ được siêu âm bụng phát hiện một khối u trong gan, đường kính 4 cm.

    Để xác định chẩn đoán khối u trên, phương tiện nào sau đây cần được chỉ định ?

    a. Định lượng AFP

    b. Siêu âm doppler màu

    c. Chụp CT scan

    d. Chụp PET scan

    e. Sinh thiết khối u

    Câu 40. Sỏi túi mật dạng nào dễ gây biến chứng viêm tụy cấp?

    1. Sỏi > 2cm
    2. Sỏi kèm polyp túi mật
    3. Sỏi kèm u đoạn cuối ống mật chủ
    4. Sỏi nhỏ li ti
    5. Nhiều sỏi (>5 viên)

    Câu 41. Nói về chẩn đoán giai đoạn ung thư tế bào gan nguyên phát, câu nào sau đây là chính xác ?

    a. Cần dựa vào các yếu tố: khối u (T), hạch di căn (N) và di căn xa (M)

    b. Cần dựa vào các yếu tố: thể trạng bệnh nhân, mức độ xơ gan và tình trạng ung thư

    c. Bảng phân giai đoạn Okuda được sử dụng phổ biến nhất

    d. Bảng phân giai đoạn của AJCC được sử dụng chính xác nhất

    e. Bảng phân giai đoạn BCLC được thế giới thống nhất chọn lựa cho ung thư tế bào gan

    Câu 42. Bệnh nhân nữ, 75t, nhập viện vì đau âm ỉ hạ sườn phải 3 ngày, kèm tiểu vàng sậm.

    Khám : kết mạc vàng nhẹ, sốt nhẹ, ấn đau hạ sườn phải nhẹ, không sờ thấy túi mật rõ

    Siêu âm : túi mật không căng, vách mỏng, không sỏi. OMC đường kính 9-10mm, có một viên sỏi kích thước 1x1cm ở đoạn cuối OMC. Không thấy sỏi trong gan.

    Các XN tiền phẫu còn trong giới hạn bình thường.

    Lựa chọn nào tiếp theo là phù hợp ?

    a. Kháng sinh và theo dõi lâm sàng

    b. Dùng thuốc tan sỏi

    c. Mổ mở OMC lấy sỏi

    d. PTBD lấy sỏi

    e. ERCP lấy sỏi

    Câu 43. Dịch truyền đạm nào sau đây có thể được sử dụng để dinh dưỡng tĩnh mạch chu phẫu cho bệnh nhân suy gan?

    a. Aminoplasmal

    b. Nephrosteril

    c. Morihepamin

    d. Lipidem

    e. Lactate Ringer

    Câu 44. Những yếu tố sau cần đánh giá kỹ trước mổ tiêu hóa, NGOẠI TRỪ:

    a. Tình trạng rối loạn nước

    b. Tình trạng rối loạn điện giải

    c. Số lượng hồng cầu

    d. Đạm máu

    e. Mỡ máu

    Câu 45. Đối với ung thư dạ dày, tần suất ung thư hay gặp nhất ở vị trí nào:

    1. Tâm vị
    2. Phình vị
    3. Thân vị
    4. Hang vị
    5. Môn vị

    Câu 46. Phẫu thuật cắt khối tá tụy (PT Whipple) KHÔNG được chỉ định cho trường hợp nào sau đây:

    a. K thân tụy

    b. K đoạn cuối ống mật chủ

    c. K bóng Vater

    d. K tá tràng D2

    e. Vỡ tá tràng phức tạp

    Câu 47. Viêm túi mật cấp không do sỏi thường gặp trên bệnh nhân nào?

    a. Tăng huyết áp

    b. Xơ gan

    c. Dùng steroid kéo dài

    d. Tuổi <30

    e. Đái tháo đường

    Câu 48. Theo sinh lý bệnh, bệnh nhân có hội chứng vàng da sau gan do u đầu tụy gây tắc mật sẽ có chỉ số Bilirubin như thế nào?

    a. Bilirubin trực tiếp tăng ưu thế

    b. Bilirubin gián tiếp tăng ưu thế

    c. Bilirubin toàn phần trên 1.5 mg%

    d. Cả 2 thành phần Bilirubin đều tăng như nhau

    e. Cả 2 thành phần Bilirubin đều không thay đổi

    Câu 49. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG GẶP trong viêm tụy mạn K hóa?

    a. Đau bụng

    b. Vàng da

    c. Sụt cân

    d. Đi tiêu phân sống

    e. Bí đại tiện

    Câu 50. Một bệnh nhân được đưa vào bệnh viện trong tình trạng lơ mơ, huyết áp không đo được. Người đưa bệnh nhân vào bệnh viện khai cách đó 20 phút bệnh nhân bị quẹt xe, té đập ngực và bụng xuống đường. Khám thấy ngực và bụng bệnh nhân có nhiều vết xây xát.

    Khả năng bệnh nhân này có thể bị sốc do những nguyên nhân bên dưới, NGOẠI TRỪ:

    a. Sốc mất máu do vỡ lách

    b. Sốc mất máu do vỡ gan

    c. Sốc nhiễm trùng do vỡ ruột

    d. Sốc tim do chấn thương tim

    e. Sốc mất máu do tràn máu màng phổi

    Câu 51. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI của tình trạng tắc nghẽn đường thoát dạ dày (Gastric outlet obstruction):

    a. Nôn ói thường sau bữa ăn

    b. Đầy bụng, chướng bụng trên sau ăn

    c. Nôn ói xong dễ chịu

    d. Đau bụng quặn cơn sau ăn

    e. Nôn vọt không kèm buồn nôn

    Câu 52. Nói về viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai, câu nào sau đây là SAI ?

    a. Chẩn đoán khó hơn viêm ruột thừa ở người bình thường.

    b. Khi thai lớn dần thì ruột thừa bị đẩy dần ra ngoài và lên trên.

    c. Khi nghi ngờ viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai, phải xác định chẩn đoán và can thiệp điều trị sớm.

    d. Siêu âm là phương tiện duy nhất có thể sử dụng trong mọi trường hợp có thai.

    e. Cần phân biệt với cơn đau quặn thận bên phải.

    Câu 53. Phương pháp điều trị thường dùng nhất trong điều trị thủng dạ dày?

    a. Hút dạ dày liên tục

    b. Khâu lỗ thủng dạ dày

    c. Cắt dạ dày

    d. Cắt dây thần kinh X

    e. Nối vị tràng.

     

    Câu 54. BN nam, 45 tuổi, vào viện do bị đâm. Khám thấy vết thương vùng hông lưng trái 4cm đang chảy máu thấm băng.

    Sinh hiệu lúc vào viện M : 110 l/p, HA : 80/60 mmHg, không sốt, BN tỉnh táo.

    Việc cần làm ngay lúc này là gì?

    a. Khám lâm sàng đánh giá tổn thương

    b. Hỏi nguyên nhân gây ra vết thương

    c. Cho siêu âm đánh giá vết thương

    d. Khâu lại vết thương để cầm máu

    e. Lập đường truyền tĩnh mạch

    Câu 55. Diễn tiến nào sau đây là điển hình của viêm túi thừa đại tràng Sigma:

    a. Đau quặn cơn quanh rốn, sau chuyển hố chậu trái

    b. Đau âm ỉ tăng dần ở hố chậu trái

    c. Đau quặn cơn ở hố chậu trái

    d. Đau đột ngột dữ dội ở hố chậu trái

    e. Đau quặn cơn ở hố chậu trái, sau chuyển sang đau âm ỉ

    Câu 56. Khi so sánh siêu âm bụng trong chẩn đoán viêm túi mật cấp do sỏi với MSCT bụng, phát biểu nào sau đây là SAI ?

    a. Hình ảnh siêu âm không sắc nét bằng CT Scan.

    b. Có thể đánh giá tình trạng tưới máu của túi mật tốt hơn CT Scan.

    c. Độ nhạy trong phát hiện sỏi túi mật cao hơn CT Scan.

    d. Khảo sát các cơ quan xung quanh không tốt bằng CT Scan.

    e. Có thể dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.

    Câu 57. Định luật Goodsall: nếu lỗ rò ngoài nằm ở vị trí 5 giờ, cách bờ hậu môn 1cm, thì lỗ rò trong nằm ở vị trí nào?

    a. 4 giờ

    b. 12 giờ

    c. 5 giờ

    d. 3 giờ

    e. 6 giờ

    Câu 58. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm vàng da trước gan?

    a. Hồng cầu hình liềm

    b. Thalassemia

    c. Cường lách

    d. Hội chứng Gilbert

    e. Hồng cầu hình bia

    Câu 59. Ở bệnh nhân tắc ruột, dấu hiệu nào trên CT scan bụng chứng tỏ giai đoạn đã có hoại tử ruột?

    a. Dịch bụng lượng nhiều

    b. Dạ dày dãn to, có hình ảnh 3 lớp

    c. Ruột non dãn to trên 5cm

    d. Đại tràng dãn to trên 6cm

    e. Khí trong tĩnh mạch cửa

    Câu 60. Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì ói ra máu đỏ tươi 2 lần kèm đi cầu phân đen.

    BN đau bụng quặn cơn nhẹ, mệt nhiều.

    Khám: bệnh nhân hơi bứt rứt, M 110 l/p, HA 100/60 mmHg, niêm hồng nhạt, bụng mềm, ấn không đau khu trú, chưa ghi nhận bất thường khác.

    Tiền căn: không uống rượu , hay dùng thuốc chữa đau khớp (không rõ loại), viêm gan siêu vi C mạn tính, chưa từng phẫu thuật

    Nguyên nhân nào sau đây là PHÙ HỢP?

    1. Loét dạ dày tá tràng
    2. K đại tràng
    3. K thực quản
    4. Hội chứng Mallory-Weiss
    5. Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản

    =========================================================

     

  • TRẮC NGHIỆM NGOẠI KHOA CÓ ĐÁP ÁN – UMP

    Chọn một câu phù hợp nhất.

     

    Câu 1. Ở bệnh nhân tắc ruột, dấu hiệu nào trên CT scan bụng chứng tỏ giai đoạn trễ?

    a. Dịch giữa các quai ruột

    b. Dạ dày dãn to, có hình ảnh 3 lớp

    c. Khí tự do trong ổ bụng

    d. Đại tràng dãn to trên 6cm

    e. Ruột non dãn to trên 4cm

    Câu 2. Phân biệt búi trĩ nội và trĩ ngoại dựa vào:

    a. Vị trí búi trĩ nằm trong hay ngoài hậu môn

    b. Có đau hay không

    c. Có chảy máu hay không

    d. Có tiết dịch hay không

    e. Được phủ bởi da hay niêm mạc

    Câu 3. Bệnh nhân nam, 25t, nhập viện vì tai nạn giao thông. Bệnh nhân được chẩn đoán sốc mất máu- vỡ lách, được chỉ định mổ cấp cứu. Dung dịch nào là tốt nhất để truyền cho bệnh nhân trong tình huống này?

    a. Glucose 5%

    b. Aminoplasmal 10%

    c. Máu toàn phần

    d. Hồng cầu lắng

    e. Huyết tương tươi đông lạnh

    Câu 4. Trong những bệnh nhân sau, bệnh nhân nào lành vết thương kém nhất?

    a. Bệnh nhân sinh đẻ nhiều lần

    b. Bệnh nhân sử dụng Aspirin kéo dài

    c. Bệnh nhân sử dụng Corticoid kéo dài

    d. Bệnh nhân suy tim độ 3

    e. Bệnh nhân COPD > 10 năm

    Câu 5. Phương tiện hình ảnh nào sau đây có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất trong chẩn đoán các nguyên nhân vàng da tắc mật ?

    a. Siêu âm bụng

    b. ERCP

    c. CT scan

    d. MRI

    e. X-quang bụng

    Câu 6. Bệnh nhân nữ, 72 tuổi, nhập viện vì đau dưới sườn phải 2 ngày, không sốt, không ói, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: mổ cắt túi mật nội soi do sỏi túi mật cách 10 năm

    Khám: bệnh tỉnh, sinh hiệu ổn, bụng mềm, ấn đau dưới sườn phải, không đề kháng.

    CLS: Bạch cầu: 10 K/µL, Bilirubin toàn phần:2,8 mg/dL, Bilirubin trực tiếp: 1,5 mg/dL. Siêu âm bụng: đường mật trong gan 2 bên dãn, có vài sỏi trong gan. OMC 12mm, đoạn cuối khảo sát giới hạn do hơi.

    Hình ảnh học tiếp theo TỐT NHẤT nên được thực hiện trên bệnh nhân này:

    a. MRI

    b. MSCT

    c. ERCP

    d. PTC

    e. Siêu âm qua nội soi

    Câu 7. Triệu chứng có giá trị nhất trong hội chứng tắc ruột là:

    a. Đau bụng quặn cơn

    b. Nôn ói

    c. Bí trung đại tiện

    d. Chướng bụng

    e. Đau bụng tái phát trong vòng <6 tháng

    Câu 8. Bệnh nhân nữ, 53 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn phải, bệnh 2 ngày, kèm sốt, không ói, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: biết sỏi túi mật cách đây 2 năm, không điều trị gì.

    Khám: bệnh nhân tỉnh, lừ đừ; M: 110 lần/phút, HA: 80/50mmHg, t0: 39,1°C, thở 26 lần/phút, SpO2: 94%, tiểu 700mL/ngày, bụng mềm ấn đau ¼ trên phải, đề kháng, không sờ thấy túi mật.

    Kết quả cận lâm sàng: Bạch cầu: 19 K/µL , Creatinine: 1,2 mg/dL, INR: 0.8, tiểu cầu 210 G/L . Siêu âm bụng: túi mật vách dày 6mm, thành nghi ngờ có chỗ mất liên tục, lòng có sỏi 12mm, ít dịch quanh túi mật, OMC không dãn, không sỏi.

    Theo Tokyo guideline 2018, bệnh nhân này có viêm túi mật cấp không? Phân độ?

    a. Không viêm túi mật cấp.

    b. Viêm túi mật cấp do sỏi, chưa phân độ được.

    c. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ I.

    d. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ II.

    e. Viêm túi mật cấp do sỏi, độ III.

    Câu 9. Một bệnh nhân nam, 48t, thể trạng tốt, có khối ung thư tế bào gan kích thước 5cm ở hạ phân thùy VI và 2 khối u vệ tinh nhỏ hơn (kích thước 1 và 2 cm) ở gan trái, chức năng gan Child-Pugh A, chưa di căn xa, chưa có huyết khối tĩnh mạch cửa .

    Phương pháp điều trị hợp lý cho bệnh nhân này là gì?

    a. Phẫu thuật cắt gan

    b. RFA

    c. Ghép gan

    d. TACE

    e. Hóa trị

    Câu 10. Bệnh nhân nữ, 78 tuổi, nhập viện vì đau bụng. Người nhà khai bệnh nhân than đau bụng nhiều cách nhập viện 2 giờ, kèm tiêu chảy, phân có lẫn máu bầm.

    Tiền căn: suy tim, rung nhĩ đang điều trị.

    Khám : vẻ mặt lừ đừ, mạch không đều 120 l/p, sốt 38,5°C, bụng trướng, ấn đau nửa bụng phải.

    Chẩn đoán nào phải nghĩ đến đầu tiên?

    a. Thủng loét dạ dày tá tràng

    b. Viêm tụy cấp

    c. Thoát vị bịt

    d. Tắc mạch mạc treo

    e. Xoắn đại tràng chậu hông

    Câu 11. Trong các cận lâm sàng sau đây, cận lâm sàng nào có giá trị nhất trong chẩn đoán sự xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng thấp?

    a. Chụp đại tràng đối quang kép

    b. Marker ung thư CEA

    c. Nội soi trực tràng sinh thiết

    d. Chụp cắt lớp điện toán bụng chậu

    e. Chụp cộng hưởng từ vùng chậu

    Câu 12. BN nam 80 tuổi nhập viện vì vàng da, ngứa. Bệnh khởi phát cách 2 tuần, triệu chứng ngày càng tăng dần, kèm theo bệnh nhân có đau âm ỉ HSP, sốt nhẹ, ăn uống được, không nôn ói.

    Khám BN thấy: da và kết mạc mắt vàng đậm, túi mật to, không sờ thấy u trên bụng, ấn không điểm đau .

    CT scan bụng ghi nhận u đầu tụy 3x4cm nghi xâm lấn tĩnh mạch cửa, giãn đường mật trong và ngoài gan, không dịch ổ bụng, túi mật to.

    Chọn phương pháp điều trị thích hợp trên bệnh nhân này?

    a. Phẫu thuật cắt khối tá tụy.

    b. ERCP đặt stent.

    C. Hóa trị toàn thân.

    D. Phẫu thuật nối vị-tràng.

    E. Xạ trị.

    Câu 13. Nguyên nhân nào sau đây dễ dẫn đến hẹp môn vị nhất ?

    a. Ung thư vùng thân vị

    b. Ung thư vùng phình vị

    c. Loét góc bờ cong nhỏ dạ dày

    d. Loét xơ chai hành tá tràng

    e. Loét mặt trước hang vị

    Câu 14. Trong giai đoạn cấp của tắc ruột, rối loạn nào CHƯA XẢY RA?

    a. Rối loạn thăng bằng nước và điện giải.

    b. Thiếu máu nuôi thành ruột, hoại tử ruột.

    c. Vi trùng và độc chất có thể xâm nhập vào máu qua đường ruột.

    d. Giảm Albumin máu do chất dinh dưỡng không được hấp thu.

    e. Rối loạn thăng bằng kiềm toan.

     

    Câu 15. Triệu chứng nào KHÔNG xuất hiện trong viêm phúc mạc ?

    a. Bụng di động kém theo nhịp thở.

    b. Bụng co cứng.

    c. Có dấu đề kháng hay cảm ứng phúc mạc.

    d. Bụng chướng.

    e. Dấu rắn bò.

    Câu 16. Thoát vị hoành do lỗ khiếm khuyết giữa cơ hoành với mặt sau xương ức gọi là gì?

    a. Thoát vị Bochdalek

    b. Thoát vị Morgagni

    c. Thoát vị hoành bên phải

    d. Thoát vị khe thực quản

    e. Thoát vị hoành trượt

    Câu 17. Đặc điểm nào sau đây là của thoát vị bẹn gián tiếp?

    a. Vị trí xuất hiện ban đầu là lỗ bẹn nông

    b. Hướng di chuyển từ lưng ra trước bụng

    c. Khám thấy chạm lòng ngón

    d. Khối thoát vị nằm bên ngoài bó mạch thượng vị dưới

    e. Ít gây biến chứng nghẹt

    Câu 18. Diễn tiến nào sau đây là điển hình của viêm túi thừa đại tràng Sigma:

    a. Đau quặn cơn quanh rốn, sau chuyển hố chậu trái

    b. Đau đột ngột dữ dội ở hố chậu trái

    c. Đau quặn cơn ở hố chậu trái

    d. Đau âm ỉ tăng dần ở hố chậu trái

    e. Đau quặn cơn ở hố chậu trái, sau chuyển sang đau âm ỉ

    Câu 19. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình lành vết thương?

    a. Dùng kháng sinh mạnh

    b. Vận động cường độ cao sau mổ

    c. Máu nuôi vết thương tốt

    d. Giới tính nam

    e. BMI >20

    Câu 20. Định luật Goodsall: nếu lỗ rò ngoài nằm ở vị trí 5 giờ, cách bờ hậu môn 1.5cm, thì lỗ rò trong nằm ở vị trí nào?

    a. 4 giờ

    b. 12 giờ

    c. 5 giờ

    d. 3 giờ

    e. 6 giờ

    Câu 21. Trong các cận lâm sàng bên dưới, cận lâm sàng nào có độ chính xác cao nhất trong chẩn đoán giai đoạn T của ung thư dạ dày?

    a. Siêu âm qua nội soi dạ dày

    b. Chụp CT scan bụng chậu có cản quang

    c. Chụp XQ dạ dày cản quang

    d. Chụp MRI bụng chậu

    e. Chụp PET scan

    Câu 22. BN vào viện vì đau hạ sườn phải. Khám thấy có nhiều vết bầm máu trên tứ chi, hỏi bệnh sử ghi nhận BN rất dễ bị các vết bầm này, thường xuất hiện sau khi va chạm hoặc đôi lúc không rõ lý do.

    Chẩn đoán nào bên dưới là KHÔNG PHÙ HỢP?

    a. Hemophilie A

    b. Hemophilie B

    c. Thalassemie

    d. Xuất huyết giảm tiểu cầu

    e. Suy tủy

    Câu 23. Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, tiền căn cường giáp đang điều trị thuốc, vào viện vì đau bụng dữ dội cách nhập viện 3 giờ. Bệnh nhân được chẩn đoán thủng dạ dày và được chỉ định mổ cấp cứu. Sau mổ, BN sốt cao liên tục, mạch rất nhanh, huyết áp dao động, BN tăng động và dẫn đến hôn mê.

    Khả năng nào có thể xảy ra ở BN này?

    a. Sốc nhiễm trùng sau thủng dạ dày

    b. Chảy máu cấp sau mổ

    c. Hôn mê do hạ đường huyết

    d. Hôn mê do động kinh

    e. Biến chứng bão giáp

    Câu 24. Nói về lý do cần phân biệt vết thương bụng do bạch khí hay do hoả khí, phát biểu nào sau đây là SAI?

    a. Để tiên lượng độ nặng của tổn thương tạng

    b. Hoả khí thường gây tổn thương nhiều tạng hơn bạch khí

    c. Trong vết thương do hoả khí thì chỉ tạng quanh vết thương bị tổn thương

    d. Vết thương do bạch khí sẽ gây tổn thương tạng tuỳ thuộc độ sâu, hướng đi của vật gây vết thương

    e. Vết thương do hoả khí dễ bị bỏ sót tổn thương hơn khi phẫu thuật

    Câu 25. Đặc điểm giai đoạn tăng trương lực trong hội chứng hẹp môn vị là:

    a. Dạ dày dãn lớn

    b. Đau quặn cơn

    c. Mất nước, điện giải đáng kể

    d. Tình trạng kiềm chuyển hóa

    e. Suy dinh dưỡng

    Câu 26. Yếu tố nào KHÔNG được xem là yếu tố nguy cơ của ung thư tụy?

    a. Bệnh đái tháo đường

    b. Hút thuôc lá

    c. Viêm tụy mạn

    d. Đột biến gen

    e. Sống ở gần khu công nghiệp

     

    Câu 27. Nói về mục đích đặt ống thông mũi dạ dày trong hẹp môn vị, câu nào sau đây là SAI ?

    a. Rửa dạ dày trước mổ nếu cần

    b. Giải áp dịch và hơi trong dạ dày

    c. Bơm thuốc chụp dạ dày nếu cần

    d. Giảm biến chứng xì rò miệng nối sau mổ

    e. Phòng ngừa hít sặc khi gây mê

    Câu 28. Để chẩn đoán ung thư tế bào gan nguyên phát, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

    a. Tiền căn viêm gan siêu vi B hay C mạn tính

    b. Siêu âm phát hiện khối u trong gan

    c. AFP trong máu tăng

    d. Hình ảnh điển hình trên chụp cắt lớp vi tính

    e. Thể trạng suy kiệt

    Câu 29. Nói về các phương tiện chẩn đoán sỏi OMC, hãy chọn câu phát biểu đúng:

    a. Độ nhạy phát hiện sỏi của MRCP > MSCT > X quang đường mật trong mổ > siêu âm bụng.

    b. Siêu âm bụng là hình ảnh học được sử dụng đầu tiên vì sẵn có, nhanh, rẻ, dễ thực hiện.

    c. MRCP không dựng hình giải phẫu đường mật tốt bằng ERCP.

    d. PTC không có chống chỉ định thực hiện.

    e. ERCP là phương tiện chẩn đoán sỏi OMC không xâm lấn.

    Câu 30. Nói về triệu chứng của tắc ruột cơ học, điều nào sau đây là SAI?

    a. Đau bụng: quặn từng cơn hoặc liên tục kèm những cơn đau quặn.

    b. Bí trung đại tiện: nếu bệnh nhân đại tiện được thì có thể loại trừ tắc ruột.

    c. Nôn: có thể xuất hiện sớm hoặc khi dịch tiêu hóa bị ứ đọng nhiều.

    d. Trướng bụng: có thể toàn thể hoặc khu trú.

    e. Dấu rắn bò: thường thấy trong cơn đau.

    Câu 31. Bệnh cảnh nào thường gặp nhất của lao hồi manh tràng ?

    a. Xuất huyết tiêu hóa

    b. Tiêu chảy mất nước

    c. Nhiễm trùng huyết

    d. Thủng hồi tràng

    e. Bán tắc ruột

    Câu 32. Một bệnh nhân bị chấn thương bụng kín khi nhập viện cần làm gì trước tiên?

    a. Phải hồi sức tích cực ngay khi nhận bệnh

    b. Lấy sinh hiệu, đánh giá tri giác

    c. Chụp CT scan bụng để chẩn đoán tạng bị tổn thương

    d. Hỏi bệnh sử, cơ chế chấn thương

    e. Chuyển mổ khẩn nếu tụt huyết áp

    Câu 33. Dấu hiệu nào là chắc chắn có tổn thương tạng trong vết thương thấu bụng?

    a. Lòi mạc nối ở vết thương

    b. Chảy máu ở vết thương

    c. Lòi ruột ở vết thương

    d. Thám sát thấy thủng phúc mạc thành

    e. Vết thương chảy nhiều dịch đục, lợn cợn.

    Câu 34. Điểm khác nhau giữa dấu hiệu vàng da vàng mắt trong ung thư đầu tụy và trong bệnh sỏi mật là gì?

    a. Trong ung thư đầu tụy vàng da tăng dần nhưng đau bụng không rõ

    b. Trong ung thư đầu tụy đau bụng mơ hồ, sốt cao sau 1 -3 ngày, rồi vàng da xuất hiện

    c. Trong ung thư đầu tụy vàng da có xu hướng tái đi tái lại

    d. Trong sỏi mật không bao giờ có vàng da sậm

    e. Trong ung thư đầu tụy vàng da không bao giờ có nhiễm trùng nặng

    Câu 35. Trong phẫu thuật cắt khối tá tụy, biến chứng hay gặp nhất là gì?

    a. Rò miệng nối mật.

    b. Nhiễm trùng vết mổ.

    c. Chậm thoát lưu dạ dày.

    d. Rò miệng nối tụy.

    e. Suy tụy.

    Câu 36. Phân chia thực quản theo nội soi thực quản như thế nào là đúng?

    a. Thực quản là một ống cơ dài 24cm, chia làm 3 đoạn, mỗi đoạn dài 8cm.

    b. Thực quản là một ống cơ dài, chia làm 3 đoạn, mỗi đoạn dài 6-8cm tùy theo chiều cao mỗi người.

    c. Chia làm các đoạn: thực quản cổ, thực quản ngực trên, thực quản ngực giữa, thực quản ngực dưới.

    d. Chia làm 3 đoạn: 1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưới

    e. Chia làm các đoạn: thực quản cổ, thực quản ngực, thực quản bụng.

    Câu 37. Nói về giá trị của triệu chứng kèm theo trong chẩn đoán u bụng, câu nào sau đây là SAI ?

    a. Gợi ý khối u xuất phát từ cơ quan nào.

    b. Gợi ý khối u lành – ác.

    c. Chẩn đoán phân biệt u thật và u giả.

    d. Xác định có tình trạng nhiễm trùng kèm theo hay không.

    e. Có biến chứng của u chưa.

    Câu 38. Nói về giá trị của cận lâm sàng trong chẩn đoán viêm phúc mạc, câu nào sau đây là SAI ?

    a. Xquang bụng đứng có thể chẩn đoán một số nguyên nhân gây viêm phúc mạc.

    b. Siêu âm tìm dịch bụng và khảo sát một số cơ quan trong ổ bụng.

    c. Chụp CT scan bụng chậu cho nhiều thông tin chẩn đoán viêm phúc mạc hơn Xquang và siêu âm.

    d. Kết quả chụp CT scan bụng giúp chẩn đoán xác định viêm phúc mạc.

    e. Chọc dò dịch ổ bụng có thể giúp xác định viêm phúc mạc.

    Câu 39. Hình ảnh CT scan của khối u ở gan di căn từ ung thư dạ dày có tính chất:

    1. Tăng bắt thuốc ở viền khối u thì động mạch
    2. Tăng bắt thuốc thì động mạch, thải thuốc thì tĩnh mạch
    3. Tăng quang so với nhu mô gan xung quanh ngay cả khi không tiêm thuốc
    4. Tăng quang ở thì tĩnh mạch muộn so với nhu mô gan xung quanh
    5. Tăng bắt thuốc thì động mạch và có sẹo trung tâm

    Câu 40. Bệnh nhân nữ, 71 tuổi, nhập viện vì đau thượng vị 3 ngày kèm sốt, 1 ngày nay tiểu vàng sậm, đi tiêu phân vàng.

    Tiền căn: chưa ghi nhận bất thường khác.

    Khám: bệnh tỉnh, sinh hiệu ổn, niêm mạc mắt vàng, bụng mềm, ấn đau thượng vị, không đề kháng.

    Siêu âm bụng: OMC 12mm, đoạn cuối khảo sát giới hạn do hơi, túi mật căng, lòng không gì lạ. Bạch cầu: 16,1 K/µL, Bilirubin toàn phần 3,6 mg/dL.

    Chẩn đoán nào sau đây được nghĩ đến nhiều nhất so với các chẩn đoán còn lại ?

    a. U đoạn cuối ống mật chủ.

    b. Viêm hẹp Oddi.

    c. Viêm đường mật do sỏi ống mật chủ.

    d. U bóng Vater.

    e. Viêm tụy cấp.

    Câu 41. Bệnh nhân nam, 60 tuổi, té từ tầng 2 xưởng làm việc xuống đất. Bạn cùng tham gia trong nhóm cấp cứu tại hiện trường. Qua thăm khám, bệnh nhân trả lời được, tuy nhiên không thể thực hiện cử động tay và chân theo y lệnh, sinh hiệu bình thường. Điều tiếp theo bạn cần thực hiện là gì?

    a. Khám đồng tử đánh giá kích thước và phản xạ của đồng tử với ánh sáng.

    b. Hỏi bệnh sử về các thuốc đang điều trị.

    c. Bất động cột sống cổ thẳng trục bằng đai nẹp hoặc đặt túi cát hai bên cổ.

    d. Nhanh chóng đưa bệnh nhân lên xe cấp cứu.

    e. Lập 2 đường truyền tĩnh mạch ngay

    Câu 42. Nguyên nhân nào gây rò hậu môn thuộc nhóm KHÔNG ĐẶC HIỆU ?

    a. Lao

    b. Bệnh Crohn

    c. Ung thư hậu môn trực tràng

    d. Vi trùng đường ruột

    e. Chiếu xạ vùng chậu

    Câu 43. Các phương pháp điều trị triệt để ung thư tế bào gan gồm có:

    a. Cắt gan, TACE, RFA

    b. Cắt gan, ghép gan, RFA

    c. Cắt gan, hóa trị toàn thân, xạ trị

    d. Cắt gan, hóa trị tại chỗ, RFA

    e. Cắt gan, ghép gan, TACE

    Câu 44. Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, được chẩn đoán tắc mật do ung thư đầu tụy, khối u nhỏ khoảng 3×3 cm, chưa ăn lan ra ngoài tụy, chưa di căn xa. Bệnh nhân có bệnh tiểu đường đang điều trị, thể trạng bệnh nhân còn khá tốt.

    Điều trị tốt nhất được lựa chọn là gì?

    a. Cắt toàn bộ tụy.

    b. Cắt khối tá tụy.

    c. Đặt Stent qua nội soi mật tụy.

    d. Nối mật ruột.

    e. Nối vị tràng.

    Câu 45. Loại u nào thường gây tắc mật kèm với xuất huyết tiêu hóa ?

    a. U đầu tụy

    b. U bóng Vater

    c. U đoạn cuối OMC

    d. U ngã ba đường mật

    e. U đoạn đầu hỗng tràng

    Câu 46. Một nạn nhân nam 52 tuổi được chuyển vào Khoa Cấp cứu sau ngã từ tầng 3 xuống nền cỏ. Biểu hiện rõ tình trạng suy hô hấp. Đã được bất động cột sống và được cung cấp O2 qua mặt nạ. Thăm khám ban đầu ghi nhận:

    Đường thở: Không nghẽn tắc

    Hô hấp: Nhịp thở 40 lần/phút, độ bão hòa oxygen 85%

    Khí quản không lệch, giảm âm phế bào bên trái

    Hô hấp đảo ngược ở ngực trái, Có dấu gẫy xương sườn

    Tuần hoàn: M: 120 lần/phút, HA: 150/90 mmHg. Tĩnh mạch cổ không dãn

    Thần kinh: Cử động được tứ chi

    Toàn thân: Biểu hiện rõ tổn thương ngực và gẫy xương đùi trái.

    Điều tiếp theo bạn cần làm gì ?

    a. Đặt nội khí quản.

    b. Dẫn lưu khoang màng phổi trái.

    c. Cố định ngoài xương sườn bị gẫy.

    d. X quang ngực-chậu-chân tại giường.

    e. Phẫu thuật mở ngực thám sát

    Câu 47. BN nữ, 47 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn (P) 5 ngày: đau liên tục hạ sườn (P) kèm theo sốt lạnh run, 3 ngày nay thấy vàng mắt, tiểu vàng sậm.

    Tiền căn: Mổ hở lấy sỏi ống mật chủ 3 năm trước (không rõ có tán sỏi hay không)

    Khám : M 110 l/p, HA 80/50 mmHg, t: 39° C. Tri giác lơ mơ, trả lời không chính xác. Vàng da, vàng mắt. Sẹo mổ cũ trên rốn lành xấu. Ấn đau hạ sườn (P), đề kháng (+/-).

    WBC: 19 K/µL, PLT: 85 G/L, PT: 20s, APTT: 50s, Bilirubin TP: 6.2 mg%, Bilirubin TT: 3.4 mg%, AST: 650 UI/ml, ALT: 350 UI/ml,

    Siêu âm bụng: túi mật căng, trong lòng có nhiều sỏi nhỏ, không có dịch xung quanh, OMC 16 mm, không khảo sát được đoạn cuối, giãn nhẹ đường mật trong gan.

    Bên cạnh việc hồi sức tích cực, chỉ định nào sau đây là phù hợp nhất?

    a. Dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da

    b. Dẫn lưu đường mật qua nội soi mật tụy ngược dòng

    c. Mổ cấp cứu mở omc + dẫn lưu kehr

    d. Chụp MSCT bụng chậu cản quang

    e. Mổ cấp cứu cắt túi mật kèm chụp x-quang đường mật trong mổ

    Câu 48. Nhuộm hóa mô miễn dịch đặc biệt quan trọng trong chẩn đoán xác định bệnh nào sau đây?

    1. Carcinoma dạ dày
    2. Carcinoma đại tràng
    3. U Klatskin
    4. HCC
    5. GIST

    Câu 49. Nhóm kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn làm kháng sinh dự phòng trước mổ tiêu hóa gan mật?

    a. Metronidazole

    b. Cephalosporin thế hệ 2

    c. Cephalosporin thế hệ 3

    d. Quinolone

    e. Aminoglycoside

     

    Câu 50. Triệu chứng lâm sàng nào sau đây KHÔNG THƯỜNG GẶP trong ung thư đầu tụy?

    a. Vàng da, ngứa da, nước tiểu vàng sậm

    b. Sụt cân, chán ăn và mệt mỏi

    c. Bệnh nhân đái tháo đường đột nhiên bị vàng da và chán ăn vài tháng nay

    d. Nôn muộn sau khi ăn, vàng da xuất hiện sau nôn vài tháng

    e. Không đau bụng rõ ràng, vàng da tăng dần, không táo bón.

    Câu 51. Bệnh nhân nữ, 62 tuổi, vào viện vì đau bụng quặn cơn 3 ngày nay, có kèm nôn ói, lần cuối đi tiêu cách 3 ngày, còn trung tiện được ít.

    Tiền căn: mổ viêm phúc mạc ruột thừa cách 10 năm (mổ hở đường giữa), mổ cắt 2/3 dạ dày do loét dạ dày xuất huyết cách 25 năm (mổ hở đường giữa). Gia đình có chồng bị lao phổi đã điều trị khỏi cách 6 tháng.

    Khám: BN tỉnh, tiếp xúc được, sinh hiệu ổn, không sốt, môi và lưỡi khô; bụng trướng vừa, ấn tức, dấu rắn bò (+), gõ vang, âm ruột 9 lần/phút.

    Theo bạn, nguyên nhân tắc ruột nào sau đây ÍT PHÙ HỢP nhất:

    a. Dây dính

    b. Xoắn ruột

    c. Lao hồi manh tràng

    d. U đại tràng

    e. Bã thức ăn

    Câu 52. Bệnh nhân nam, 67 tuổi, nhập viện vì vàng da tăng dần kèm đau âm ỉ thượng vị 2 tháng nay, ngứa.

    Tiền căn: uống rượu nhiều, nhiễm viêm gan B mạn tính

    Khám: BN tỉnh, không sốt, sinh hiệu ổn, da niêm vàng sậm. Dấu sao mạch (+). Bụng báng (++) , ấn đau nhẹ hạ sườn phải.

    Xét nghiệm: WBC 11 K/µL, PLT 70 G/L, RBC 4.2 T/L, AST 230 U/L, ALT 400 U/L, Bilirubin TP 6.7mg% (Bili TT 3 mg%), HbsAg (+), AntiHCV (-), AFP 12 U/mL, độ lọc cầu thận 80 ml/ph.

    Siêu âm: khối u ở gan (T) kích thước # 8x5cm, chưa rõ bản chất, dịch ổ bụng lượng nhiều.

    Phương tiện nào KHÔNG NÊN CHỈ ĐỊNH khi tiếp nhận bệnh nhân ở giai đoạn này?

    a. AFP-L3 , PIVKA-II

    b. MSCT có cản quang

    c. MRI có cản từ

    d. CEA, CA 19-9

    e. Sinh thiết gan

    Câu 53. Lý do tại sao ung thư tụy thường nguy hiểm?

    a. Phát hiện muộn và phẫu thuật điều trị triệt để hạn chế.

    b. Tỉ lệ chiếm hàng đầu trong các ung thư.

    c. Ung thư gây tử vong nhiều nhất trong ung thư đường tiêu hóa.

    d. Không nhạy cảm với hóa trị liệu.

    e. Không phẫu thuật triệt để được.

    Câu 54. Chẩn đoán nào sau đây không phải u giả ?

    a. Khối áp xe ruột thừa.

    b. Khối phình động mạch.

    c. Khối u phân.

    d. Khối hạch to.

    e. Khối áp xe u đại tràng vỡ.

    Câu 55. Bệnh nhân nam 71 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn phải liên tục 3 ngày, sốt. Tiền căn: lao phổi cách đây 10 năm, COPD đang điều trị. Tình trạng lúc nhập viện: M: 110 lần/phút, huyết áp: 100/60 mm/Hg, nhiệt độ 38,5°C, nhịp thở: 25 lần/phút.

    Khám: thể trạng gầy suy kiệt, kết mạc mắt không vàng, ấn đau nhiều hạ sườn phải.

    Xét nghiệm: BC: 20K/µL, NEU: 90%, Bilirubin toàn phần: 1.2 mg%.

    Siêu âm: túi mật KT: 104×60 mm, vách 7mm còn liên tục, có vài sỏi kích thước 10 mm, có ít dịch quanh túi mật; ống mật chủ 8mm, không thấy sỏi.

    Xử trí nào sau đây phù hợp nhất ?

    a. Phẫu thuật cắt túi mật

    b. PTBD giải áp đường mật

    c. Phẫu thuật cắt túi mật kèm mở ống mật chủ dẫn lưu

    d. ERCP đặt stent giải áp đường mật

    e. Dẫn lưu túi mật dưới hướng dẫn của siêu âm

    Câu 56. Một bệnh nhân được mổ thoát vị bẹn, đặt mesh tái tạo thành bẹn. Bệnh nhân này có thể bị nhiễm trùng vết mổ sâu trong thời gian bao lâu sau mổ ?

    a. 1 tuần

    b. 1 tháng

    c. 6 tháng

    d. 12 tháng

    e. 24 tháng

    Câu 57. Bệnh nhân nam, 19 tuổi, bị té từ vách núi khi đang leo núi cùng bạn. Sau thăm khám tại hiện trường, bạn nhận thấy bệnh nhân nhắm mắt, thở nhanh, nông, không trả lời theo y lệnh, tứ chi co cứng. Điều tiếp theo bạn cần làm là gì ?

    a. Bất động cột sống cổ thẳng trục bằng đai nẹp hoặc đặt túi cát hai bên cổ.

    b. Làm thông thoáng đường thở và hỗ trợ hô hấp.

    c. Nhanh chóng đưa bệnh nhân lên xe cấp cứu.

    d. Khám đồng tử đánh giá kích thước và phản xạ của đồng tử với ánh sáng.

    e. Nhanh chóng chích giảm đau và truyền dịch.

    Câu 58. Nói về các triệu chứng cơ năng thường gặp của bệnh lý vùng hậu môn trực tràng, câu nào sau đây là SAI ?

    a. Tiêu ra máu.

    b. Đau, ngứa hậu môn.

    c. Thay đổi thói quen đi tiêu

    d. Mót rặn, khối sa ở hậu môn

    e. Tiêu phân nhầy nhớt, dau quặn bụng dưới

    Câu 59. Triệu chứng nào là triệu chứng báo hiệu ung thư đầu tụy xâm lấn xung quanh ?

    a. Đau liên tục vùng lưng tương ứng

    b. Sờ thấy u trên thành bụng vùng ¼ trên phải

    c. Túi mật to dưới bờ sườn 10 cm

    d. Sụt trên 10% cân nặng trong thời gian 6 tháng

    e. Vàng da sậm

    Câu 60. Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, sau va chạm với xe máy than đau nhiều hông lưng trái, không thể tự đứng lên được. Qua thăm khám, huyết áp 100/80 mmHg, mạch 100 lần/phút, mạch yếu, tay ẩm, bệnh nhân kích thích, trả lời lúc đúng lúc sai, đáp ứng không chính xác với kích thích đau, nhiều vết trầy xước ở hông lưng trái. Siêu âm FAST có dịch ổ bụng. Bệnh nhân được đặt 2 đường truyền dịch và máu. Sau 30 phút, huyết áp 90/70 mmHg, mạch 120 lần/phút, mạch yếu.

    Chỉ định nào tiếp theo là phù hợp?

    a. Tiếp tục truyền dịch và máu.

    b. Phẫu thuật cầm máu.

    c. Chọc dò dịch ổ bụng.

    d. Chụp CT-Scan bụng có tiêm thuốc cản quang.

    e. Chụp mạch máu và can thiệp nội mạch

    =========================================================

     

  • TRẮC NGHIỆM NGOẠI KHOA – UMP

    Chọn một câu phù hợp nhất.

     

    Câu 1. Triệu chứng khó chịu đưa bệnh nhân đến bệnh viện thường gặp nhất của bệnh nhân rò hậu môn là:

    1. Đau rát hậu môn
    2. Sốt cao nhiễm trùng
    3. Chảy máu lỗ rò
    4. Chảy dịch lỗ rò
    5. Đi cầu không tự chủ

    Câu 2. Định luật Goodsall: nếu lỗ rò ngoài nằm ở vị trí 7 giờ, cách bờ hậu môn 3cm, thì lỗ rò trong nằm ở vị trí nào?

    a. 4 giờ

    b. 12 giờ

    c. 5 giờ

    d. 3 giờ

    e. 6 giờ

    Câu 3. Đối với ung thư thực quản, tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán là:

    1. Lâm sàng
    2. XQ thực quản dạ dày
    3. CT scan ngực
    4. Nội soi dạ dày
    5. MRI ngực

    Câu 4. Bệnh nhân bị xơ gan do rượu, có nguy cơ cao bị ung thư tế bào gan, mỗi 6 tháng tầm soát bằng:

    a. Chup cộng hưởng từ gan mật

    b. Chụp động mạch gan

    c. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu cản quang

    d. Bộ ba marker ung thư gan: AFP, AFP-L3, PIVKA-II

    e. Siêu âm ổ bụng

    Câu 5. Đối với ung thư dạ dày, tần suất ung thư hay gặp nhất ở vị trí nào:

    1. Tâm vị
    2. Phình vị
    3. Thân vị
    4. Hang vị
    5. Môn vị

    Câu 6. Đối với ung thư tế bào gan nguyên phát giai đoạn sớm, chỉ có 1 khối u kích thước 2x2cm, ta thường ưu tiên lựa chọn phương pháp điều trị triệt để nào:

    1. Ghép gan
    2. Cắt gan
    3. Đốt RFA
    4. TACE
    5. Hóa trị

    Câu 7. Đặc điểm giai đoạn tăng trương lực trong hội chứng hẹp môn vị là:

    a. Dạ dày dãn lớn

    b. Suy dinh dưỡng

    c. Mất nước, điện giải đáng kể

    d. Tình trạng kiềm chuyển hóa

    e. Đau quặn cơn

    Câu 8. Một bệnh nhân nhập viện vì chấn thương bụng kín sau tai nạn giao thông. Trường hợp nào bên dưới là chống chỉ định chụp MSCT bụng chậu:

    1. Bệnh nhân > 70 tuổi
    2. Clearance creatinine <80 ml/ph
    3. AST, ALT >1000 UI/L
    4. Huyết áp tâm thu <90 mmHg
    5. Glasgow 3 điểm

    Câu 9. Bệnh nhân nam, 16 tuổi, nhập viện vì tai nạn giao thông (cách 2 giờ trước), té đập mạn sườn trái vào con lươn phân cách.

    Tình trạng lúc nhập viện với triệu chứng khó thở nhẹ, đau hạ sườn trái, kích thích, vật vã. Mạch 100l/ph, HA: 100/70 mmHg, SpO2: 92%

    Khám: bụng mềm, ấn đau ¼ trên phải nhiều, những vùng khác ấn đau ít hơn, hội chứng 3 giảm ở ½ dưới phổi trái.

    Những tổn thương sau phải nghĩ đến, NGOẠI TRỪ:

    1. Gãy xương sườn
    2. Tràn máu màng phổi
    3. Vỡ lách
    4. Vỡ đại tràng
    5. Vỡ tá tràng

    Câu 10. Những biến chứng sau là của ung thư trực tràng, NGOẠI TRỪ:

    1. Di căn phổi
    2. Nhiễm trùng khối u
    3. Rò bàng quang
    4. Rò âm đạo
    5. Tắc ruột

    Câu 11. Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm túi thừa đại tràng là:

    a. Viêm mủ

    b. Thủng

    c. Chảy máu

    d. Ung thư hóa

    e. Tắc ruột

    Câu 12. Đối với HCC, cắt gan KHÔNG được chỉ định trong tình huống nào sau đây:

    a. Thể tích gan để lại khoảng 40%

    b. Kích thước u >10cm

    c. Bệnh nhân > 60 tuổi

    d. Suy tim độ 4

    e. Có 3 u

    Câu 13. Triệu chứng nào sau đây hay gặp trong viêm ruột thừa thể tiểu khung:

    a. Ấn đau điểm trên mào chậu

    b. Dấu cơ thắt lưng chậu dương tính

    c. Tiêu chảy

    d. Nôn ói

    e. Tiểu lắt nhắt

    Câu 14. Điểm khác biệt trong điều trị của carcinoma tế bào gai so với carcinoma tế bào tuyến là:

    a. Carcinoma tb gai phẫu thuật dễ hơn

    b. Carcinoma tb gai nhạy hóa trị hơn

    c. Carcinoma tb gai nhạy xạ trị hơn

    d. Carcinoma tb gai tiên lượng sống lâu hơn

    e. Carcinoma tb gai có thuốc nhắm trúng đích

    Câu 15. Nói về phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng, điều nào sau đây là đúng?

    a. Ưu điểm hơn so với mổ mở

    b. Nguy cơ phát tán tế bào ung thư hơn so mổ mở

    c. Kết quả ngắn hạn tương tự mổ mở

    d. Hạn chế trong nạo hạch

    e. Giảm tỷ lệ bảo tồn cơ thắt

    Câu 16. Chỉ định cắt dạ dày hiện nay trong cấp cứu điều trị biến chứng thủng trong trường hợp:

    a. Thủng do loét dạ dày

    b. Thủng do ung thư dạ dày

    c. Thủng do loét tá tràng

    d. Thủng do loét đa ổ

    e. Thủng do loét kèm hẹp môn vị

    Câu 17. Chuẩn bị đại tràng bằng Fortrans có những chống chỉ định sau, NGOẠI TRỪ:

    1. Bệnh nhân > 60 tuổi
    2. Suy thận
    3. Rối loạn điện giải
    4. Bán tắc ruột
    5. Xuất huyết tiêu hóa

    Câu 18. Triệu chứng thực thể của xuất huyết nội do chấn thương bụng kín là:

    a. Bụng chướng ngay từ lúc bắt đầu có xuất huyết nội.

    b. Nghe nhu động ruột tăng.

    c. Thăm trực tràng không phát hiện bất thường.

    d. Sờ bụng mềm xẹp, không điểm đau hay cảm ứng phúc mạc.

    e. Gõ đục vùng thấp hoặc khắp bụng.

    Câu 19. Giá trị chủ yếu của AFP trong ung thư gan nguyên phát là :

    a. Chẩn đoán xác định HCC

    b. Chẩn đoán mức độ phát tán của khối u

    c. Tầm soát HCC và theo dõi tái phát

    d. Tiên lượng khả năng điều trị triệt để

    e. Không có giá trị gì

    Câu 20. Bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì đau dưới sườn phải 2 ngày, không sốt, không ói, tiêu tiểu bình thường.

    Tiền căn: cách 6 năm mổ cắt túi mật kèm mở OMC lấy sỏi; cách 3 năm mổ lần 2 mở OMC lấy sỏi dẫn lưu Kehr, sau đó lấy sỏi trong gan qua đường hầm Kehr.

    Khám: bệnh tỉnh, sinh hiệu ổn, bụng mềm, ấn đau dưới sườn phải, không đề kháng.

    CLS: Bạch cầu: 9,2 K/µL, Bilirubin toàn phần:1,8 mg/dL, Bilirubin trực tiếp: 0,9 mg/dL. Siêu âm bụng: đường mật trong gan 2 bên dãn, có vài sỏi trong gan. OMC 12mm, đoạn cuối khảo sát giới hạn do hơi.

    Hình ảnh học tiếp theo TỐT NHẤT nên được thực hiện trên bệnh nhân này:

    a. ERCP

    b. MSCT

    c. PTC

    d. MRCP

    e. Siêu âm qua nội soi

    Câu 21. Theo Tokyo guideline 2013, với 3 nhóm tiêu chuẩn:

    A. Dấu hiệu tại chỗ

    B. Dấu hiệu toàn thân

    C. Hình ảnh học viêm túi mật (Siêu âm, CT, MRI)

    Gợi ý chẩn đoán viêm túi mật khi:

    a. A

    b. A+B

    c. A+B+C

    d. B+C

    e. A+C

    Câu 22. Vết thương thấu bụng nào sau đây có khả năng gây tổn thương nặng nề nhất:

    1. Dao đâm xuyên
    2. Dao chém ngang
    3. Mảnh kiếng vỡ đâm
    4. Đạn bắn
    5. Nổ mìn

    Câu 23. Khối u ác tính ở dạ dày xâm lấn tụy được xem là:

    1. T4a
    2. T4b
    3. T4c
    4. N3
    5. M1

    Câu 24. Bệnh nhân nữ, 42 tuổi, vào viện vì đau hạ sườn phải âm ỉ 2 ngày, sốt lạnh run, vàng da niêm, tiểu vàng sậm.

    Tiền căn: viêm gan siêu vi B, sỏi túi mật, sỏi gan (chưa điều trị)

    Khám; sờ được túi mật ở dưới bờ sườn, gan không sờ chạm, ấn đau vùng tam giác Chauffard-Rivet.

    Chẩn đoán nào nên nghĩ đếu nhiều nhất?

    a. Viêm đường mật do sỏi ống mật chủ.

    b. Viêm đường mật do u quanh bóng Vater.

    c. Áp xe gan

    d. Viêm túi mật cấp do sỏi

    e. Viêm gan siêu vi B cấp.

    Câu 25. Nói về hội chứng viêm phúc mạc, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP:

    a. Sốt cao

    b. Pro-calcitonin giảm

    c. Co cứng thành bụng

    d. Vẻ mặt nhiễm trùng

    e. Liệt ruột

    Câu 26. Đặc điểm nào sau đây phù hợp thoát vị đùi:

    a. Cảm giác đau tức vùng bẹn

    b. Thường ở nam giới

    c. Khối vùng bẹn thay đổi kích thước

    d. Khối chắc, ấn đau, không xẹp

    e. Khối nằm bên dưới dây chằng bẹn

    Câu 27. Bệnh nhân nữ, 87 tuổi, đau bụng 2 ngày, đau quanh rốn quặn từng cơn, bụng chướng dần, không ói, không đi cầu 2 ngày nay.

    Tiền căn: vài tháng gần đây có khó đi cầu xen kẽ tiêu lỏng, phân không có máu.

    Khám: bụng chướng vừa, cân đối, không có điểm đau. Âm ruột tăng, âm sắc cao.

    Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp:

    a. Tắc ruột do lao hồi manh tràng

    b. Tắc ruột do u đại tràng

    c. Táo bón

    d. Tắc ruột do dính

    e. Hội chứng ruột kích thích

    Câu 28. Bệnh nhân nam, 68t, đi khám sức khỏe tình cờ phát hiện u gan qua siêu âm

    TCCN: ăn uống kém, chán ăn, sụt cân không rõ, không đau bụng, đi tiêu phân vàng

    TCTT: thiếu máu, không vàng da, không báng bụng, bụng mềm, ấn không đau, không sờ thấy u.

    Tiền căn: đái tháo đường, chưa phẫu thuật lần nào, không bị viêm gan B hay C, uống rượu ít

    Trên lâm sàng, bản chất khối u gan nghi ngờ nhiều nhất là:

    a. Áp xe gan

    b. Tăng sản lành tính của gan

    c. Ung thư biểu mô đường mật

    d. Ung thư tế bào gan nguyên phát

    e. Ung thư tiêu hóa di căn gan

    Câu 29. Áp xe gan do sán lá gan được điều trị chủ yếu bằng:

    a. Dẫn lưu qua da

    b. Emetin

    c. Cephalosporine thế hệ 3,4

    d. Metronidazole

    e. Triclabendazole

    Câu 30. Yếu tố nào sau đây là yếu tố nguy cơ của túi thừa đại tràng trái:

    1. Táo bón
    2. Nhiễm trùng tiêu hóa tái đi tái lại
    3. Ung thư đại tràng
    4. Di truyền
    5. Bệnh nhân lớn tuổi

    Câu 31. Xử trí hay được lựa chọn cho một trường hợp viêm phúc mạc do viêm túi thừa đại tràng chậu hông thủng là:

    a. Phẫu thuật Hartmann

    b. Phẫu thuật Miles

    c. Đưa đại tràng trên chỗ thủng ra da

    d. Khâu chỗ thủng đơn thuần

    e. Cắt đoạn đại tràng nối ngay

    Câu 32. Theo Tokyo Guideline 2013, thời điểm cắt túi mật trì hoãn đối với viêm túi mật mức độ nặng:

    a. Sau dẫn lưu túi mật 24 h

    b. Sau dẫn lưu túi mật 48 h

    c. Sau dẫn lưu túi mật 6 – 12 tuần

    d. Càng sớm càng tốt khi tình trạng bệnh nhân cải thiện

    e. Không cần phẫu thuật vì nguy cơ quá cao.

    Câu 33. Trên siêu âm, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG CHẮC CHẮN là viêm túi mật:

    a. Túi mật căng to

    b. Thành túi mật dày > 4mm

    c. Dịch viêm quanh túi mật

    d. Thành túi mật tách lớp

    e. Khí trong thành túi mật

    Câu 34. Viêm túi mật cấp không do sỏi thường gặp trên bệnh nhân nào?

    a. Tăng huyết áp không kiểm soát

    b. Nằm liệt giường

    c. Suy tim nặng

    d. Tuổi >50

    e. Nhiễm trùng huyết nặng

    Câu 35. HCC ở gan có xu hướng tiến triển theo cách nào phổ biến nhất:

    a. Di căn ổ bụng

    b. Di căn hạch bụng

    c. Di căn phổi

    d. Huyết khối tĩnh mạch chủ

    e. Huyết khối tĩnh mạch cửa

    Câu 36. Về phân độ, trĩ nội độ 3 là:

    a. Nằm trong ống hậu môn, kích thước trên 3cm.

    b. Sa thường xuyên ra ngoài.

    c. Sa ra khi đi cầu, tự thụt vào được.

    d. Sa ra khi đi cầu, phải dùng tay đẩy mới vào.

    e. Sa ra khi đi cầu, không đẩy vào được

    Câu 37. Biến chứng thường gặp nhất của ERCP có cắt cơ vòng lấy sỏi là:

    a. Chảy máu

    b. Thủng tá tràng

    c. Thủng ống mật chủ

    d. Viêm tụy cấp

    e. Viêm mủ đường mật

    Câu 38. Chống chỉ định tuyệt đối của thủ thuật PTBD là:

    1. Rối loạn đông cầm máu
    2. Bệnh nhân >70 tuổi
    3. Gan xơ trên fibroscan
    4. Dịch ổ bụng rải rác
    5. Vết mổ cũ đường giữa

    Câu 39. Bệnh nhân nam, 32t, nhập viện vì đột ngột đau khắp bụng 2 giờ

    Đau liên tục, tăng dần, kèm ói ít, không sốt rõ

    XQ bụng đứng không sửa soạn: không thấy liềm hơi tự do dưới hoành

    Siêu âm: ít dịch ổ bụng

    Lựa chọn nào sau đây là SAI:

    a. Chụp MSCT bụng chậu

    b. Thử Amylase máu

    c. Làm đầy đủ xét nghiệm tiền phẫu

    d. Theo dõi sát lâm sàng

    e. Nội soi dạ dày chẩn đoán

    Câu 40. Gọi là tăng Bilirubin trực tiếp ưu thế khi trong kết quả XN tỉ số Bilirubin TT/ Bilirubin TP lớn hơn:

    1. 20%
    2. 30%
    3. 40%
    4. 50%
    5. 60%

    Câu 41. Xuất huyết tiêu hóa trên mức độ nặng có đặc điểm:

    1. Lượng máu mất > 500ml
    2. Ói máu đỏ tươi do chảy ồ ạt
    3. Dịch bụng lượng nhiều
    4. Mạch chậm
    5. Thiểu niệu

     

    Câu 42. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy bệnh nhân cần phải MỔ KHẨN dù chưa có chẩn đoán chính xác tạng thương tổn sau khi bị chấn thương bụng:

    1. Đau bụng
    2. Niêm nhạt
    3. Tri giác khó tiếp xúc
    4. Thành bụng có bầm máu lan rộng
    5. Tụt huyết áp không đáp ứng với hồi sức

    Câu 43. Nói về điều trị nội khoa tắc ruột, hãy CHỌN CÂU SAI:

    a. Đặt thông mũi – dạ dày

    b. Dùng kháng sinh

    c. Theo dõi nước tiểu

    d. Bù nước, điện giải

    e. Cho thuốc giảm co thắt

    Câu 44. Yếu tố nào sau đây là yếu tố nguy cơ của tắc ruột do bã thức ăn:

    a. Mổ khâu thủng ổ loét dạ dày

    b. Mổ cắt dạ dày

    c. Bệnh nhân trên 60 tuổi

    d. Thiếu máu nuôi ruột

    e. Ăn nhiều thịt

    Câu 45. Bệnh nhân, nam, 65 tuổi, đến khám vì gần đây bị mệt mỏi, chán ăn, đầy bụng, ăn uống không tiêu.

    Khám lâm sàng phát hiện da niêm hồng nhạt, bụng mềm, không có khối u.

    Chỉ định nào sau đây là phù hợp?

    a. Điều trị triệu chứng, theo dõi

    b. Chụp đối quang kép dạ dày

    c. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu cản quang

    d. Nội soi dạ dày

    e. Siêu âm ổ bụng

    Câu 46. Bệnh nhân nam, 52 tuổi, khoảng 2 tháng nay tiêu phân lỏng xen kẽ táo bón, không thấy máu trong phân, không đau bụng, không sụt cân.

    Tiền căn gia đình: mẹ bị ung thư đại tràng (đã mất).

    Cận lâm sàng đầu tiên nên được chỉ định cho bệnh nhân này là gì?

    a. Xquang đại tràng cản quang

    b. Nội soi đại tràng

    c. Siêu âm bụng

    d. CT scan bụng chậu cản quang

    e. MRI bụng chậu có cản từ

    Câu 47. Thoát vị bẹn kẹt có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:

    1. Ấn đau chói
    2. Đẩy không lên được
    3. Xuất hiện đã lâu
    4. Không thiếu máu nuôi ruột
    5. Không cần mổ cấp cứu

    Câu 48. Trong các cận lâm sàng sau đây, cận lâm sàng nào có giá trị nhất trong chẩn đoán sự xâm lấn tại chỗ của ung thư trực tràng thấp?

    a. Chụp đại tràng đối quang kép

    b. Marker ung thư CEA

    c. Nội soi trực tràng sinh thiết

    d. Chụp cắt lớp điện toán bụng chậu

    e. Chụp cộng hưởng từ vùng chậu

    Câu 49. Biến chứng bục xì miệng nối tiêu hóa hay xảy ra vào thời điểm nào:

    a. 24h sau mổ

    b. 1-2 ngày sau mổ

    c. 3-5 ngày sau mổ

    d. 5- 7 ngày sau mổ

    e. Trên 7 ngày sau mổ

    Câu 50. Hóa trị tân hỗ trợ có nghĩa là:

    1. Hóa trị trước mổ
    2. Hóa trị trong mổ
    3. Hóa trị sau mổ
    4. Hóa trị bằng những loại thuốc mới
    5. Hóa trị nhắm trúng đích

    Câu 51. Một bệnh nhân nam, 65t, nhập viện vì vàng da niêm sậm 1 tháng nay, không đau bụng, tiểu vàng sậm, tiêu phân bạc màu

    Khám: gan to dưới bờ sườn 2cm, sờ được u cạnh phải rốn kt khoảng 4x4cm , chắc, không di động.

    Tiền căn: không uống rượu, không nhiễm viêm gan B,C

    Chẩn đoán nào sau đây nghĩ đến nhiều nhất:

    1. U đầu tụy
    2. U bóng Vater
    3. U đoạn cuối ống mật chủ
    4. Ung thư gan nguyên phát
    5. Ung thư dạ dày

    Câu 52. Nhuộm hóa mô miễn dịch nào sau đây áp dụng cho ung thư dạ dày để điều trị liệu pháp nhắm trúng đích?

    a. CD 20

    b. CD 117

    c. Her 2

    d. P53

    e. Ki 67

    Câu 53. Khi nói về ung thư dạ dày sớm, câu nào sau đây là SAI:

    a. Là không di căn hạch

    b. Là không xâm lấn lớp dưới niêm

    c. Có thể điều trị bằng cắt lớp dưới niêm qua nội soi (ESD)

    d. Có thể điều trị bằng cắt lớp niêm mạc qua nội soi (EMR)

    e. Có thể điều trị bằng mổ cắt dạ dày, nạo hạch D2

    Câu 54. Các phương pháp điều trị triệt để ung thư tế bào gan gồm có:

    a. Cắt gan, ghép gan, RFA

    b. Cắt gan, ghép gan, TACE

    c. Cắt gan, hóa trị toàn thân, xạ trị

    d. Cắt gan, hóa trị tại chỗ, RFA

    e. Cắt gan, TACE, RFA.

    Câu 55. Trong chấn thương bụng kín, chọc rửa ổ bụng có độ nhạy cao hơn chọc dò ổ bụng vì:

    1. Được thực hiện bởi phẫu thuật viên có kinh nghiệm
    2. Chọc dưới hướng dẫn siêu âm
    3. Vị trí chọc ở rốn thay vì ở hố chậu
    4. Có đưa vào ổ bụng một lượng dịch trước khi hút
    5. Chọc bằng kim to hơn

    Câu 56. Túi thừa Meckel thường cách góc hồi-manh tràng khoảng:

    1. 10-20cm
    2. 20-50cm
    3. 50-80cm
    4. 80-100cm
    5. 120-150cm

    Câu 57. Ở bệnh nhân tắc ruột, dấu hiệu nào trên CT scan bụng chứng tỏ giai đoạn trễ?

    a. Dịch giữa các quai ruột

    b. Dạ dày dãn to, có hình ảnh 3 lớp

    c. Ruột non dãn to trên 3cm

    d. Đại tràng dãn to trên 5cm

    e. Niêm mạc ruột bắt cản quang kém

    Câu 58. Bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn phải âm ỉ 1 tháng nay, kèm ăn uống kém, nước tiểu vàng sậm, không sốt.

    Tiền căn: uống rượu nhiều, nhiễm viêm gan siêu vi B

    Khám: da niêm vàng, gan lách không sờ thấy, túi mật không sờ thấy, ấn đau nhẹ hạ sườn phải, bụng mềm, xẹp.

    Siêu âm: một u ở gan phải kích thước 3x3cm chưa rõ bản chất.

    Bilirubin TP 3.0 mg%, Bilirubin TT 1mg%, AFP: 40 UI/mL, CA19-9: 20 UI/mL WBC 10K/µL, PLT 120 G/L, AST 200 UI/L, ALT 235 UI/L

    Bản chất khối u được NGHĨ ĐẾN NHIỀU NHẤT là:

    a. Nốt loạn sản xơ gan

    b. Áp xe gan

    c. CCC

    d. HCC

    e. Ung thư tiêu hóa di căn gan

    Câu 59. Một bệnh nhân nam, 23 tuổi, vào viện vì bị người khác dùng dao đâm vào bụng (cách 1 giờ)

    Tình trạng lúc NV: BN tỉnh táo, sinh hiệu ổn, than đau khắp bụng.

    Khám: niêm hồng, bụng có vết thương ở cạnh phải rốn, dài khoảng 2cm, không thấy ruột hay mạc nối lòi ra, có chảy ít máu, không chảy dịch tiêu hóa. Bụng chướng vừa, ấn đau, đề kháng khắp bụng.

    XQ bụng đứng KSS: không thấy hơi tự do ổ bụng

    Siêu âm bụng: dịch ổ bụng lượng ít, không tổn thương gan, lách, thận.

    Xử trí nào tiếp theo là phù hợp:

    a. Theo dõi thêm ở phòng cấp cứu 6-12 tiếng

    b. Thám sát vết thương tại tiểu phẫu, nếu không thấu bụng thì cho xuất viện

    c. Chọc dò dịch ổ bụng dưới hướng dẫn siêu âm

    d. Bơm hơi vào ống thông mũi dạ dày, chụp lại phim XQ bụng đứng KSS

    e. Mổ nội soi ổ bụng chẩn đoán

    Câu 60. Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện sau tai nạn giao thông khoảng 5 giờ.

    Bệnh nhân bị va đập phần bụng xuống đường. Sau tai nạn BN tỉnh, tiếp xúc tốt, mạch 96 lần/ phút, HA 100/70 mmHg, thở 25 lần/ phút, da niêm hồng, ấm.

    Khám thấy có vết bầm máu vùng bờ sườn trái. Bụng chướng, ấn đau khắp bụng, không đề kháng.

    Siêu âm có dịch ổ bụng lượng ít🡪trung bình, chọc hút ổ bụng ra máu không đông.

    Phân độ chảy máu trên bệnh nhân này?

    a. Độ I

    b. Độ II

    c. Độ III

    d. Độ IV

    e. Độ V

    =========================================================

     

  • CÂU HỎI TÌNH HUỐNG MÔN Y ĐỨC – UMP

    CÂU HỎI 1:

    Một bệnh nhi mắc bệnh sốt do siêu vi, nhưng người mẹ nghĩ rằng con mình cần phải dùng thuốc kháng sinh mới có thể chữa được bệnh sốt. Anh (chị) hãy trình bày cách nói sự thật với thân nhân bệnh nhân trong tình huống này như thế nào với 3 – 5 dòng theo các ý sau:

    1. Nội dung sự thật cần nói cho bệnh nhân là gì?
      • Bé bị nhiễm siêu vi, thường sẽ tự khỏi sau vài ngày, hoặc có thể sử dụng thêm thuốc hỗ trợ giảm triệu chứng khi cần thiết.
      • Kháng sinh không có vai trò trong điều trị bệnh của bé, sử dụng bừa bãi gây kháng (lờn) thuốc rất nguy hiểm cho bé sau này.
    2. Cách nói như thế nào để bệnh nhân hiểu được bệnh của con mình?
      • Chọn thời điểm để nói sự thật cho người mẹ thích hợp, khi tình trạng bé ổn định
      • Cung cấp thông tin bệnh tình của bé trung thực, đầy đủ, đơn giản, dễ hiểu cho người mẹ
      • Đặt những câu hỏi mở, lắng nghe và xác định người mẹ hiểu đúng điều vừa cung cấp, để có thể tư vấn cho người mẹ điều còn vướng mắc hoặc điểm cần lưu ý
    3. Sẽ làm gì sau khi nói sự thật với bệnh nhân?
      • Đề xuất các giải pháp giúp cho BN, tôn trọng quyền tự chủ, không can thiệp quá sâu vào lựa chọn của BN

    CÂU HỎI 2:

    Một bà mẹ có 2 con (5 tuổi và 3 tuổi) được báo tin xấu là bị ung thư cổ tử cung giai đoạn sớm. Bệnh nhân khóc lóc vật vã muốn biết mình có chết hay không và không biết khi chết thì ai sẽ nuôi con mình

    Bạn sẽ tư vấn những gì cho bệnh nhân này?

    • Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ, rõ ràng, dần dần về bệnh, giai đoạn bệnh cũng như tiên lượng cho bệnh nhân
    • Đề xuất các phương pháp điều trị, các ưu điểm và khuyết điểm từng phương pháp
    • Đặt câu hỏi mở để biết được những vướng mắc, mong muốn (VD: Mong muốn sinh thêm con) để đưa ra các giải pháp giúp cho bệnh nhân
    • Cung cấp về thông tin về sự nguy hiểm của bệnh nếu BN không điều trị

    CÂU HỎI 3:

    Hãy liệt kê 4 tình huống báo động ranh giới nghề nghiệp (ranh giới giữa thầy thuốc – bệnh nhân) có thể bị phá vỡ

    • Nhận tiền sau khi điều trị cho bệnh nhân
    • Hẹn hò hay quan hệ tình cảm với bệnh nhân đang điều trị
    • Bác sĩ đăng bài nói về bệnh nhân trên mạng xã hội
    • Gợi ý bệnh nhân về phòng khám của mình sau khi xuất viện

    CÂU HỎI 4:

    Một trong những vấn đề quan trọng để giảm xung đột giữa thầy thuốc và bệnh nhân là chia sẻ sự ra quyết định. Hãy kể những yếu tố khiến bệnh nhân có thể ra quyết định không tốt?

    • Không được thông tin đầy đủ
    • Thời gian dành cho bệnh nhân quá ngắn
    • Thiếu kỹ năng truyền đạt những thông tin phức tạp
    • Những giá trị cá nhân, văn hóa và niềm tin

    CÂU HỎI 5:

    Bệnh nhân A. sau khi khám bệnh ở phòng khám bệnh viện quận đã đến gặp bác sĩ X, hiện đang công tác tại một bệnh viện lớn trong thành phố

    Sau khi xem qua chẩn đoán và toa thuốc của BN A tại BV quận, bác sĩ X nói rắng “bác sĩ ở đó kê toa bậy” và “uống vậy bao giờ hết bệnh”. Đồng thời kê toa mới cho BN này

    1. Cách xử lý của BS X đã vi phạm mối quan hệ nào? Mối quan hệ giữa đồng nghiệp với nhau
    2. Hãy đưa ra cách giải quyết phù hợp trong vai trò BS X
      • Đối với BN: Không đề cập đến BS trước đó, nếu BN hỏi thì: “ Tôi không ở thời điểm khám lúc đó, nên điều trị của BS trước tôi không kết luận là đúng hay sai được”, “ Ở thời điểm hiện tại, tôi khám bệnh cho cô/chú có những vấn đề này, tôi

    điều trị những vấn đề này”

      • Đối với BS trước: Gửi báo cáo phòng kế hoạch tổng hợp BV, gửi công văn/mail đến BV tuyến trước góp ý rút kinh nghiệm (trình bày)

    CÂU HỎI 1

    Người thầy thuốc ghi đơn nhầm về liều lượng thuốc và cách dùng thuốc cho bệnh nhân.

    Bệnh nhân sau khi dùng thuốc có biểu hiện bất thường nên đã đi hỏi lại thầy thuốc. Anh chị hãy trình bày cách nói thật với bệnh nhân

    1. Nội dung sự thật cần nói cho bệnh nhân là gì?
      • Thuốc đúng nhưng liều lượng và cách dùng thuốc này không đúng
      • Sử dụng sai liều và cách dùng này có ảnh hưởng gì đến tình trạng sức khỏe của bệnh nhân như thế nào
    2. Cách nói như thế nào để bệnh nhân chấp nhận lỗi của mình?
      • Chọn lựa thời điểm thích hợp để nói: sau khi đã kiểm tra lại kỹ càng và sau khi xin lỗi bệnh nhân
      • Bày tỏ một cách trung thực, đầy đủ, đơn giản và dễ hiểu cho bệnh nhân về sai sót lần này: dùng đúng thuốc nhưng sai liều và sai đường dùng, hậu quả có thể có
      • Kiểm tra lại những biến chứng có thể có khi sử dụng sai liều lượng thuốc và khẩn trương giải quyết nếu đã có hậu quả
    3. Sau khi nói sự thật với bệnh nhân thì sẽ làm gì?
      • Chỉnh lại liều và đường dùng, căn dặn bệnh nhân quay trở lại khám nếu có bất thường gì xảy ra
      • Tự kiểm điểm bản thân

    CÂU HỎI 2:

    Những hành vi nào được gọi là hành vi sai trái về mặt khoa học?

    1. Ngụy tạo số liệu
    2. Bóp méo số liệu
    3. Đạo văn

    CÂU HỎI 3:

    Hãy liệt kê 4 tình huống báo động ranh giới nghề nghiệp (ranh giới giữa thầy thuốc – bệnh nhân) có thể bị phá vỡ

    CÂU HỎI 4:

    Một bà mẹ nghèo được báo tin đứa con duy nhất 5 tuổi bị TBS phải được phẫu thuật sớm để bảo toàn tính mạng đứa trẻ. Bà mẹ rên rĩ: “Sao tôi khổ thế này. Lấy tiền đâu mổ cho con đây, mà nếu không mổ nó sẽ chết thì làm sao tôi sống nỗi”

    Với trách nhiệm của người thầy thuốc, bạn hãy giúp người mẹ này

    1. Trấn an người mẹ
    2. Liên hệ với phòng công tác xã hội của bệnh viện
    3. Khuyên người mẹ tham gia bảo hiểm y tế nếu chưa tham gia, trong thời gian chờ đợi thì điều trị nâng đỡ cho bé

     

  • BỆNH ÁN SUY TIM

    BỆNH VIỆN CHỢ RẪY – KHOA NỘI TIM MẠCH

    Giảng viên hướng dẫn: BS. Nguyễn Xuân Tuấn Anh

    Nhóm 1

    BỆNH ÁN NỘI KHOA

    (đã sửa điều trị)

    I. HÀNH CHÍNH:

    Họ tên BN: NGUYỄN VĂN THO Giới: Nam Năm sinh: 1983 (35 tuổi)

    Nghề nghiệp: Làm ruộng (nghỉ làm 2 năm nay)

    Địa chỉ: Kiên Giang

    Ngày giờ nhập viện : 8 giờ ngày 26/09/2018

    Phòng 2 khoa Nội Tim Mạch BV Chợ Rẫy

    II. LÝ DO NHẬP VIỆN: Khó thở

    III. BỆNH SỬ:

    Cách nhập viện 2 năm, bệnh nhân bắt đầu thấy khó thở kèm cảm giác hồi hộp, đánh trống ngực. Khám tại BV đa khoa Kiên Giang được chẩn đoán hở van động mạch chủ không rõ mức độ, điều trị và tái khám hàng tháng tại BV Kiên Giang

    Tình trạng khó thở tăng dần khiến BN không thể tiếp tục làm ruộng được, chỉ còn làm được việc nhà. BN bắt đầu có những cơn khó thở đột ngột về đêm, kèm vã mồ hôi phải ngồi dậy để thở. 1 năm nay, BN nằm hai gối khi ngủ mới thấy dễ chịu, đi bộ khoảng 50m đã cảm thấy mệt, khó thở phải dừng lại để nghỉ.

    Cách nhập viện 2 tháng, BN sốt cao kèm lạnh run, ho khạc đàm xanh, khó thở nhiều → BV đa khoa Kiên Giang, không rõ chẩn đoán lúc này, được tư vấn phẫu thuật thay van nhưng BN từ chối vì chưa có điều kiện.

    Cách nhập viện 1 tuần, bệnh nhân thấy khó thở tăng lên, khó thở cả khi sinh hoạt cá nhân, khó thở 2 thì, kèm ho khan, sốt 380C, không lạnh run, không đau ngực, không phù. BN đến khám tại BV đa khoa Kiên Giang.

    Chẩn đoán: Suy tim độ III-IV- hở van 2 lá nặng- hở van động mạch chủ nặng

    Điều trị: Furosemid 20mg (TM)/12h

    Spironolactone 50mg (u)/ ngày

    Sintrom 4mg 1/4v (u)/ ngày

    CoDiovan 80/12.5mg (u)/12h

    Bệnh nhân hết sốt nhưng vẫn còn mệt nhiều, khó thở→ chuyển bv Chợ Rẫy chuẩn bị thay van

    Tình trạng lúc NV:

    BN tỉnh, tiếp xúc tốt, khó thở nhẹ

    Sinh hiệu: Mạch 100l/ phút HA:110/70 mmHg,

    Nhiệt độ: 370C Nhịp thở: 20 l/phút

    Cân nặng: 60 kg, chiều cao 1m7

    → BMI= 20.7 Kg/m2: thể trạng trung bình

    Diễn tiến sau nhập viện: BN bớt mệt, hết khó thở

    IV. TIỀN CĂN:

    1. Bản thân:
    • Cách 2 năm, BN được chẩn đoán hở van động mạch chủ ở BV Kiên Giang (không rõ có kèm bệnh lý van tim nào khác)
    • 1 năm nay, BN thường xuyên có những đợt mệt, khó thở nhiều phải nhập BV Kiên Giang với chẩn đoán suy tim, điều trị 1 tuần.
    • Bệnh nhân có những đợt mệt mỏi, sốt nhẹ không đi khám hay điều trị.
    • Chưa ghi nhận viêm khớp, đau khớp, NMCT, THA, ĐTĐ, rối loạn lipid máu
    • Chưa ghi nhận tiền căn sốt kéo dài trước đây
    • Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn
    • Chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật
    • Thói quen: Không hút thuốc lá, uống rượu không thường xuyên (250ml rượu mạnh/ 2 tháng)
    1. Gia đình: Chưa ghi nhận các bệnh tim mạch

    V. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN:

    • Không hồi hộp, không đánh trống ngực, không đau ngực, không khó thở
    • Không đau bụng, không chán ăn, tiêu phân vàng đóng khuôn
    • Tiểu bình thường, nước tiểu vàng trong không gắt buốt
    • Không phù, không sốt, không vàng da
    • Không yếu liệt chi, không giới hạn vận động, không đau khớp.

    VI. KHÁM:

    1. Tổng trạng:

    BN tỉnh, tiếp xúc tốt, nằm đầu cao 600

    Sinh hiệu:

    Mạch 88 lần/ phút HA= 90/30 mmHg

    Nhịp thở: 22 lần/ phút Nhiệt độ: 370C

    Da niêm hồng, chi ấm, mạch rõ

    Không phù

    Mạch Corrigan (+), Dấu mao quản Quincke (-)

    1. Khám vùng:

    a. Đầu mặt cổ:

    Kết mạc mắt không vàng

    Lưỡi sạch, dấu Muller (-)

    TM cổ nổi 450: âm tính

    Không nghe âm thổi động mạch cảnh

    Hạch cổ, hạch thượng đòn: không sờ chạm

    b. Lồng ngực:

    Cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sao mạch, không tuần hoàn bàng hệ

    *Tim:

    • Nhìn: Mỏm tim ở KLS 6 đường nách trước, diện đập 2*2 cm2, nảy mạnh
    • Nghe: Nhịp tim đều, tần số 88 lần/phút. T1, T2 rõ

    Âm thổi tâm thu ở mỏm lan ra nách, cường độ 3/6.

    Âm thổi tâm trường, vị trí KLS 3 bờ trái xương ức và KLS 2 bờ phải xương ức, lan dọc bờ trái xương ức, cường độ 5/6.

    • Sờ: Ổ đập bất thường KLS 2 bờ phải xương ức. Rung miêu tâm trương ở KLS 2 bờ (P) xương ức. Harzer (-)

    *Phổi:

    Rung thanh đều 2 bên, gõ trong khắp phổi, rì rào phế nang êm dịụ 2 phế trường.

    c. Bụng:

    • Bụng mềm, cân đối, không sao mạch, không xuất huyết dưới da, không sẹo mỗ cũ, không tuần hoàn bàng hệ, di động đều theo nhịp thở, không điểm đau.
    • Gan: bờ trên gan ở KLS 5 bờ dưới không sờ chạm
    • Lách: không sờ chạm
    • Chạm thận(-)

    d. TK- Cơ xương khớp:

    Cổ mềm, không có dấu TK định vị

    Sức cơ 5/5

    VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN:

    BN nam, 35 tuổi, nhập viện vì khó thở, bệnh 1 tuần, qua thăm khám ghi nhận:

    TCCN:

    • Ho khan, sốt
    • Khó thở khi gắng sức, khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về đêm

    TCTT:

    • HA= 90/30 mmHg. Mạch Corrigan (+)
    • Mỏm tim lệch, diện đập rộng, nảy mạnh
    • ATTTh ở mỏm, cường độ 3/6, không lan
    • ATTTr, vị trí KLS 3 bờ trái xương ức và KLS 2 bờ phải xương ức, lan dọc bờ trái xương ức, cường độ 5/6
    • Rung miêu tâm trương ở KLS 2 bờ (P) xương ức

    Tiền căn:

    • Hở van động mạch chủ- suy tim đang điều trị
    • Những đợt mệt mỏi, sốt nhẹ không rõ nguyên nhân.

    VII. VẤN ĐỀ:

    1. Hội chứng suy tim

    2. Hội chứng van tim

    3. Sốt

    VIII. Chẩn đoán sơ bộ:

    Suy tim trái độ III theo NYHA, giai đoạn C theo ACC/AHA, do hở van động mạch chủ hậu thấp- yếu tố thúc đẩy nhiễm trùng hô hấp trên

    IX. Chẩn đoán phân biệt:

    Suy tim trái độ III theo NYHA, giai đoạn C theo ACC/AHA, do hở van hai lá, hở van động mạch chủ hậu thấp, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, yếu tố thúc đẩy nhiễm nhiễm trùng hô hấp trên

    X .BIỆN LUẬN:

    1. Hội chứng suy tim:
    • Nghĩ nhiều BN có suy tim vì:
    • TCCN: khó thở khi gắng sức, khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về đêm, diễn tiến theo thời gian
    • TCTT: mỏm tim dày (diện đập nảy mạnh), dãn (vị trí ở KLS 6 đường nách trước)
    • Suy tim này là suy tim trái vì không có các dấu hiệu của suy tim phải như phù, gan to, tĩnh mạch cổ nổi
    • Bệnh giới hạn đáng kể các hoạt động của bệnh nhân, BN không thể tiếp tục làm các công việc trước đây, chỉ ở nhà làm những việc nhẹ nhàng→ độ III theo NYHA
    • BN có tổn thương thực thể, có triệu chứng của suy tim → giai đoạn C theo ACC/AHA
    • Nguyên nhân:
    • THA: không nghĩ vì BN không có tiền căn THA, khám không ghi nhận huyết áp cao.
    • Bệnh mạch vành: không nghĩ vì BN chưa từng có tiền căn đau ngực trước đây, không có yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành, khám dấu giật dây chuông (-), dấu se điếu (-)
    • Bệnh lý van tim: khám ghi nhận âm thổi điển hình của hở van động mạch chủ, đã được từng được siêu âm tim chẩn đoán nên nghĩ nhiều là nguyên nhân gây ra suy tim trên BN này -> Siêu âm tim
    • Yếu tố thúc đẩy:
      • Nhiễm trùng: BN có sốt, ho khan, khám phổi không ghi nhận rale nên nghĩ nhiều do nhiễm trùng hô hấp trên.
      • Tuân thủ điều trị: ít nghĩ do BN tái khám và uống thuốc đều đặn nhưng vẫn còn sử dụng rượu
    1. Hội chứng van tim:
    • Hở van 2 lá: nghĩ nhiều hở cơ năng vì khám tim thấy lớn thất trái, âm thổi cường độ 3/6 không lan→ Siêu âm tim, XQ ngực thẳng
    • Hở van ĐMC: Nghĩ nhiều vì khám tim ghi nhận mỏm tim dày, dãn; ATTTr, vị trí KLS 3 bờ trái xương ức và KLS 2 bờ phải xương ức, lan dọc bờ trái xương ức, cường độ 5/6. Rung miêu tâm trương ở KLS 2 bờ (P) xương ức → Siêu âm tim, ECG, Xquang ngực thẳng

    Nguyên nhân của bệnh van tim: hở van ĐMC

    • Hậu thấp nghĩ nhiều vì chiếm 2/3 các trường hợp hở van ĐMC
    • Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng: chưa ghi nhận tiền căn sốt kéo dài nhưng BN có những đợt mệt mỏi, sốt nhẹ không rõ nguyên nhân kèm bệnh lý van tim nguy cơ (hở van động mạch chủ) nên không loại trừ được VNTM thể bán cấp. Lâm sàng, bệnh nhân có tình trạng suy tim kèm hở van động mạch chủ tiến triển có thể do bệnh cảnh VNTMNT làm nặng thêm tình trạng hở van sẵn có, suy tim tiến triển. Đề nghị siêu âm tim
    • Bẩm sinh: ít nghĩ do không ghi nhận các triệu chứng khởi phát từ lúc nhỏ.
    • Dãn ĐMC lên không thể loại trừ

    → đề nghị siêu âm tim để chẩn đoán xác định và gợi ý nguyên nhân

    Biến chứng hở van ĐMC:

    • Suy tim (T): đã biện luận
    • Thiếu máu cơ tim: ít nghĩ nhưng không loại trừ → đề nghị ECG
    • Thấp tim tái phát: không nghĩ

    3. Sốt:

    • Bệnh nhân có sốt, ho khan kèm sổ mũi, nhức đầu nghĩ nhiều là triệu chứng của nhiễm siêu vi. Bệnh viện Kiên Giang không điều trị đặc hiệu gì cho tình trạng này nhưng BN tự hết sốt, sinh hiệu ổn.

    XI. ĐỀ NGHỊ CLS:

    • Chẩn đoán : Siêu âm tim, Cấy máu 3 mẫu mỗi mẫu cách nhau 1 giờ.
    • Thường quy: CTM, ion đồ, đường huyết, TPTNT, BUN, Creatinin, AST, ALT, ECG, siêu âm bụng, XQ ngực thẳng.

    XII. BIỆN LUẬN CLS:

    1. Siêu âm Doppler tim qua thành ngực (28/9/2018)

    Mô tả kết quả:

    – Dãn lớn thất trái và nhĩ trái (LA=46mm, LV=89mm, Ann=44mm, AML=43mm).Đường kính vòng van ĐM chủ d#36mm, xoang valsalva d#44mm, chỗ nối xoang ống d#40mm, ĐM chủ lên d#50mm, quai ĐM chủ d#27mm, DDM chủ xuống d#24mm.

    – Van ĐM chủ 2 mảnh, sùi osler cũ trên van động mạch chủ d#4-5mm gây rách lá van, hở van động mạch chủ 4/4, AR PHT=223ms, EDTD=46cm/s, VTI EDTD=29.3cm.

    – Hở van 2 lá 2/4-2.5/4 do dãn vòng van

    – Chưa tăng áp động mạch phổi

    – Vách liên thất-liên nhĩ nguyên vẹn

    – Giảm động toàn bộ thất trái

    – Co bóp cơ tim giảm.Chức năng tâm thu thất (T) giảm.EF=36%

    – Không thấy tràn dịch màng ngoài tim

    – E > A

    => Kết luận:

    – Hở van động mạch chủ rất nặng 4/4 do rách lá van giai đoạn D (theo AHA 2014)/Sùi OSLER cũ trên van động mạch chủ 2 mảnh-Dãn gốc động mạch chủ và dãn động mạch chủ ngực lên đoạn đầu)

    -Hở van 2 lá 2/4-2.5/4 do dãn vòng van

    -Dãn lớn thất trái và nhĩ trái

    – Bệnh tim thiếu máu cục bộ

    -Chúc năng tâm thu thất trái giảm.EF=36%

    -TAPSE=19mmHg.

    → Phù hợp chẩn đoán: Suy tim chức năng tâm thu thất (T) giảm, EF = 36%, do hở van ĐMC bẩm sinh nặng 4/4, hở van 2 lá 2/4 cơ năng do dãn vòng van, biến chứng dãn thất (T) dãn nhĩ (T), bệnh tim thiếu máu cục bộ, sùi Osler cũ trên van ĐMC 2 mảnh kèm rách lá van dẫn đến hở van động mạch chủ, suy tim tiến triển, dãn gốc ĐMC và dãn ĐMC ngực lên đoạn đầu, chưa tăng áp ĐMP.

    Áp lực ĐMP chưa tăng → chưa ảnh hưởng tim (P)

    1. ECG:

    Description: C:\Users\Ms. Ha Ha Ha\Downloads\42937135_1250621935096965_350606078817337344_n.jpg

    • Nhịp xoang, tần số 83 lần/phút
    • Trục điện tim lệch (T) (DI dương, aVF âm)
    • Sóng P dẹt ở hầu hết các chuyển đạo → khó khảo sát tâm nhĩ
    • Tiêu chuẩn Sokolow – Lyon trong dày thất (P): R V1 + S V5 = 12mm → có dày thất (P)
    • Sokolow – Lyon trong dày thất (T): S V1 + R V5 = 88mm →có dày thất (T)
    • R cắt cụt ở V3, V4 → nghĩ do lớn thất (T) vì nếu là NMCT cũ thì phải kèm QS sâu ở V3, V4.
    • Không ST chênh lên
    1. X-quang ngực thẳng (26/9/2018)
    • Phân bố tuần hoàn phổi: mạch máu phân bố ở 1/3 dưới và 1/3 trong phế trường. Không thấy đường Kerley
    • Cung động mạch chủ phồng
    • Chỉ số tim lồng ngực = 0.73 (BN hít không đủ sâu)
    • Góc carnia mở rộng → lớn nhĩ (T)
    • Bóng tim to, mỏm tim chóc xuống → lớn thất (T)

    Description: C:\Users\Ms. Ha Ha Ha\Downloads\42990376_1250621725096986_2146867784049491968_n.jpg

    1. Công thức máu (26/9/2018)
    Tên xét nghiệm Kết quả Đơn vị Chỉ số bình thường
    RBC 4.49 T/L 3.8-5.5
    HGB 130 g/L 120-170
    HCT 36.8 % 34-35
    MCV 82.0 fL 78-100
    MCH 29.0 pg 24-33
    MCHC 353 g/L 315-355
    WBC 6.27 G/L 4-11
    %NEU 63.0 % 45-75
    NEU# 3.95 G/L 1.8-8.25
    %LYM 29.2 % 20-40
    LYM# 1.83 G/L 0.8-4.4
    %MONO 4.9 % 4-10
    MONO# 0.31 G/L 0.16-1.1
    %EOS 2.6 % 2-8
    EOS# 0.16 G/L 0.08-0.88
    %BASO 0.3 % 0-2
    BASO# 0.02 0-0.22
    PLT 246 G/L 200-400
    MPV 9.0 fl 7-12
    • Các chỉ số Hgb, bạch cầu, tiểu cầu trong giới hạn bình thường.
    1. Sinh hóa máu (26/9/2018)
    Tên xét nghiệm Kết quả Đơn vị Chỉ số bình thường
    Đường huyết 93 mg/dL 70-110
    ALT(SGPT) 50 U/L 5-49
    AST(SGOT) 140 U/L 9-48
    Bilirubin-Total 0.64 mg/dL 0.2-1.0
    BUN 15 mg/dL 7-20
    Creatinin 0.67 mg/dL 0.7-1.5
    eGFR(CKD-EPI) 124.49 mL/min/1.73m2 >=90
    Ion đồ máu Kết quả Đơm vị Chỉ số bình thường
    Na+ 139 mmol/L 135-150
    K+ 4.2 mmol/L 3.5-5.5
    CL+ 100 mmol/L 98-106

    XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:

    Suy tim chức năng tâm thu giảm, độ III theo NYHA, giai đoạn C theo ACC/AHA, do hở van động mạch chủ nặng 4/4, hở van 2 lá 2/4, yếu tố thúc đẩy nhiễm trùng hô hấp trên- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng thể bán cấp

    XIV. ĐIỀU TRỊ:

    1. Giai đoạn cấp: BN nhập viện vì khó thở, EF = 35%, HA = 110/70 mmHg, mạch = 100 lần/phút. Creatinin = 0.67 mg/dL, K+ = 4.2 mmol/L
    • Giảm tiền tải: Nitroglycerin 5mg/mL
    • Giảm hậu tải: Furosemide 20mg 1 ống (TMC)

    Enalapril 1.25mg (TMC)

    1. Suy tim EF = 35%, giai đoạn ổn định, hết khó thở, HA = 90/30 mmHg, nhịp tim = 88 lần/phút
    • BN không có triệu chứng quá tải dịch nên không dùng lợi tiểu. Vẫn nên cho lợi tiểu liều thấp để giảm nhập viện cho BN. HATTh < 90mmHg nên CCĐ dùng ức chế beta
    • ACEi: Enalapril 5mg ½ viên x 2 (u)
    • Theo dõi mạch, huyết áp mỗi 12h
    1. Hở van ĐMC 4/4, hở van 2 lá 2/4
    • Điều trị nội khoa: Enalapril 5mg ½ viên x 2 (u)
    • Điều trị ngoại khoa: hở van do nguyên nhân tại van nên chọn phương pháp thay van cơ học.
    1. Chiến lược kháng đông sau thay van: INR = 2.5 – 3.5

    Aspirin 81mg 1 viên (u)

    Sintrom 4mg ¼ viên (u)

    XV. TIÊN LƯỢNG:

    Hở van ĐMC diễn tiến suy tim: nếu không được phẫu thuật thay van sẽ tử vong trong 2 năm

    THẦY TUẤN ANH DẠY

    1. Suy tim do nguyên nhân cơ học → điều trị triệt để là thay/sửa van, còn nội khoa chỉ là điều trị triệu chứng:
    • Lợi tiểu: giảm phù (phù phổi hoặc phù ngoại biên)
    • Nitrate: giảm tiền tải
    • Ức chế beta: để giảm nhịp tim, đặc biệt trong rung nhĩ đáp ứng thất nhanh
    • ACEi/ARB: để hạn chế thể tích phụt ngược trong hở chủ, hở 2 lá
    • Digoxin

    Hẹp van 2 lá, hẹp van động mạch chủ thì cung lượng tim rất thấp → không dùng dãn mạch (CCĐ ACEi/ARB) vì hồi sức BN bệnh van tim cực kì khó ra.

    1. Suy tim do tái cấu trúc (bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh cơ tim dãn nở, suy tim do THA): có 3 thuốc cơ bản
    • ACEi/ARB: không dùng khi huyết áp thấp. Nếu huyết áp cao 160 – 180mmHg thì khởi đầu liều 10mg luôn (nếu nhát tay thì khởi đầu liều thấp vừa rồi tăng dần cũng được).
    • MRA: không dùng cho BN tăng Kali, suy thận
    • β – blocker: suy tim cần inotropic (+), nhưng thuốc này làm inotropic (-) nên thuốc này là khó xài nhất.

    Phải chuẩn bị BN thật kỹ với lợi tiểu và ACEi/ARB → HF ổn mới xài ức chế beta.

    Thế nào là suy tim ổn định: NƯỚC cân bằng:

    • Ngưng hoàn toàn thuốc tiêm TM: nitrate, furosemide, dopamine, dobutamine.
    • Hết phù → cân nặng ổn định
    • Liều lợi tiểu là cố định (vd Furosemide 20mg)
    • Đi được 1 đoạn
    • Hết khó thở, nằm đầu thấp vừa, phổi không ran.

    Tổng hợp thuốc:

    • Spiromide 20/50
    • Enalapril 10mg → nếu không dung nạp ACEi/ARB thì đổi thành hydralasine + isosorbid dinitrate.
    • Bisoprolol 2.5mg 1/2viên (u)
    • Ivabradine (dùng cho nhịp nhanh xoang)
    • Digoxin: cứu cánh cho rung nhĩ đáp ứng thất nhanh khi HF chưa ổn định. Hoặc dùng như thuốc cuối cùng làm giảm tỉ lệ nhập viện cho BN (dùng ở nồng độ rất thấp ½ viên)

    BÀI TẬP VỀ NHÀ

    1. Hiệu quả ACEi trong điều trị hạn chế thể tích trào ngược của hở van động mạch chủ, hở van 2 lá?
    2. Nitrate có nằm trong danh sách chính thức điều trị suy tim chức năng tâm thu giảm (HfrEF) không?

     

  • BỆNH ÁN NHỒI MÁU CƠ TIM

    Nhóm 4 – Tổ 23 ĐH Y DƯỢC TPHCM

    Lớp Y13D

    Sinh viên: Bùi Quốc Dũng, Ngô Hoàng Lam Giang, Trần Quang Sinh.

     

     

    Hành chính:

    BỆNH ÁN NỘI KHOA

      • Họ và tên : Huỳnh Tấn T.
      • Tuổi: 47
      • Giới: Nam
      • Nghề nghiệp : ngư dân
      • Địa chỉ: xã Tiến Thành, Phan Thiết, Bình Thuận
      • Ngày giờ NV : 1h40 ngày 8/10/2018
    1. Lý do nhập viện: đau ngực

    Bệnh sử:

      • Cách NV 9 giờ, khi đang xem TV, BN đột ngột đau sau xương ức, cảm giác bóp nghẹt , cường độ dữ dội, lan vai, mặt trong cánh tay T, không tư thế giảm đau, đau không tăng khi hít thở, kèm vã mồ hôi nhiều, buồn nôn, nôn 1 lần ra thức ăn cũ, không lẫn máu, sau nôn không giảm đau, không khó thở, không hồi hộp đánh trống ngực. Đau kéo dài liên tục 30 phút không giảm, Bn không xử trí gì ➔ BV An Phước
      • Tại BV An Phước: BN tỉnh, HA 120/80 mmHG, M 80 lần/phút, T1, T2 không đều, ECG : ST chênh lên V1➔ V4, Troponin I 0.0136ng/ml .Chẩn đoán : theo dõi Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên thành trước, điều trị
        • Thở oxy 4l/phút
        • Lovenox (Enoxaparine) 0.6 ml/60 mg x 1 ống ( TDD)
        • Pfertzel ( Clopidogrel/Aspirin) 75mg/75mg x 4 v (u)
        • Atorvastatin 20 mg x 2v (u)
        • Morphine 10 mg x 1 ống ( ½ TMC+ ½ ống tiêm bắp)
        • Gastrotac (Pantoprazole) 40 mg x 1 lọ ( TMC)
        • Vincomid (Metoclopramid hydroclorid)10mg x 1 ống (TMC)
        • Sodium chlorid 0.9% 500 ml x 1 chai
    • Sau 3 giờ điều trị, BN không nôn, đau ngực không giảm ➔ BV CR sau khoảng 5 giờ
    • Tình trạng lúc NV:

    BN tỉnh, tiếp xúc tốt Sinh hiệu :

    Mạch 84 lần/ phút, đều , rõ HA 110/70

    Nhịp thở 20 lần/ phút

    SpO2 98% ( khí trời)

    Tim T1, T2 đều , phổi trong,không ran, bụng mềm

      • Diễn tiến sau NV : Sau NV 12h, BN được chụp và can thiệp ĐM vành, sau can thiệp đau ngực giảm.
      • Trong thời gian bệnh, BN tỉnh táo, không sốt, không ho, không ợ hơi, ợ chua, tiểu vàng trong lượng 500 ml/9h

    Tiền sử

    Bản thân

      1. Nội khoa
    • Không ghi nhận : đau ngực khi gắng sức, khó thở khi gắng sức, khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về đêm, phù, THA, ĐTĐ, rối loạn lipid máu, viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, hen, tai biến mạch máu não, rối loạn đông máu
    • Không ghi nhận chấn thương ngực gần đây

    Ngoại khoa

    • Cách 8 năm, phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa viêm

    Thói quen- dị ứng

    • Hút thuốc lá 3 gói/ ngày trong 30 năm, hiện vẫn còn hút
    • Thỉnh thoảng dùng rượu bia khi có tiệc #7-8 lon/lần
    • Chưa ghi nhận dị ứng thuốc, thức ăn
    1. Gia đình : ba bị NMCT cấp đã đặt stent năm 66 tuổi, chưa ghi nhận THA, ĐTĐ.

    Lược qua các cơ quan

      • Đau ngực giảm còn 3/10, không hồi hộp, không đánh trống ngực, không ho, không khó thở
      • Không đau bụng, không buồn nôn, không nôn , không ợ hơi, ơ chua, tiêu phân vàng, đóng khuôn
      • Tiểu vàng trong, 1.5 lít/ngày, không gắt buốt
      • Không đau đầu, không chóng mặt
      • Không đau các khớp, không yếu liệt
      • Không sốt, không phù
    1. Khám : 20 giờ ngày 8/10/2018

    Tổng quát

      • Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, nằm đầu ngang
      • Sinh hiệu:

    Mạch: 80lần/ phút Huyết áp: 110/70 mmHg

    Nhịp thở: 20 lần/phút to: 37oC

      • Niêm hồng, không xuất huyết dưới da, kết mạc mắt không vàng
      • Chi ấm, mạch ngoại biên đều rõ
      • Cân nặng 72 kg, Chiều cao 168 cm ➔ BMI : 25,5 ➔ béo phì độ I
      • Không dấu se điếu , không dấu giật dây chuông, không xanthoma , xanthelasma , không phù

    Đầu mặt cổ

      • Cân đối
      • Khí quản không lệch
      • Tuyến giáp không to
      • Không âm thổi động mạch cảnh
      • Tĩnh mạch cổ không nổi tư thế 45o

    Lồng ngực:

      • Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không bóng nước, không trầy xước, không điểm đau khu trú, không u, không sẹo cũ, không tuần hoàn bàng hệ, không ổ đập bất thường, KLS không dãn rộng
      • Tim :

    + Mỏm tim khoang liên sườn V,đường trung đòn (T), diện đập 1×2 cm2,

    + không ổ đập bất thường, không dấu nảy trước ngực, không dấu Harzer, không rung miêu

    + Nhịp tim đều, tần số 80 lần/phút, không âm thổi, không tiếng gõ màng ngoài tim

      • Phổi: rung thanh đều 2 bên, gõ trong khắp phổi, rì rào phế nang êm dịu

    Bụng:

      • Bụng phẳng, cân đối, tham gia thở tốt, rốn lõm, không sẹo, không ổ đập bất thường, không vết rạn da, không tuần hoàn bàng hệ
      • Nhu động ruột 5 lần/ phút, không âm thổi
      • Gõ trong khắp bụng
      • Bụng mềm, không điểm đau khu trú
      • Gan: chiều cao gan 9cm trên đường trung đòn (P), bờ trên khoảng liên sườn V, bờ dưới không sờ chạm
      • Lách không sờ chạm
      • Thận: Rung thận (-), chạm thận (-) bập bềnh thận(-)

    Thần kinh- cơ xương khớp:

      • Cổ mềm, không dấu thần kinh định vị.
      • các khớp không sưng, nóng, đỏ đau
      • Không yếu liệt, không giới hạn vận động

    Tóm tắt:

    BN nam, 45 tuổi, NV vì đau ngực có các bất thường sau:

      • TCCN

    + Đau ngực sau xương ức,khởi phát đột ngôt khi đang nghỉ, cường độ dữ dội, kéo dài

    + Buồn nôn, nôn

    + Vã mồ hôi

      • TCTT : béo phì độ I

    Vấn đề:

    Hội chứng vành cấp

    Chẩn đoán:

    1. Chẩn đoán sơ bộ: Nhồi máu cơ tim cấp ,giờ thứ 9, Killip I.

    Chẩn đoán phân biệt:

      1. Cơn đau thắt ngực không ổn định
      2. Phình bóc tách động mạch chủ ngực

    Biện luận

      • BN có đau ngực khởi phát đột ngột, mức độ dữ đội, diễn tiến trong vài giờ nên nghĩ BN có đau ngực cấp . Đau ngực cấp có những nguyên nhân thường gặp là hội chứng vành cấp, thuyên tắc phổi, tràn khí màng phổi, phình bóc tách động mạch chủ.
      • Bệnh nhân đau không lan sau lưng, không có tiền căn THA, huyết áp lúc nhập viện và khám không cao nên ít nghĩ có Phình bóc tách động mạch chủ ngực, nhưng không thể loại trừ → Đề nghị Xquang ngực thẳng.
      • Trên bệnh nhân này nghĩ nhiều là Hội chứng vành cấp vì đau sau xương ức, cảm giác bóp nghẹt, lan lên vai và mặt trong cách tay trái, đau khởi phát khi đang nghỉ tĩnh, cường độ dữ dội, kéo dài trên 20 p, kèm buồn nôn, nôn, vã mồ hôi, BN có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch: nam > 45 tuổi, béo phì, hút thuốc lá ➔ đề nghị động học men tim và ECG
      • Hội chứng vành cấp có 3 thể : STEMI/ NSTEMI/ CĐTNKOĐ. Trên lâm sàng khó phân biệt 3 thể bệnh này
        • STEMI: nghĩ nhiều vì BN được do ECG tại BV An Phước có thấy ST chênh lên lại V1➔ V4, , Troponin I giờ thứ 2 bình thường ➔ động học men tim

    + nghĩ Killip I do khám tim không nghe thấy tiếng T3, nghe phổi không có ran, BN không khó thở ,

    + Chưa biến chứng : Bn tỉnh, khám thấy mạch rõ, nhịp tim đều, huyết áp bình thường, tim không nghe thấy âm thổi, không tiếng tim bệnh lý, không có triệu chứng suy bơm: huyết áp tụt, phù, gan to, tĩnh mạch cổ nổi. → đề nghị siêu âm tim

    Đề nghị CLS:

    1. CLS Chẩn đoán:
      • ECG
      • Định lượng Troponin I và CKMB
      • Siêu âm tim
      • X quang ngực thẳng
    2. CLS Thường quy: CTM, ion đồ, đường huyết, AST, ALT, BUN, Creatinin, TPTNT, Bilan lipid máu

    Kết quả CLS:

    1. ECG:

    ECG lúc 21h18 tại BV An Phước

    Nhịp xoang kèm ngoại tâm thu thất nhịp đôi, phức bộ rộng dạng block nhánh phải, đến sớm nghỉ bù đủ , tần số 80 lần/phút

    ST-T: ST chênh 2 mm dạng vòm ở V2-V4. Ngoại tâm thu thất khá dầy, cần theo

    dõi sát, đề nghị Holter ECG

    ECG lúc 21h39 tại Bv An Phước

    Nhịp xoang đều tần số 67 lần/ phút.

    Trục trung gian.

    Sóng P: thời gian 0.10s , biên độ 1.5 mm → không lớn nhĩ Khoảng PR 0.16s < 0.20s → trong giới hạn bình thường

    Phức bộ QRS hẹp < 0.12s, dạng QS ở các chuyển đạo trước ngực

    SV1 + RV5 = 15 mm → không lớn thất trái theo tiêu chuẩn Sokolow-Lyon SV3 + RaVL = 13 mm → không lớn thất trái theo tiêu chuẩn Cornell

    RV1 + SV6 = 8 mm → không lớn thất phải theo tiêu chuẩn Sokolow-Lyon Khoảng QT = 0.32s → Qtc = 0.36 < 0.44 → QT không dài

    ST-T: ST chênh lên dạng vòm 2mm ở các chuyển đạo V1 – V4

    ST chênh xuống 1mm ở chuyển đạo DIII, aVF

    ➔NMCT cấp ST chênh lên vùng trước vách-mỏm

    ECG tại BV Chợ Rẫy: 2h19 8/10/2018

    Nhịp xoang, tần số khoảng 64 lần/phút, ST hết chênh, T đảo ở V2-V5

    Men tim:

    20h30 7/10(1h)

    GIờ thứ 2

    03h30 8/10

    Giờ thứ 10

    8h 8/10 Giờ thứ 15
    CKMB (U/L) 67.67 165
    Troponin I (ng/mL) 0.0136 12.768 41.21

    ➔ BN có động học men tim tăng phù hợp bệnh cảnh NMCT cấp.

    Siêu âm tim:

      • Các buồng tim không dãn.
      • Các thành tim không dày.

    Giảm động thành trước, trước vách.

      • Chức năng co bóp thất (T) EF = 36% (Simpson SP)
      • Không thấy huyết khối > 3mm trong các buồng tim
      • Không thấy tràn dịch màng ngoài tim
      • Vách liên thất, vách liên nhĩ nguyên vẹn, không thấy khiếm khuyết.
      • Các van tim mềm mại.

    DOPPLER

      • Không hẹp hở van tim có ý nghĩa
      • Không shunt trong tim và đại ĐM

    ➔ Giảm động vách liên thất và vùng mỏm thất (T) Chức năng tâm thu thất (T) giảm EF= 36% Thiếu máu cơ tim.

    CTM:

    8/10 Đơn vị Trị số bình thường
    RBC 4.50 T/L 3.8 – 5.5
    HGB 145 g/dL 12 – 17
    HCT 40.4 % 34 – 50
    MCV 89.8 fL 78 – 100
    MCHC 32.2 pg 24 – 33
    CHCM 339 g/L 315 – 355
    WBC 9.69 G/L 4 – 11
    %NEU 80.9 % 45 – 75
    NEU 7.84 G/L
    %LYM 15.5 % 20 – 40
    LYM 1.5 G/L
    %MONO 3.2 % 4 – 10
    MONO 0.31 G/L
    %EOS 0.00 % 2 – 8
    EOS 0.00 G/L
    %BASO 0.4 % 0 – 2
    BASO 0.04 G/L
    PLT 235 g/L 200-400
    MPV 9.1 fl 7-12

    RBC,Hgb, Hct bình thường không thiếu máu Bạch cầu, tiểu cầu bình thường

    1. Chức năng đông máu :
    PT 12.2 giây 10 – 13
    INR 1.04 1 – 1.2
    FIB 3.27 g/L 2 – 4
    APTT 32.1 giây 26 – 37
    1. Sinh hóa máu:
    8/10
    Đường huyết 118 Mg/dL 70-110
    ALT 12 U/L 5-49
    AST 63 U/L 9-48
    BUN 16 mg/dL 7-20
    Creatinin 0.88 mg/dL 0.7-1.5
    eGFR (CKD-EPI) 109.01 >= 60 mL/min/1.73m2

    Đường huyết tăng nhưng chưa rõ thời điểm xét nghiệm khi đói hay mới ăn ➔ đề nghị đường huyết đói, HbA1C

    Ion đồ:

    8/10
    Na+ 138 mmol/L 135 – 150
    K+ 3.8 mmol/L 3.5 – 5.5
    Cl 109 mmol/L 98– 106
    1. Bilan lipid máu
    Cholesterol 235 mg/dl 140-239
    HDL -cholesterol 54 mg/dl >45
    LDL-cholesterol 195.0 mg/dl 90-150
    Triglyceride 121 mg/dl 35-160
    lipid 856 mg/dl 600-800

    Tăng LDL-cholesterol , HDL-cholesterol và triglyceride bình thường

    1. Kết quả chụp và can thiệp động mạch vành: lúc 14h15p 8/10/2018 Kết luận:

    -LMCA: không hẹp.

    +LAD: tắc LAD I, hẹp 60-70% LAD II (sau nong bóng).

    +LCx: hẹp 50% LCx II (mạch máu nhỏ).

    -RCA: hẹp 50% RCA II ( sang thương loét).

    • Can thiệp thành công các sang thương bằng các Stent:
      • Promus PREMIER 2.5x16mm(14atm-2.65mm) vào LAD II.
      • Promus PREMIER 3.0x20mm(16atm-3.17mm) vào LAD I-II;
      • SYNERGY 3.5x20mm (22atm-3.99mm) vào RCA II. Chụp kiểm tra dòng chảy TIMI III, không hẹp tồn lưu

    Biến chứng: không tai biến, không biến, không huyết khối

    1. Chẩn đoán xác định: Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên, vùng trước vách- mỏm giờ thứ 9 Killip I.

    Điều trị:

    1. Nguyên tắc điều trị:
      • Tái thông mạch vành
      • Ổn định mảng xơ vữa
      • Giảm nhu cầu cung cấp oxy cho cơ tim
      • Giảm đau
      • Điều trị biến chứng
      • Ngăn ngừa nhồi máu tái phát

    Điều trị cụ thể:

    Điều trị giai đoạn cấp

      • Tái thông mạch vành. BN được chẩn đoán STEMI giờ thứ 9, kilip I, chưa biến chứng, đề nghị PCI vì tỉ lệ tái thông cao hơn dùng tiêu sợi huyết và ít biến chứng hơn
      • Enoxaparin 60mg/0.6ml 1 ống TDD mỗi 12h
      • Rosuvastatin 20 mg 1v (u)
      • Nitroglycerine 0.4mg 1v x 3 NDL mỗi 5 phút
      • Ticagrelor 90 mg 2v (u)
      • Aspirin 81 mg 2v (u)
      • Bisoprolol 2.5mg 1/2v (u)
      • Captopril 25 mg ¼ v x3 (u)
      • Pantoprazole 40 mg 1v (u)

    Điều trị giai đoạn sau

      • Aspirin 81mg 1v (u)
      • Rosuvastatin 20mg 1v (u)
      • Ticagrelor 90 mg 1v x2 (u)
      • Captopril 25 mg 1/4v x3 (u)
      • Spironolactone 25mg 1v (u)
      • Bisoprolol 2.5 mg 1/2v (u)
      • Pantoprazole 40 mg 1 v(u)

    Tiên lượng:

    Tiên lượng gần : bệnh nhân được xếp vào nhóm killip I, tỉ lệ tử vong trong bệnh viện khoảng 6%

     

  • BỆNH ÁN CƠN TĂNG HUYẾT ÁP

    Nhóm 2 – Đợt 1 – Lâm sàng Nội BV Chợ Rẫy

    Giảng viên hướng dẫn: BS Trần Thanh Tuấn

    BỆNH ÁN NỘI KHOA

    I.HÀNH CHÍNH

    – Họ và tên: Nguyễn Thị B.       – Năm sinh: 1953 (65 tuổi)          – Giới tính: Nữ

    – Địa chỉ: Lâm Đồng

    – Nghề nghiệp: nông dân

    – Ngày nhập viện: 3h sáng ngày 24/10/2018

    -Phòng 6 Khoa Nội Tim mạch – BVCR

    II.LÝ DO NHẬP VIỆN: tê cẳng – bàn chân (T)

    III. BỆNH SỬ:

    – Bệnh nhân tự khai bệnh

    – Tiền căn Tăng huyết áp 3 năm nay, điều trị không thường xuyên.

    – Cách nhập viện 6h (lúc 8h tối), BN đang nghỉ sau ăn tối, thấy đau đầu vùng chẩm, âm ỉ, liên tục, kiểu mạch đập, không lan, không yếu tố giảm đau. BN không đi khám hay điều trị

    – Cách nhập viện 1h, (lúc 2h sáng), BN đang ngủ thấy tê cẳng chân và bàn chân (T), không lan, kèm đau kiểu kim chích ở đầu ngón chân và lòng bàn chân (T), chân T lạnh, không tím, không sưng, còn cảm giác, không yếu chân. BN đau đầu tăng dần, liên tục, tê chân nhiều hơn khiến BN giảm cử động các ngón chân, bàn chân -> nhập BV Chợ Rẫy

    – Trong quá trình bệnh, BN tỉnh, mệt mỏi, không sốt, không yếu liệt tay chân, không tê tay, không tê chân (P), không co giật, không mờ mắt, không nhìn lóa, không đau ngực, không hoa mắt, không chóng mặt, không nôn, chưa đi tiểu, không ho, không khó thở

    * Tình trạng lúc nhập viện

    – Bệnh nhân tỉnh, tự khai bệnh

    – Da niêm hồng

    -Còn tê bàn, cẳng chân (T)

    – Sinh hiệu: M: 72 lần/phút                                 T0C : 37 độ C

    HA: 220/100 mmHg                          Thở: 20 l/phút

    – Cổ mềm, không sdấu thần kinh định vị

    * Diễn tiến từ lúc nhập viện -> khám:

    – Đau đầu không đổi, tê chân (T) giảm nhẹ, HA 3h sau NV: 180/100 mmHg, sau NV 5h: 170/100 mmHg

    IV. TIỀN CĂN

    1. Bản thân

    * Nội khoa:

    – Cách 3 năm, BN đau đầu -> khám tại Trạm Y tế xã, được chẩn đoán Tăng huyết áp, phát hiện HATThu = 170 mmHg, không đo HA hằng ngày, BN nhiều lần đau đầu, tái khám tại Trạm Y tế xã, HA những lần khám dao động 140-160 mmHg, HA cao nhất 180 mmHg, hết đau đầu khi uống thuốc, BN không tuân thủ điều trị, ngưng điêu trị khi hết toa thuốc, không tái khám thường xuyên.

    – Cách 2 tháng, BN đau đầu liên tục kèm chóng mặt -> khám tại BV tỉnh Lâm Đồng, HATThu ghi nhận 180 mmHg, được chẩn đoán Tăng huyết áp, điều trị không rõ, BN xuất viện sau 4 ngày, toa thuốc về 30 ngày, BN hết đau đầu, chóng mặt, không tái khám khi hết thuốc, BN hết thuốc 2 tuần nay (không ghi nhận được toa thuốc)

    – Chưa ghi nhận tiền căn tai biến mạch máu não

    – Chưa ghi nhận tiền căn Đái tháo đường, Rối loạn lipid máu

    – Chưa ghi nhận tiền căn viêm khớp, thoái hóa khớp

    – Chưa ghi nhận tiền căn tê chân, tay

    – Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lí tuyến giáp, không sợ nóng, lạnh, không đổ mồ hôi

    – Chưa ghi nhận tiền căn đau chân cách hồi

    – Chưa ghi nhận tiền căn sỏi thận

    – Chưa ghi nhận tiền căn mắt mờ

    * Ngoại khoa:

    – Chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật trước đây

    * Sản khoa

    – PARA 7007

    * Thói quen

    – Không hút thuốc lá, không uống rượu

    – Thường xuyên dùng nhiều nước chấm trong bữa ăn

    -BN hoạt động thể lực thường xuyên, ít stress, lo lắng

    * Thuốc:

    – Chưa ghi nhận tiền căn sử dụng thuốc gần đây

    * Dị ứng:

    – Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn

    2. Gia đình

    – Hiện đang sống cùng chồng và con trai

    – Chưa ghi nhận tiền căn Tăng huyết áp, Bệnh mạch vành, Đái tháo đường

    V. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN (8h ngày 24/10/2018, 6h sau nhập viện)

    – Còn đau đầu, cường độ giảm còn 7/10 so với lúc NV

    – Cẳng- bàn chân (T) tê giảm nhiều, chân ấm hơn, cử động các ngón chân bình thường

    – Không sốt, không phù

    – Không đau ngực, không hồi hộp đánh trống ngực

    – Không ho, không khó thở

    – Không đau bụng, chưa đi tiêu

    – Tiểu vàng trong, không gắt buốt, 500ml/12h

    VI.  KHÁM LÂM SÀNG (8h ngày 24/10/2018, 6h sau nhập viện)

    1.Tổng quát

    – Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt

    – Da niêm hồng

    – Sinh hiệu

    + Mạch: 76 lần/phút Nhiệt độ: 37 độ C

    + Huyết áp: 160/100 mmHg          Tần số thở: 20 lần/phút

    + SpO2: 95% khí trời

    + Cân nặng: 56 kg Chiều cao: 158 cm

    => BMI = 22.41 kg/m2

    – Không co kéo cơ hô hấp phụ

    – Không phù

    – Môi không khô, lưỡi không dơ

    – Củng mạc mắt, niêm mạc dưới lưỡi không vàng

    2. Khám các cơ quan

    a.Đầu mặt cổ

    • Tuyến giáp không to
    • Hạch ngoại biên không sờ chạm
    • Không có tĩnh mạch cổ nổi 45°

    b.Ngực

    • Lồng ngực cân đối, di động khi thở, không có bất thường thành ngực

    * Tim

    • Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường trung đòn trái, diện đập mỏm tim 1x1cm2
    • Không dấu Hazer, không dấu nảy trước ngực
    • T1, T2, đều rõ, tần số 76l/phút, không âm thổi

    * Phổi

    • Rung thanh đều 2 bên
    • Gõ trong
    • RRPN êm dịu 2 phế trường trong, không ran

    c. Bụng

    • Bụng cân đối, di động khi thở, không bất thường thành bụng
    • Nhu động ruột: 5l/phút, không âm thổi
    • Bụng mềm, không điểm đau khu trú
    • Gan, lách, thận không sờ chạm

    d. Tứ chi

    • Tứ chi mạch đều rõ

    + HA tay trái =160/96 mmHg

    + HA chân trái = 160/100 mmHg

    => ABI (T) = 1

    + HA tay phải = 158/96 mmHg

    + HA chân phải = 156/98 mmHg

    => ABI (P) ~ 1

    • Sức cơ 5/5
    • Không giới hạn vận động

    e. Thần kinh

    • Cổ mềm
    • Không dấu thần kinh định vị
    • Không rối loạn cảm giác

    VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN

    – BN nữ, 65 tuổi, nhập viện vì tê cẳng, bàn chân T, bệnh 6h, có các bất thường sau:

    – TCCN:

    • Đau đầu vùng chẩm âm ỉ liên tục, theo mạch đập
    • Chân T: tê cẳng bàn chân, đau kiểu kim chích ở đầu ngón, lòng bàn chân, lạnh, giảm cử động ngón chân, bàn chân
    • HATThu lần đầu ở TYT xã = 170 mmHg

    – TCTT:

    • HA = 220/100 mmHg

    – Tiền căn:

    • Tăng huyết áp 3 năm, không tuân thủ điều trị
    • Ăn mặn

    VIII. ĐẶT VẤN ĐỀ

    1. Cơn tăng huyết áp
    2. Tê cẳng, bàn chân T
    3. Tăng huyết áp độ 2, không tuân thủ điều trị

    IX. CHẨN ĐOÁN

    • CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ

    Tăng huyết áp cấp cứu theo dõi biến chứng thần kinh – Tăng huyết áp nguyên phát, độ 2 theo ESC 2018, chưa biến chứng

    Cơn THA theo dõi biến chứng Nhồi máu não – Tăng huyết áp nguyên phát độ 2 theo JNC VIII/ ESC 2018, chưa biến chứng

    • CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

    Tăng huyết áp khẩn cấp – Bệnh động mạch chi dưới (T) cấp – Tăng huyết áp nguyên phát,

    độ 2 theo ESC 2018, chưa biến chứng

    1. Cơn THA theo dõi biến chứng Xuất huyết não – Tăng huyết áp nguyên phát độ 2 theo JNC VIII/ ESC 2018, chưa biến chứng
    2. Cơn THA theo dõi biến chứng Nhồi máu não/xuất huyết não – Tăng huyết áp thứ phát do hẹp ĐM thận mức độ trung bình, chưa biến chứng
    3. Cơn THA theo dõi biến chứng Nhồi máu não/xuất huyết não – Tăng huyết áp thứ phát do bệnh thận mạn mức độ trung bình, chưa biến chứng

    X. BIỆN LUẬN

    1. Cơn tăng huyết áp

    – BN có HA lúc nhập viện = 220/100 mmHg -> cơn THA, không rõ HA hằng ngày, HATThu lúc tái khám ở TYT xã dao động 140-160mmHg, lần này HA lúc NV là 220/100mmHg kèm mới xuất hiện triệu chứng đau đầu, tê cẳng bàn chân T => cơn THA

    – Cơn THA nghĩ nhiều là THA cấp cứu do triệu chứng đau đầu diễn tiến tăng dần, tê cẳng bàn chân T nghi ngờ biến chứng Nhồi máu não/xuất huyết não

    – Biến chứng của cơn THA:

    * Thần kinh:

    + Bệnh não THA không nghĩ do BN (không lơ mơ, hôn mê), BN tỉnh, tiếp xúc tốt, không nhìn mờ, không co giật cục bộ theo nhịp (tonic-clonic seizures)

    + Tai biến mạch máu não: ít nghĩ do mặc dù BN đau đầu âm ỉ liên tục, tăng dần nhưng không dữ dội, không mắt mờ, khám cổ mềm, không dấu thần kinh định vị, không yếu liệt tuy nhiên BN đột ngột tê cẳng, bàn chân T, chân P lạnh, giảm cử động ngón bàn chân T sau khởi phát đau đầu 30 phút nên không thể loại trừ

    + Nhồi máu não: ít nghĩ do BN đau đầu ẩm ỉ, liên tục, không đau đầu dữ dội, khám cổ mềm, không dấu thần kinh định vị nhưng BN có tê cẳng bàn chân T đột ngột nên không thể loại trừ Nhồi máu não nhỏ

    => đề nghị CT-scan sọ não không cản quang

    + Xuất huyết não: ít nghĩ do xuất huyết não thường đau đầu dữ dội, kèm nôn ói, cổ khám có dấu thần kinh định vị, BN này không có các dấu hiệu trên tuy nhiên mới xuất hiện tê cẳng bàn chân T -> không thể loại trừ Xuất huyết não nhỏ

    => đề nghị CT-scan không cản quang

    (cần phân biệt NMN và XHN để điều trị cho BN: ở BN XHN cần hạ huyết áp < 130mmHg, còn NHM thì HA mục tiêu khoảng 150-160 mmHg)

    * Mắt:  bệnh võng mạc THA: không nghĩ do không mắt mờ đột ngột, không nhìn lóa

    * Tim:

    + Suy tim cấp: không nghĩ do BN không khó thở, khám phổi không ran, không gallop T3

    + NMCT cấp: không nghĩ do BN không đau ngực, không hồi hộp đánh trống ngực

    * Thận:

    + Tổn thương thận cấp: BN tiểu 500ml/12h, không thể loại trừ không loại trừ STC thể không thiểu niệu

    => đề nghị BUN, Creatinin máu

    + Viêm cầu thận cấp: BN có cơn THA, không phù, không tiểu máu đại thể tuy nhiên không loại trừ tiểu máu vi thể

    => đề nghị TPTNT

    * Mạch máu: phình bóc tách ĐM chủ : không nghĩ d Bn không đau ngực

    => BN này có Cơn THA theo dõi biến chứng Nhồi máu não/xuất huyết não

    1. Tê cẳng bàn chân (T)

    BN có tê cẳng bàn chân T, đau như kim chích ở đầu ngón và lòng bàn chân T, các nguyên nhân có thể nghĩ đến ở BN là

    + Bệnh thần kinh ngoại biên : không nghĩ do BN chỉ có tê cẳng bàn chân T, không đối xứng, không kèm tê chân P, không tê tay, tiểu tự chủ

    + Bệnh động mạch ngoại biên : (bệnh động mạch chi dưới) nghĩ nhiều do BN có tê cẳng bàn chân T kèm đau kiểu kim chích ở đầu ngón và da lòng bàn chân, chân T lạnh hơn chân P, giảm cử động ngón chân và bàn chân, ABI tại thời điểm khám bình thường tuy nhiên lúc này BN tê chân đã giảm nhiều, chân T giảm lạnh, không có ABI lúc NV, BN có tiền căn THA 3 năm nay

    => đề nghị SA Doppler mạch máu 2 chi dưới

    + Biến chứng thần kinh của cơn THA: đã biện luận

    Nếu biện luận tê cẳng, bàn chân T trước : Tê cẳng, bàn chân T ở BN có những nguyên nhân nghĩ đến là

    – Mạch máu : tắc mạch : không nghĩ do BN này có tê chân, than chi lạnh tuy nhiên lúc khám chi ấm, mạch đều rõ

    – Thần kinh :

    + Nhồi máu não :như trên

    + Xuất huyết não : như trên

    1. Tăng huyết áp độ 2 không tuân thủ điều trị

    – BN phát hiện THA cách đây 3 năm, nhiều lần tái khám đo HATThu ở TYT xã dao động 140-160 mmHg => BN có THA

    – Nguyên nhân THA: BN này 65 tuổi, có cơn THA, HA lần nhập viện này rất cao 220/100mmHg => cần tìm nguyên nhân ở BN

    * Nhóm nguyên nhân thứ phát :

    + Thuốc: không nghĩ do BN không sử dụng thuốc corticoid, cam thảo trước đây

    + Hẹp eo ĐMC: không nghĩ do BN HA chi trên bằng HA chi dưới, HA hai tay bằng nhau, không âm thổi ở sau lưng, thể trạng cân đối không yếu chân

    + Bệnh lí thận

    • Bệnh nhu mô thận: ít nghĩ do không có các triệu chứng gợi ý bệnh thận như tiểu máu, tiểu đêm, phù tái đi tái lại, khám thận không sờ chạm, tuy nhiên không loại trừ => dề nghị SA bụng, BUN, creatinin máu, TPTNT
    • Bệnh mạch máu thận: ít nghĩ do không âm thổi vùng bụng tuy nhiên không thể loại trừ => đề nghị SA Doppler ĐM thận kiểm tra
    • Bệnh đường tiết niệu: không nghĩ do không tiểu gắt buốt, không tiểu máu, không tiền căn sỏi thận, khám không ghi nhận các điểm đau

    + Bệnh nội tiết

    • Cường giáp: không nghĩ do BN không sợ nóng, không đổ mồ hôi, không sụt cân, khám tuyến giáp không to, nhịp tim không nhanh không lồi mắt
    • Nhược giáp: không nghĩ do BN không sợ lạnh, không táo bón, khám nhịp tim không chậm, vẻ mặt BN tỉnh, tiếp xúc tốt
    • U tủy thượng thận: u tủy thượng thận thường gặp ở người trẻ, có THA từng cơn, xuất hiện đột ngột và biến mất từ từ, trong cơn BN đau đầu dữ dội => BN này không có các dấu hiệu trên nên ko nghĩ
    • U vỏ thượng thận: BN không yếu liệt tay chân, tê chân T mới xuất hiện nên ko nghĩ
    • HC Cushing: không nghĩ do BN không có vẻ mặt ửng đỏ, to tròn, không có tiền căn sử dụng thuốc corticoid

    * Nhóm nguyên nhân nguyên phát: BN có các YTNC của THA nguyên phát: tuổi cao, phụ nữ mãn kinh, thói quen ăn mặn

    => Nguyên nhân THA ở BN này nghĩ đến là

    THA nguyên phát

    – THA thứ phát do hẹp ĐM thận hoặc do Bệnh thận mạn

    – Nếu BN là THA nguyên phát thì THA độ 2: BN không đo HA hằng ngày, HATThu lần đầu phát hiện = 170mmHg, HA lúc tái khám TYT xã dao động 140-160 mmHg -> độ 2 theo ESC 2018

    – Nếu BN là THA thứ phát => mức độ trung bình

    – Biến chứng mạn của THA:

    * Thần kinh

    – Tai biến mạch máu não: đã biện luận. không nghĩ do BN không yếu liệt tay chân, không nhìn mờ, không ghi nhận tiền căn TBMMN trước đây

    * Mắt: không nghĩ do BN không tiền căn nhìn mờ => tuy nhiên BN THA 3 năm nay, không kiểm soát huyêt áp => cần Soi đáy mắt

    * Tim mạch: Phì đại thất T, suy tim: không nghĩ do BN không khó thở, khám mỏm tim không lệch ngoài, không đập mạnh, nghe phổi không ran

    – Phì đại thất T: không nghĩ do khám mỏm tim ở KLS V đường trung đòn T, diện đập mỏm tim 1x1cm2

    – Suy tim: không nghĩ do BN không khó thở, không phù, khám không tĩnh mạch cổ nổi, mỏm tim không lệch ngoài

    * Thận: BN chưa ghi nhân tiền căn tiểu ít, tiểu đêm, không phù tuy nhiên không loại trừ

    => đề nghị BUN, Creatinin máu, SA bụng, TPTNT

    * Mạch máu:

    + Bệnh động mạch chi dưới mạn: ít nghĩ do chưa ghi nhận tiền căn đau cách hồi, các dấu hiệu tê chân (T), chân (T), đau kim chích ở đầu ngón, giảm cử động các ngón, mới xuất hiện gần đây, khám mạch máu đều rõ , không thể loại trừ diễn tiến cấp trùng hợp với đợt bệnh lần này

    => SA Doppler mạch máu chi dưới

    + Phình bóc tách động mạch chủ: BN không đau ngực không nghĩ

    XI. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG

    1. CLS chẩn đoán

    – CT-scan sọ não không cản quang, BUN,creatinin máu, TPTNT,Siêu âm Doppler mạch máu chi dưới, SA bụng, SA Doppler động mạch thận,

    1. CLS thường quy

    – Công thức máu, Ion đồ, đường huyết, Soi đáy mắt, SA bụng, bilan lipid (cholesterol toàn phần, LDL, HDL), XQ ngực thẳng

    XII. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG

    1. Công thức máu

    https://scontent.fsgn2-2.fna.fbcdn.net/v/t1.15752-9/44840874_1055284434641253_7640187494582976512_n.jpg?_nc_cat=100&_nc_ht=scontent.fsgn2-2.fna&oh=b99e6687fdc4230de9ffecda248efc1a&oe=5C44A729

    => Dòng hồng cầu, bạch cầu trong giới hạn bình thường

    => Đông máu toàn bộ: trong giới hạn bình thường

    1. Sinh hóa máu
    Tên xét nghiệm Kết quả Giá trị bình thường Đơn vị
    Đường huyết 80 70 – 110 Mg/dl
    AST 26 9 – 48 U/L
    ALT 19 5 – 49 U/L
    Bilirubin TP 0.44 0.2 – 1 Mg/dl
    Bilirubin TT 0.14 0.0 – 0.2 Mg/dl
    Bilirubin GT 0.3 0.2 – 0.8 Mg/dl
    BUN 14 7 – 20 Mg/dl
    Creatinin 0.58 0.7 – 1.5 Mg/dl
    eGFR(MDRD) 96.72 > 60 ml/phút/1.73m2

    => Đường huyết, AST, ALT, Bilirubin trong giới hạn bình thường

    => Chức năng thận trong giới hạn bình thường

    => Loại trừ nguyên nhân THA thứ phát do bệnh thận mạn

    1. Ion đồ
    Na+ 139 135- 150 Mmol/l
    K+ 3.2 3.5 – 5.5 Mmol/l
    Cl- 103 98 – 106 Mmol/l

    => Kali máu giảm nhẹ có thể nghĩ do BN ăn uống kém, điều kiện gia đình khó khăn

    1. XQ ngực thẳng

    – Tiêu chuẩn phim:

    + Phim đứng (PA): bóng hơi dạ dày, 2 xương bả vai ngoài phế trường,

    + Hít vào đủ sâu: thấy được 8 cung sườn trước

    + Thấy rõ đươc đốt sống D4 trở lên

    – Không bất thường xương, mô mềm, màng phổi

    – Mờ góc sườn hoành (T) : nghĩ do bóng tim lớn và ảnh giả

    – Tim: bóng tim to, chỉ số tim- lồng ngực = 0,7 > 0,55, bóng tim không chếch lên , bờ tim lệch ra ngoài, góc tâm hoành nhọn

    => gợi ý hình ảnh lớn thất T

    => đề nghị ECG, SA tim

    – Cung động mạch chủ phồng

    – Phổi: rốn phổi P đậm

    => Kết luận: lớn thất (T)

    => nghĩ nhiều BN có THA mạn biến chứng lớn thất T, phình động mach chủ

    https://scontent.fsgn2-1.fna.fbcdn.net/v/t1.15752-9/44629819_2106819376314029_1929960785866391552_n.jpg?_nc_cat=107&_nc_ht=scontent.fsgn2-1.fna&oh=737b89b83a67c2bfd5f3a66d4780741f&oe=5C857DCC

    1. CT-scan sọ não không cản quang

    https://scontent.fsgn2-2.fna.fbcdn.net/v/t1.15752-9/44671210_322911428526009_2653249543553941504_n.jpg?_nc_cat=103&_nc_ht=scontent.fsgn2-2.fna&oh=9da9c90aff3e58e7f176990d79b0a40f&oe=5C3F8BAC

    => Kết luận: không thấy tổn thương nội sọ trên phim

    => Loại trừ được chẩn đoán biến chứng Xuất huyết não, tuy nhiên chưa loại trừ biến chứng NHồi máu não

    => Chụp CT-scan CÓ cản quang sau 48h (do BN này TC nhẹ), (BN khác nghi ngờ nhiều => chụp ngay, không chờ 48h)

    1. ECG

    7h36ph ngày 24/10/2018

    https://scontent.fsgn2-1.fna.fbcdn.net/v/t1.15752-9/43534409_256566045061332_8659832955654373376_n.jpg?_nc_cat=107&_nc_ht=scontent.fsgn2-1.fna&oh=0c992b5fcee45b8a251cc8d695df147f&oe=5C87E713

    – Nhịp xoang, tần số 60 lần/phút

    – Trục điện tim lệch T

    – PR = 0,2s

    – Phức bộ QRS :

    • Theo Sokolow-Lyon

    + SV1 + RV5 = 9mm

    + RV1 + SV5 = 10mm

    • Theo Cornell

    + R/avL + SV3 = 18 mm

    => Không lớn thất T, không lớn thất P

    – V4-V5-V6, avL, avF: QRS đến sớm, đoạn ST chênh lên, sóng T cao

    QRS dãn rộng, sóng T âm sau đó -> nhịp từ thất

    Phức bộ QRS hẹp đến ngay sau QRS dãn rộng, không có khoảng nghỉ bú

    => Ngoại tâm thu thất dẫn truyền ngược sớm (dẫn truyền lên nhĩ)

    KẾT LUẬN:

    => XQ có hình ảnh gợi ý lớn thất T, ECG không ghi nhận lớn thất T, tuy nhiên chẩn đoán lớn thất T theo tiêu chuẩn Sokolow-Lyon, Cornerll có độ nhạy <50%, bệnh sử và khám lâm sàng không ghi nhận triệu chứng gợi ý

    => đề nghị SA tim

    20h00 ngày 24/10/2018 CHƯA SỬA

    https://scontent.fsgn2-1.fna.fbcdn.net/v/t1.15752-9/43524431_517991015279105_7917552587023319040_n.jpg?_nc_cat=104&_nc_ht=scontent.fsgn2-1.fna&oh=b69dc2f201f2c7c4d201a23297b633b0&oe=5C53270A

    – Nhịp chậm xoang tần số 56 lần/phút

    – Trục điện tim lệch trái

    – Phức bộ QRS: giảm điện thể ở chuyển đạo thành trước

    + Theo Sokolow Lyon

    SV1 + RV5 = 28 < 35 => không có lớn thất trái

    RV1 + SV5 = 8 < 11 = > không có lớn thất P

    + Theo Cornell

    + RaVL + SV3 = 23> 20 => lớn thất T

    + R/avL > 11mm => lớn thất T

    – Phức bộ QRS giảm điện thế ở chuyển đạo thành trước

    – V4-V6; đoạn ST không chênh, sóng T không cao

    => Kết luận:

    – Nhịp tim ở giới hạn dưới bình thường => nghĩ do BN đang dùng ức chế beta

    – Điện thế QRS giảm ở chuyển đạo thành trước => nghĩ do thành ngực BN dày

    – Lớn thất trái theo Cornell + truc điện tim lệch trái => BN có lớn thất trái phù hợp với ECG lúc 7h36ph => đề nghị SA tim.

    XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

    Tăng huyết áp khẩn cấp – theo dõi bệnh động mạch chi dưới (T) cấp – Hạ kali máu mức độ nhẹ – Tăng huyết áp nguyên phát độ 1 theo ESC 2018, chưa biến chứng

    Cơn THA có triệu chứng thần kinh – Tăng huyết áp nguyên phát độ 2 theo JNCVIII/ESC2018 biến chứng phì đại thất T – Hạ kali máu mức độ trung bình

    XIV. ĐIỀU TRỊ

    1. Nguyên tắc điều trị

    – Kiểm soát cơn THA

    – Duy trì HA mục tiêu

    – Điều trị bệnh động mạch chi dưới T cấp

    – Điều trị hạ K+ máu

    2. Điều trị cụ thế

    2.1 Kiểm soát cơn THA

    * Mục tiêu điều trị

    – BN nhập viện vì đau đầu -> giảm đau Paracetamol đường TM/uống

    – Trong 1h đầu NV: giảm HA khoảng 20-25%

    => HA lúc nhập viện 220/100 mmHg -> giảm 45mmHg => HATThu mục tiêu 175 mmHg

    – Trong 6 tiếp theo: tiếp tục giảm HA -> mục tiêu 160/100 mmHg

    Theo lý thuyết HA cần hạ là HA trung bình tuy nhiên thực tế đo chỉ số này cần HA xâm lấn nên khó thực hiện do đó cần quan tậm hạ HATThu

    * Điều trị cụ thể

    = > Trong 1 giờ đầu:

    Nitroglycerin 5mg/10ml * 2A 30microgam/phút mới đủ tác động dãn động mạch,tăng liều mỗi 10 microgam ttrong 10 phút đến khi đat HA mục tiêu

    NaCl 0.9% đủ 50ml

    Perfalgan 1g/1000ml TTM xxgiot/phút

    => Trong 6h tiếp theo :tiếp tục duy trì liều Nitroglycerin trong 6h tiếp theo, theo dõi chỉ số M, HA để điều chỉnh liều

    Nếu HA chưa hạ đến HA mục tiêu -> có thể dùng thêm Furosemide 20-40 mg TTM

    – Enalapril 5mg 1v (uống)

    – Amlodipin 5mg 1v (u)

    – Spironolactone 25mg 1v (uống)

    2.2 Duy trì huyết áp mục tiêu:

    * Mục tiêu: theo ESC 2018, mục tiêu HA < 140/90 mmHg, nếu dung nạp tốt và BN 65 tuổi => kiểm soát huyết áp đạt 130-139 mmHg

    • Thay đổi lối sống

    – Giảm ăn mặn, hạn chế dùng nước chấm thêm ,lượng muối ăn hàng ngày < 6g/ngày

    – Thêm khẩu phần rau và hoa quả, ít nhất 5 khẩu phần/ngày

    – BN không uống rượu, không hút thuốc lá, làm việc > 30 phút/ngày

    – Hiện tại BMI BN 22.41 => theo dõi cân nặng tránh béo phì

    • Dùng thuốc

    * BN 65 tuổi THA độ 2, yếu tố nguy cơ BN: nguy cơ thấp

    => cần thay đổi lối sống + phác đồ dùng thuốc ngay

    * Điều trị cụ thể:

    – Coveram 10/10 mg/mg 5/5 mg/mgv (uống): Peridogril + Amlodipin

    ( BN này là THA có biến chứng dày thất T => tối ưu là ACEi và betablocker, tuy nhiên BN có mạch ở giới hạn dưới -> đổi sang ACEi và CCB

    – Trong đó Amlodipin và Peridogril được chọn do tác dụng kéo dài)

    – Tư vấn BN tuân thủ điều trị

    2.3 Điều trị hạ kai máu

    – Kali cloride 0.6g 2v x 3 (u)

    2.4 Điều trị tê chân (T) tê chân của BN xuất hiện trong cơn THA, khi HA hạ thì triệu chứng giảm dần và biến mất => nghĩ là tê chân do triệu chứng thần kinh

    – Hiện tại tê chân T giảm nhiều, chân T ấm => không điều trị và theo dõi

    – Nếu các triệu chứng không thoái lui -> Asipirin 81 mg 1 v (u)

     

     

  • BỆNH ÁN TIM MẠCH : BỆNH MẠCH VÀNH MẠN

    BỆNH ÁN NỘI KHOA

    I. HÀNH CHÍNH

    Họ và tên: Văn Thị Út

    Năm sinh: 1944 (74t). Giới: nữ

    Nghề nghiệp: làm nông (đã nghĩ)

    Địa chỉ: Giồng Trôm Bến Tre

    Nhập viện: 15/10/2018

     

    II. LÍ DO NHẬP VIỆN: theo hẹn tái khám để chụp mạch vành

    III. BỆNH SỬ

    – 6 tháng nay, mỗi khi đi bộ hơn 10p hoặc leo cầu thang 2-3 tầng, BN cảm giác đau ngực sau xương ức, không lan, đau kiểu đè nặng, từng cơn kéo dài 3-5p, không kèm vã mồ hôi hay khó thở, không hồi hộp, giảm đau khi ngồi nghỉ khoảng 5p. BN không điều trị gì

    – Từ 3 tháng nay, BN đau ngực với tính chất như trên nhưng xuất hiện thường xuyên hơn mỗi khi đi bộ hơn 5p với đoạn đường cũ hoặc leo cầu thang 1 tầng khiến BN chỉ đi lại ở tầng trệt, hạn chế leo cầu thang. BN đi khám ở Viện Tim được chẩn đoán Cơn đau thắt ngực ổn định/THA, RL Lipid máu và được chụp MSCT hệ mạch vành có cản quang, kết quả:

    Hẹp 20-25% cuối LM

    Hẹp 30-40% LAD I, 50-60% LAD II

    Hẹp 40% OM

    Hẹp 30-40% RCA II, hẹp 30% RCA III

    RCA chiếm ưu thế

    BN được tư vấn chụp mạch vành nhưng không đủ chi phí nên chỉ điều trị ngoại trú theo toa. Điều trị không bớt triệu chứng nên đi khám tại BVCR được chẩn đoán THA, suy mạch vành mạn, tăng LDL-C điều trị 2 tháng theo toa: Aspirin 81mg, Bisoprolol 5mg, Coveram 5/5 mg, Lipitor 20mg, Plavix 75mg, Imidu 60mg, Pantodenk 20mg được hẹn ngày tái khám chụp mạch vành

    – 1 tuần nay, BN vẫn đau ngực với tính chất như trên nhưng uống thuốc theo toa không giảm → BV Chợ Rẫy

    – Trong quá trình bệnh, BN không ho, không sốt, không đau đầu chóng mặt, không buồn nôn hay nôn, không ợ hơi ợ chua, tiêu phân vàng đóng khuôn 1 lần/ngày, tiểu vàng trong 1500 ml/ngày

    – Tình trạng lúc nhập viện: bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt

    + Mạch: 80 l/phút + T0: 37oC

    + HA: 120/70 mmHg + Nhịp thở: 20 l/phút

    – Diễn tiến sau NV

    N2: chụp động mạch vành qua da

    IV. TIỀN CĂN

    1. Bản thân

    a. Nội khoa

    – THA được chẩn đoán tại BV tỉnh cách nay 20 năm , điều trị liên tục với Amplodipin. HA cao nhất 150 mmHg, HA thường xuyên 120/80 mmHg

    -RL lipid máu được chẩn đoán tại Viện tim cách nay 3 tháng

    – Chưa ghi nhận tiền căn: ĐTĐ, bệnh thận, bệnh tắc tĩnh mạch chi dưới

    b. Ngoại khoa: chưa ghi nhận

    c. Thói quen, dị ứng

    – Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn

    2. Gia đình: chưa ghi nhận tiền căn THA, BMV

    V. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN (16/10/2018 – N2 sau NV)

    Không nặng ngực, không khó thở, không ho, không hồi hộp

    Không đau bụng, không buồn nôn, không nôn, không ợ, tiêu phân vàng đóng khuôn 1 lần/ngày

    Tiểu vàng trong 1500ml/ngày không gắt buốt

    Không chóng mặt, không nhức đầu, không tê yếu tay chân

    Không sốt

    VI. KHÁM LÂM SÀNG (16/10/2018 – N2 sau NV)

    1. Tổng quát

    BN tỉnh, tiếp xúc tốt

    Da niêm hồng nhạt

    Sinh hiệu

    + Mạch: 85 l/phút + T0: 37oC

    + HA: 110/70 mmHg + Nhịp thở: 20 l/phút

    +Cân nặng: 70kg +Chiều cao: 1m65

    =>BMI: 25.7 -> béo phì độ 1

    Mạch tứ chi đều, rõ, đối xứng

    Dấu se điếu (-), dấu giật dây chuông (-)

    Xanthoma (-), Xanthelasma (-)

    2. Khám từng vùng

    a. Đầu mặt cổ

    Cân đối

    Tuyến giáp không to

    Khí quản không lệch

    Không tĩnh mạch cổ nổi

    Hạch ngoại biên không sờ chạm

    b. Ngực

    Cân đối, di động theo nhịp thở, không ghi nhận bất thường trên thành ngực

    Tim

    – Mỏm tim KLS V, đường trung đòn T, diện đập 1×1 cm2

    – Không Dấu nảy trước ngực, không dấu Hardzer (-), không ổ đập bất thường

    – Nhịp tim: 85 l/p. đều, T1 T2 rõ, không âm thổi bệnh lý

    Phổi

    – Rung thanh đều, gõ trong, không ran

    c. Bụng

    Bụng mềm, cân đối, di động theo nhịp thở, không bất thường thành bụng

    Nhu động ruột 6 l/p, không âm thổi

    Không đề kháng thành bụng

    Gan: bờ trên KLS V đường trung đòn P, bờ dưới mấp mé bờ sườn, chiều cao gan 12cm

    Chạm thận (-), rung thận (-), cầu bàng quang (-)

    d. Thần kinh

    Cổ mềm

    Sức cơ tay T 5/5, tay P 5/5

    e. Tứ chi

    Các khớp không biến dạng, không sưng, nóng, đỏ, đau, mạch tứ chi đều, rõ.

    VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN

    BN nữ, 74t, nhập viện vì tái khám theo hẹn, bệnh 6 tháng, ghi nhận các bất thường sau

    TCCN:

    – Đau ngực khởi phát khi gắng sức, đau sau xương ức, không lan, kiểu đè nặng, kéo dài từng cơn từ 3-5p, không kèm khó thở, vã mồ hôi, giảm khi nghỉ ngơi

    TCTT: Béo phì độ 1

    Tiền căn: THA, RL Lipid máu

    VIII. ĐẶT VẤN ĐỀ

    1. Đau ngực

    2. YTNC: THA, RL Lipid máu, Béo phì độ 1

    IX. CHẨN ĐOÁN

    Chẩn đoán sơ bộ: Đau thắt ngực ổn định, CCS III/ THA – RL lipid máu– béo phì độ I

    Chẩn đoán phân biệt: Đau thắt ngực không ổn định/ THA – RL lipid máu – béo phì độ I

    X. BIỆN LUẬN

    ĐAU NGỰC: các nguyên nhân gây đau ngực trên BN

    – Bệnh lý mạch vành: trên BN có tiền căn NMCT cách đây 11 năm, có yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành (nữ >45t, THA, RLLP máu, béo phì), BN có cơn đau kiểu đè nặng sau xương ức, đau xảy ra khi gắng sức, giảm đau khi nghỉ ngơi nên nghĩ nhiều đến cơn đau thắt ngực ổn định. BN hạn chế đáng kể hoạt động thể lực thông thường (đau thắt ngực khi leo 1 tầng lầu) → CCS III. Đề nghị: ECG, men tim, SÂ tim, chụp mạch vành.

    – Phình bóc tách ĐM chủ ngực: BN có yếu tố nguy cơ tim mạch (nữ >45t, THA, RLLP máu, béo phì), nhưng tính chất đau ngực không phù hợp (trong phình bóc tách ĐM chủ ngực thường đột ngột đau nhói, đau như xé, cường độ tăng dần, đau sau lưng nhiều, chủ yếu lan dọc cột sống, bệnh cảnh diễn tiến cấp tính) nên loại trừ

    – Thuyên tắc phổi: BN không đau ngực kiểu màng phổi, không khó thở, không nhịp tim nhanh, không có tiền căn thuyên tắc tĩnh mạch sâu, không có yếu tố nguy cơ (bệnh lý tăng đông, chấn thương hay phẫu thuật xương lớn gần đây, nằm lâu, tiền căn suy van TM, huyết khối TM sâu) nên không nghĩ.

    – Tràn khí màng phổi: không đau ngực kiểu màng phổi, khám không thấy HC TKMP nên không nghĩ.

    – Tràn dịch màng phổi: không đau ngực kiểu màng phổi, khám không thấy HC 3 giảm nên không nghĩ.

    – Viêm phổi: không ho, không sốt, không khó thở, không rale nên không nghĩ.

    – Trào ngược dạ dày thực quản: BN đau không liên quan ăn uống, không ợ nóng ợ chua, không tiền căn GERD nên không nghĩ.

    – Nguyên nhân thành ngực: đau không thay đổi khi ấn hay xoay trở, không dấu hiệu viêm ở khớp ức sườn, không chấn thương gần đây nên không nghĩ.

    XI. ĐỀ NGHỊ CLS

    – CLS chẩn đoán: ECG gắng sức, Troponin I, siêu âm tim, XQ ngực thẳng, CT scan ngực có cản quang

    – CLS thường quy: CTM, BUN, Creatinin, AST, ALT, ion đồ

    – CLS điều trị: HbsAg, Anti HCV, huyết thanh giang mai, PT, APTT, INR

    XII. KẾT QUẢ CLS

    ECG (15/10/2018)

    Nhịp xoang đều, tần số 83 l/p

    Trục trung gian

    P: 0.12s, PR: 0.16s, QRS: 0.12s

    Không lớn nhĩ, không lớn thất theo Sokolow Lyon .

    Men tim 15/10/2018

    1/10
    CKMB 20 U/L < 25
    Troponin I < 0.006 ng/mL < 0.2

    Động học men tim trong giới hạn bình thường

    Bilan Lipid (15/10/2018)

    Cholesterol 217 mg/4dL 140-239
    HDL-Cholesterol 37 mg/dL > 45
    LDL-Cholesterol 155 mg/dL 90-150
    Triglycerides 329 mg/dL 35-160
    Lipid 1046 mg/dL 600-800

    LDL, Triglycerid, lipid cao -> phù hợp với bệnh cảnh RL lipid máu

    Sinh hóa

    15/10
    B.U.N 14 mg/dL 7-20
    Creatinin 0.86 mg/dL 0.7-1.5
    eGFR 92.94 mL/min/1.73m2 ≥ 90
    Đường huyết 101 mg/dL 70-110
    Acid Uric 8.7 mg/dL 2.4-7
    ALT 48 U/L 5-49
    AST 34 U/L 9-48

    Các gía trị trong giới hạn bình thường

    Ion đồ

    15/10
    Na+ 144 mmol/L 135-150
    K+ 3.7 mmol/L 3.5-5.5
    Cl 106 mmol/L 98-106
    Magnesium 1.37 mmol/L 0.7-1.2

    Các giá trị trong giới hạn bình thường

    CTM

    15/10
    RBC 3.83 3.8-5.5
    HGB 119 120-170
    HCT 36.1 34-50
    MCV 92.1 78-100
    MCH 31.4 24-33
    MCHC 340 315-355
    CHCM 334 310-360
    WBC 7.1 4-11
    %NEU 69.3 45-75
    NEU# 4.9 1.8-8.25
    %LYM 18.2 20-40
    LYM# 1.3 0.8-4.4
    %MONO 7.7 4-10
    MONO# 0.5 0.16-1.1
    %EOS 2.9 2-8
    EOS# 0.2 0.08-0.88
    %BASO 0.4 0-2
    BASO# 0 0-0.22
    PLT 166 200-400

    Không thiếu máu, các giá trị trong giới hạn bình thường

    Đông máu

    PT 12.8 Giây 10-13
    INR 1 1-1.2
    FIB 2.63 g/L 2-4
    APTT 31.1 Giây 26-37

    Siêu âm tim

    Chức năng tâm thu thất trái bảo tồn ( EF 59% )

    Không hẹp hở van tim có ý nghĩa

    Kết quả chụp ĐMV 16/10/2018

    LMCA: không hẹp

    LAD: hẹp 40% LAD II

    LCx: không hẹp

    RCA: không hẹp

    Hướng xử trí: điều trị nội khoa

    XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: Đau thắt ngực ổn định, CCS III/THA-RL lipid máu – Béo phì độ I

    XIV. ĐIỀU TRỊ:

    -Hướng điều trị:

    Giảm thiếu máu cục bộ

    Ngừa biến chứng

    Cải thiện lối sống

    -Điều trị cụ thể:

    Tại thời điểm nhập viện

    Aspirin 81mg 1v (u) S

    Atorvastatin 40mg 1v (u) T

    Bisoprolol 2.5mg 1v (u) S

    Perindopril + Amlodipin 5/5mg 1v (u) S

    Isorbid mononitrate 60mg 1v (U) S

    Tại thời điểm làm bệnh án

    1. Aspirin 81mg 1v (u)

    2. Atorvastatin (Lipitor 20mg) 2v (u)

    3. Bisoprolol (Concor 2.5mg) 1v (u)

    4. Perindopril + Amlodipin (Coveram 5/5mg) 1v (u)

    5. Isosorbid mononitrate (Imidu 60mg) 1v (u)

    XV. TIÊN LƯỢNG:

    1. Tiên lượng gần: tốt
    2. Tiên lượng xa: bệnh nhân còn nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch → có nguy cơ hẹp nặng thêm

     

  • BỆNH ÁN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO VỠ DÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN / XƠ GAN

    GV hướng dẫn: PGS.TS Bùi Hữu Hoàng

    NHÓM 1 – TỔ 22

    BỆNH ÁN NỘI KHOA

    1. HÀNH CHÍNH

    Họ và tên: Đặng Văn Dũng Giới tính: Nam Tuổi: 49

    Nghề nghiệp: Thợ hồ ( đã nghỉ)

    Địa chỉ: An Giang.

    Ngày giờ nhập viện: 17h 08/10/2018

    1. LÝ DO NHẬP VIỆN: Nôn ra máu + Ngất xỉu
    2. BỆNH SỬ:

    Do bệnh nhân và người nhà khai, bệnh 4 ngày.

    • CNV 4 ngày, BN đi tiêu phân đen, sệt, dính, tanh, sau tiêu không chóng mặt, 2 lần, mỗi lần 200g.

    CNV 3 ngày, 12 h trưa( chưa ăn trưa), lúc đang nghỉ ngơi, BN đang nghỉ ngơi đột ngột nôn ra máu loãng, đỏ bầm, có lẫn nhiều máu cục, lượng # 1000ml, không lẫn thức ăn=> BN xỉu, được người nhà đưa đến BV Long Xuyên. Tại BVLX, được truyền dịch và điều trị thuốc không rõ loại, sau 2h BN tỉnh, BN hết nôn, tiêu phân đen sệt, dính, tanh -> đen, đóng khuôn-> vàng nâu, khuôn.

    Cách NV 1 ngày, BN đột ngột ói ra máu đỏ tươi, lượng #1000ml, ngất=> BV truyền 2 bịch máu+ truyền nước 3 chai 500ml, bụng to dần, đau khắp bụng, âm ỉ, không lan, không thay đổi theo tư thế, hô hấp người nhà tự chuyển BVCR.

    Trong quá trình bệnh, BN không sốt, tiểu #500-800ml /ngày, vàng sậm, không gắt

    • TTLNV:

    + Tỉnh, tiếp xúc tốt.

    + Niêm nhạt

    + Da vàng

    + SH: M 80l/p, NT 20l/p, HA 90/60, NĐ 37 độ C.

    +Tim đều, phổi trong, bụng mềm, báng bụng độ II.

    • Diễn tiến sau nhập viện ( N1-N3): Hết nôn, bụng to tăng, đau bụng âm ỉ tăng dần, tiêu phân đen sệt, dính-> đen, khuôn-> vàng nâu, khuôn, ngày 5-10 lần, lượng 100g-200g/ ngày, tiểu #500-800ml ngày, vàng sậm, không gắt. Cân nặng trước đợt bệnh này 50kg.
    1. TIỀN CĂN.
    2. Bản thân
    3. Bệnh lý
    • 20 năm nay, BN thường xuyên có đợt đau thượng vị âm ỉ, ợ hơi, ợ chua=> tự mua Antacid uống, hết đau.
    • CNV 15 năm, BN được chẩn đoán Lao phổi, điều trị khỏi.
    • 5 năm nay, BN thấy có da vàng, tiểu sậm màu, thường xuyên có những đợt bụng to và phù chân, tự uống thuốc nam ( cây chó đẻ), bụng xẹp, hết phù, vàng da không giảm.
    • 2 năm nay, mệt mỏi, chán ăn, sụt cân, tay chân yếu, nghỉ làm việc.
    • Chưa ghi nhận tiền căn chẩn đoán bệnh lý THA, ĐTĐ, BTM, phẫu thuật.
    • Chưa chích ngừa viêm gan.
    1. Thói quen- dị ứng
    • Uống rượu 0,5 lít-1 lít/ ngày ( 160g-320g cồn/ngày), liên tục, trong 30 năm.
    • Hút thuốc lá 50 pack.year.
    • Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng.

    1 đơn vị cồn = 10g cồn = 1 lon bia= 135ml rượu vang

    1 xị rượu đế = 250ml = 80g cồn

    Nam >= 60g/tuần

    Nữ >=40g/tuần

    -> xơ gan trong 10 năm

    1. Gia đình
    • Không ghi nhận bệnh lý ác tính, viêm gan siêu vi.
    1. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN 07h 11/10/2018
    • Không đau ngực, không khó thở, không hồi hộp đánh trống ngực.
    • Bụng to hơn, đau bụng âm ỉ tăng, không nôn, tiêu phân vàng, đóng khuôn, #10 lần ngày, lượng #200g.
    • Tiểu vàng sậm, #600ml/ ngày, không gắt.
    • Da vàng không đổi, không sốt, không phù.
    • Không nhức đầu, không chóng mặt.
    • Các khớp không đau, không sưng, cử động, đi lại bình thường.
    1. KHÁM (7H 11/10/2018, 3 ngày sau NV)
    2. Tổng trạng:
    • Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
    • Niêm hồng nhạt
    • Sinh hiệu :

    Mạch: 100 lần/phút Nhiệt độ: 37⁰C

    Huyết áp 110/80 mmHg Nhịp thở: 20 lần/phút

    Cân nặng trước báng bung: 50 kg Chiều cao 1m60 BMI: 19.5kg/m2

    Cân nặng hiện tại: 55kg

    • Teo cơ, da vàng, kết mạc mắt vàng, không dấu xất huyết dưới da, nhiều dấu sao mạch ở ngực.
    • Không phù, hạch ngoại biên không sờ chạm.

    Các dấu STBG trên LS: sao mạch (cổ, ngực, lưng, vai), long bàn tay, long bàn chân son, giãn mao mạch ở vùng má

    1. Đầu mặt cổ:
    • Cân đối, không biến dạng
    • Khí quản không lệch
    • Tuyến giáp, tuyến mang tai không to
    • Không tĩnh mạch cổ nổi.
    • Môi không khô, lưỡi không dơ.
    1. Lồng ngực:
    • Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không u, không sẹo, không THBH, không dấu xuất huyết, không nữ hóa tuyến vú
    • Mỏm tim KLS V đường trung đòn trái, diện đập 1×1 cm2. Không dấu nảy trước ngực, dấu Harzer (-), không ổ đập bất thường. T1,T2 đều rõ, 100 lần/phút, không âm thổi, không tiếng tim bất thường.
    • Phổi: Rung thanh đều 2 phế trường, rì rào phế nang êm dịu, không ran.
    1. Bụng:
      Phải gõ mới kết luận báng bụng
    • Bụng to vừa, di động theo nhịp thở không u, không sẹo, không THBH, không rạn da, không dấu xuất huyết hay bầm tím dưới da, không quai ruột nổi, không dấu rắn bò. Nhu động ruột 8 lần/phút,không ổ đập bất thường.
    • Ấn đau khắp bụng, đề kháng (-). Không gõ do bệnh nhân đau.
    • Gan: bờ trên ở KLS 5 đường trung đòn P, bờ dưới gan mấp mé bờ sườn, chiều cao gan khoảng 8cm, không âm thổi, không tiếng cọ bao gan.
    • Lách, thận, túi mật không sờ chạm
    1. Thần kinh cơ xương khớp:
    • Cổ mềm, không dấu thần kinh định vị.
    • Không giới hạn vận động các khớp, không sung nóng đỏ đau khớp.
    1. TÓM TẮT BỆNH ÁN

    BN nam, 49 tuổi, NV ngày 8/10/2018 vì nôn ra máu, bệnh 4 ngày. Qua hỏi bệnh và thăm khám ghi nhận các bất thường sau:

    • TCCN:
    • Nôn ra máu
    • Tiêu phân đen
    • Mệt mỏi, chán ăn
    • Da vàng, tiểu vàng sậm
    • Bụng to, đau khắp bụng
    • TCTT:
    • Báng bụng độ 2
    • Ấn đau khắp bụng
    • Niêm hồng nhạt
    • Vàng da, sao mạch
    • Teo cơ
    • TIỀN CĂN
    • Đau thượng vị âm ỉ 20 năm nay
    • Vàng da, báng bụng 5 năm nay
    • Lao phổi cũ
    • HTL 50 pack.year, uống rượu nhiều 30 năm
    1. ĐẶT VẤN ĐỀ
    2. XHTH trên, độ 3, đã ổn
    3. HC suy tế bào gan
    4. Đau khắp bụng
    5. Tiền căn đau thượng vị 20 năm
    6. CHẨN ĐOÁN

    Sơ bộ: XHTH trên độ III, đã ổn do VTMTQ, Xơ gan mất bù do rượu, Theo dõi biến chứng VPMNKNP

    Phân biệt:

    1. XHTH trên độ III, đã ổn do Loét DD + VTMTQ, Xơ gan mất bù do rượu, Theo dõi biến chứng VPMNKNP
    2. XHTH trên độ III, đã ổn do K dạ dày + VTMTQ, Xơ gan mất bù do rượu, Theo dõi biến chứng VPMNKNP
    3. BIỆN LUẬN

    BN này có 4 vấn đề, chon XHTH trên biện luận đầu tiên

    1. XHTH trên

    – BN vừa nôn ra máu vừa tiêu phân đen, không ghi nhận tiền căn ăn tiết canh, uống bismuth -> XHTH trên

    Mức độ: BN tiêu phân đen 2 lần, 200g/lần, nôn ra máu 2 lần, 1000ml/lần, nôn xong BN ngất, BN được truyền 2 đơn vị máu -> Độ III

    – Hiện tại, BN hết nôn ra máu, đi tiêu phân vàng, 1 lần/ngày, sinh hiệu ổn -> XHTH đã ổn

    Các nguyên nhân gây XHTH trên thường gặp:

    + Loét dạ dày: ít nghĩ. XHTH trong loét dạ dày thường là nôn ra máu và tiêu phân đen, cái nào xảy ra trước cũng được, nôn ra máu đỏ tươi hoặc đỏ bầm tùy thuốc vào thời gian máu trong dạ dày,lượng ít hoặc nhiều, có lẫn thức ăn, lượng ít hoặc nhiều tùy thuộc gần hay xa bữa ăn. BN này tiêu phân đen trước nôn ra máu, nôn ra máu đỏ bầm + đỏ tươi không lẫn thức ăn, lượng nhiều, ngoài ra BN không có các triệu chứng của loét dạ dày như đau thượng vị, ợ hơi ợ chua tuy nhiên không loại trừ do BN có tiền căn 20 năm nay đau âm ỉ vùng thượng vị -> Nội soi TQDDTT

    + Loét tá tràng: không nghĩ. XHTH trong loét tá tràng thường chỉ có tiêu phân đen, hiếm khi nôn ra máu. BN này nôn ra máu trước tiêu phân đen, lượng nhiều, không lẫn thức ăn

    + Viêm dạ dày: ít nghĩ

    + K dạ dày: ít nghĩ. XHTH trong K dạ dày thường là tiêu máu ẩn trong phân, bệnh kéo dài dẫn đến tiêu phân, nôn ra máu-> thiếu máu thiếu sắt, sụt cân. BN này nôn ra máu lượng nhiều kèm tiêu phân đen, tổng trạng trung bình

    + Viêm trợt dạ dày xuất huyết: không nghĩ. XHTH trong VTDDXH thường có YTTĐ như rượt, stress, thuốc, diễn tiến XHTH thường tự ngưng sau 24h. BN này không có YTTĐ, vẫn còn nôn ra máu sau đó 2 ngày

    + VTMTQ: nghĩ nhiều. XHTH trong VTMTQ thường là nôn ra máu trước tiêu phân đen, nôn ra máu đỏ tươi, lượng nhiều, không lẫn thức ăn. BN này phù hợp bệnh cảnh-> Nội soi TQDDTT

    1. HCSTBG

    Có các nguyên nhân:

    Viêm gan tối cấp: không nghĩ. HCSTBG trong VG tối cấp xảy ra sau vàng da 2 tuần, sốt cao 40-41oC, XH da niêm, gan teo, bệnh não gan. BN này tỉnh , tiếp xúc tốt, vàng da 5 năm, không sốt, không XH da niêm

    Viêm gan mạn: không nghĩ. HC STBG trong VG mạn thường ít và mơ hồ. BN này có vàng da rõ, có sao mạch mệt mỏi, ăn kém -> HCSTBG khá rõ

    – K gan: HCSTBG trên BN K gan thường khám thấy gan to, mật độ chắc, bề mặt lổn nhổn, BN này đã vàng da 5 năm nay không điều trị-> không nghĩ

    Xơ gan: nghĩ nhiều do BN vàng da 5 năm nay, thỉnh thoảng có các đợt báng bụng phù chân

    Các nguyên nhân gây xơ gan thường gặp:

    Rượu: nghĩ nhiều do BN uống 0,5-1l rượu/ngày liên tục trong 30 năm

    VGSV: ít nghĩ không loại trừ-> HBsAg, AntiHCV

    Ứ mật: thường là vàng da sậm, kèm theo các triệu chứng ngứa, phân bạc màu. Trên BN này không nghĩ

    Sắt, đồng: không nghĩ

    SDD: thường là do ăn kém kéo dài, BN có phù mu bàn tay mu bàn chân. BN này không có phù mu bàn tay mu bàn chân -> không nghĩ

    Các biến chứng của xơ gan:

    XHTH: đã biện luận ở trên

    VPMNKNP: Nghĩ nhiều. BN thấy bụng to dần, than đau âm ỉ khắp bụng, khám ghi nhận báng bụng độ 2, ấn đau khắp bụng-> SA bụng, chọc dịch làm XN (Số lượng TB, sinh hóa, cấy)

    K gan: không loại trừ -> SA bụng, AFP

    Bệnh não gan: BN tỉnh, tiếp xúc tốt -> không nghĩ

    3. Báng bụng: nghĩ nhiều nằm trong bệnh cảnh xơ gan

    4. Đau khắp bụng: nghĩ nhiều nằm trong bệnh cảnh VPMNKNP đã biện luận

    5. Tiền căn đau thượng vị: BN đau thượng vị âm ỉ 20 năm nay kèm theo BN HTL, uống rượu nhiều -> Nội soi TQDDTT kiểm tra

    XI. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG

    1. Cận lâm sàng chẩn đoán

    Xuất huyết tiêu hóa

    • CTM
    • Nhóm máu
    • Nội soi TQDDTT

    Xơ gan

    • Cấy máu
    • AST, ALT
    • PT, INR, APTT, Fibrinogen
    • Bilirubin( TP, TT, GT)
    • Albumin máu
    • HBsAg, Anti-HCV.
    • AFP
    • SA bụng
    • Xét nghiệm dịch báng

    + Đếm tế bào

    + Sinh hóa

    + Cấy

    1. Cận lâm sàng thường quy
    • Đường huyết
    • Ion đồ
    • BUN, Creatinin
    • ECG
    • X-Quang ngực thẳng
    1. Cận lâm sàng theo dõi
    • CTM

    XII. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG

    1. CLS chẩn đoán
    2. Xuất huyết tiêu hóa

    Ngày 8/10:

    Công thức máu

    RBC: 2,57 T/L

    HGB: 79 g/L

    HCT: 24%

    MCV: 93,2 fL

    MCH: 30,8 pg

    • Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào

    HCT 24%= 3HGB=> không có cô đặc máu.

    + BN tỉnh, Sinh hiệu nhập viện ổn: M 80l/p, HA 90/60mmHg, HGB 79g/l

    • Không có chỉ định truyền máu.

    Nội soi TQDDTT (09/10)

    • Dãn TMTQ độ II, III, 1/3 dưới, dấu đỏ (++) => Thắt bằng 6 vòng cao su, sau thắt không chảy máu
    • Bệnh lý dạ dày tăng áp cửa
    1. Xơ gan

    Công thức máu

    WBC 11,3 G/L

    %Neu 77%

    • BC không tăng, NEU không tăng ưu thế
    • Không loại trừ VPMNKNP vì trong VPMNKNP thường CTM bình thường.

    PLT: 80 G/L

    • Giảm, phù hợp với bệnh cảnh xơ gan.

    Sinh hóa máu (8-9/10)

    AST 89 U/L

    ALT 23 U/L

    Bilirubin TP 3,66 mg/dl

    TT 1,88 mg/dl

    GT 1,78mg/dl

    Albumin 2,5g/dl

    • – AST tăng nhẹ, ALT không tăng, AST/ALT =3,9 >2 => phù hợp với bệnh lý tổn thương gan mạn tính như xơ gan, do rượu.
    • Tăng bilirubin TP, Bilirubin trực tiếp tăng ưu thế (51,4%), phù hợp với kiểu tăng bilirubin trong xơ gan
    • Albumin máu giảm=> chức năng tổng hợp của gan giảm => bệnh lý gan mạn

    Đông máu

    PT 17,4 giây

    INR 1,46

    APTT 29,4 giây

    APTT(R) 0,97 giây

    FIB 4,11 g/l

    • Xét nghiệm đông máu ngoại sinh tăng (PT, INR), đông máu nội sinh bình thường, định lượng Fibrinogen bình thường.
    • Nghĩ RLĐM do thiếu vitamin K
    • Test Kohler

    *** Phân loại xơ gan theo CHILD – TURCOTTE – PUGH:

    Não gan: không 1đ

    Báng bụng: độ II 3đ

    Bilirubin: 3,66mg/dl 3đ

    Albumin: 2,5g/dl 3đ

    INR: 1,46 1đ

    • Điểm Child – Pugh: 11đ, giai đoạn C

    Marker viêm gan siêu vi

    HBsAg (-)

    AntiHCV (-)

    • Không nghĩ xơ gan do Viêm gan siêu vi

    AFP: 648,9 ng/ml

    Siêu âm bụng:

    • Dịch ổ bụng (++)
    • Xơ gan, theo dõi u gan ( Gan không to, bờ không đều, echo kém), theo dõi Viêm túi mật
    • Lách to
    • Thận (P) ứ nước độ I
    • + Lách to + báng bụng trong HC tăng áp cửa do xơ gan

    + Kết hợp với AFP tăng cao (648ng/ml) => nghi ngờ biến chứng K gan=> đề nghị CT-scan.

    Xét nghiệm dịch màng bụng (10/10)

    • Dịch màng bụng ánh vàng
    • HC lượng nhiều
    • Đếm tế bào: SL 190 /mm3

    + Neutrophil 9%

    + Lymphocyte 34%

    + Tế bào liên võng 57%

    • Albumin: 0,1 g/dl (Albumin máu 09/10: 2,5g/dl)
    • ADA dịch: 1,8 U/L
    • LDH dịch: 32U/L
    • Protein dịch: 0,2g/dL
    • Glucozo: 153mg%
    • + Dịch ánh vàng phù hợp với xơ gan.

    + Bạch cầu <500, Neu< 250, không nghĩ có nhiễm trùng dịch báng, nhưng chờ kết quả cấy xem tình trạng du khuẩn báng

    + SAAG= Albumin máu- albumin dịch báng= 2,5- 0,1= 2,4g/dl > 1,1g/dl

    ( Do không có xét nghiệm albumin máu cùng thời điểm, BN không truyền albumin, không có HCTH=> nên xét nghiệm Albumin máu cách 1 ngày không quá khác biệt)

    → Dịch tăng áp.

    Protein db= 0,2g/dl <1g/dl< 2,5g/dl

    • Dịch báng xơ gan, có nguy cơ nhiễm trùng dịch báng.

    + LDH không tăng, ADA không tăng, Glucozo không giảm, Kết hợp với lâm sàng và các xét nghiệm khác, nghĩ dịch báng do xơ gan, ít nghĩ đến K màng bụng, Lao màng bụng.

    1. Cận lâm sàng thường quy

    ĐH 92mg%

    BUN 16mg%

    Creatinin 0,92 mg%

    eGFR 97,32 ml/p/1.73m2 da

    Ion đồ

    • Na+ 138 mmol/l
    • K+ 3,8 mmol/l
    • Cl 111mmol/l

    ECG: nhịp xoang, 80l/p

    XQ ngực thẳng: Xơ đỉnh phổi (P) -> phù hợp tiền căn lao phổi cũ

    1. Cận lâm sàng theo dõi

    CTM

    8/10 (NNV) 9/10 10/10 đơn vị

    RBC 2,57 2,13 2,65 T/L

    HGB 79 67 80 g/l

    HCT 24 19,3 24,5 %

    WBC 11,3 8,41 7,2 G/L

    %Neu 77 75 77 %

    PLT 80 70 79 G/L

    • Ngày 9/10 HGB 67g/L=> có truyền 1 đơn vị HCL=> ngày 10/10 HGB 80g/L do truyền máu.

    XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

    Xơ gan Child – Pugh C do rượu biến chứng XHTH trên độ III đã ổn, theo dõi biến chứng K gan

    XIV. ĐIỀU TRI ̣

    Thang điểm Blatchford

    – HA: 90/60 mmHg -> 2đ

    -Hgb: 79 g/L -> 6đ

    – BUN 16mg/dl -> Ure: 32 mg/dl = 5,3 mmol/l -> 0đ

    – M 80l/ph-> 0đ

    – Tiêu phân đen -> 1đ

    – Ngất -> 2đ

    – Bệnh gan -> 2đ

    -> Tổng điểm: 13đ>3đ -> cần can thiệp điều trị

    1. Nguyên tắc điều trị

    – Hồi sức nội khoa

    – Bồi hoàn thể tích tuần hoàn

    – Điều trị cầm máu

    – Điều trị phòng ngừa VPMNKNP, bệnh não gan, HC gan thận

    – Điều trị phòng ngừa tái xuất huyết

    2. Điều trị cụ thể lúc NV (17h 8/10)

    – Nằm đầu ngang

    – Lập 1 đường truyền tĩnh mạch, lấy máu làm xét nghiệm trước khi dùng thuốc: CLS thường qui, chẩn đoán, điều trị + Cấy máu

    – Terliressin 1mg 1 ống/4h TMC

    – Ceftriaxone 1mg 1 lọ TMC

    – Pantoprazole 40mg 1 lọ TMC

    – Albumin 1,5g/kg -> Albumin 20% 50ml 8 lọ TTM XXX giọt/phút

    – Lactulose 10g x 3 (u)

    – Sau khi có kết quả đông máu -> chọc DMB làm xét nghiệm: sinh hóa (Albumin, protein, glucose, LDH), tế bào (HC, BC), vi sinh (cấy, KSĐ)

    – Nội soi: lúc NV, BN tỉnh, sinh hiệu ổn, không nôn ra máu -> lên lịch nội soi kiểm tra sau 1 ngày -> giải thích cho BN và thân nhân về thủ thuật, dặn BN không ăn gì sau 12h đêm

    3. Điều trị cụ thể thời điểm hiện tại ( 11/10)

    – Terlipressin 1mg 1 ống/4h TMC (ngày 4)

    – Ceftriaxone 1mg 1 lọ TMC (ngày 4)

    – Pantoprazole 40mg 1 lọ TMC

    – Propranolol 20mg 1 viên x 2 (u)

    – Spironolactone 100mg (u)

    – Chỉ định CT scan bụng chậu có cản quang kiểm tra K gan

    XIV. TIÊN LƯỢNG:

    Tiên lượng gần: BN XHTH trên độ 3, do VTMTQ, hiện đã ổn, không có biến chứng khác như VPMNKNP, bệnh não gan, HC gan thận -> tiên lượng gần tốt

    – Thang điểm Rockall: 6đ -> nguy cơ tử vong không chảy máu tái phát: 10%, có chảy máu tái phát: 33%

    Tiên lượng xa: BN có Rockall 6đ + xơ gan mất bù, Child-Pugh C -> khả năng sống còn 1 năm hoảng 50%, tỉ lệ đáp ứng với điều trị ghép gan thấp (tử vong chu phẫu 80%), hiện đang theo dõi K gan -> tiên lượng xa xấu

     

  • BỆNH ÁN VIÊM TỤY CẤP

    Nhóm 3- tổ 20

    BỆNH ÁN NỘI KHOA

    1. Hành chính:

    Họ và tên: Nguyễn Thanh Phát Giới tính: Nam

    Năm sinh: 1972 (46 tuổi) Dân tộc: Kinh

    Nghề nghiệp: nấu đám Địa chỉ: Bến Lức, Long An

    Ngày nhập viện: 16h10 ngày 04/10/2018

    Băng ca Phòng 3 – Khoa Nội Tiêu Hóa Bệnh viện Chợ Rẫy

    1. Lý do nhập viện: Đau thượng vị cấp
    2. Bệnh sử: Bệnh nhân khai bệnh

    Cách nhập viện 3 ngày, BN đi ăn tiệc, uống 12 lon bia 330ml. BN đau bụng (-),

    nôn (-)

    Cách nhập viện 1 ngày(15h), BN đột ngột đau thượng vị, liên tục, cường độ dữ dội, lan xuống rốn, không lan sau lưng, không tư thế tăng giảm đau, kèm buồn nôn liên tục, nôn 50ml/lần x 8 lần trong vòng 30 phút, ban đầu nôn ra thức ăn, sau đó ra dịch vàng xanh không lẫn máu, sau nôn không giảm đau. BN đau tượng vị liên tục trong 30p ngày càng tăng → BV Bến Lức

    CLS: WBC 26.85K/u L AST 304.6U/L

    NEU 20.69K/u L ALT 150U/L

    Amylase 2879 U/L Glucose 310mg/dl

    Mạch: 90 l/p HA: 120/80 mmHg

    CĐ: Viêm tuỵ cấp

    ĐT: Sonde dạ dày (1h sau nhập BV Bến Lức)

    Omeprazole 40mg 1 lọ x 2 TM

    NaCl 0.9% 1 chai TTM

    BN điều trị 24h, lưu sonde dạ dày ra khoảng 300ml dịch xanh, chướng bụng, buồn nôn, đau thượng vị với tính chất như trên không giảm → BV Chợ Rẫy

    Trong quá trình bệnh: BN sốt (-), da vàng (-), ngứa (-), chảy máu răng (-), ợ (-), phù (-), khó thở (-), tiểu vàng trong lượng 1L/24h, chưa đi tiêu, trung tiện (-)

    Tình trạng lúc nhập viện

    – Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được

    – Mạch: 93 lần/phút Nhịp thở: 20 lần/phút

    Nhiệt độ: 370C Huyết áp : 120/80mmHg

    • Tim đều, phổi trong, bụng mềm, ấn đau thượng vị

    Diễn tiến sau nhập viện

    • Sau 1 ngày nhập BV Chợ Rẫy, BN giảm đau bụng còn 4/10, hết buồn nôn, giảm chướng bụng, sốt (-), lưu sonde dạ dày ra 100ml dịch trong trong 24h.
    1. Tiền căn:
    2. Bản thân

    a. Nội khoa

    3 năm nay, BN thỉnh thoảng đau thượng vị âm ỉ, liên tục sau khi uống rượu bia, kéo dài chừng 30 phút, ợ hơi (-), ợ chua (-), BN không dùng thuốc

    – Chưa ghi nhận tiền căn viêm dạ dày-tá tràng

    – Chưa ghi nhận tiền căn da vàng, sỏi mật, viêm gan siêu vi B, C, ĐTĐ, THA

    – Chưa chích ngừa HBV

    – Chưa ghi nhận tiền căn phù, dùng thuốc nam, thuốc bắc

    b. Ngoại khoa

    – Chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật

    c. Thói quen, dị ứng

    – Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn

    – Uống rượu bia 26 năm, 500ml rượu đế hay >10 lon bia/ngày x 5-7 ngày/tuần

    – Hút thuốc lá 0.5 gói/ngày x 20 năm

    1. Gia đình: Chưa ghi nhận tiền căn THA, ĐTĐ, K đường tiêu hóa
    2. Lược qua các cơ quan (8h ngày 05/10/2018)
    • Da vàng (-), phù (-), sốt (-)
    • Đau ngực (-), ngất (-), xanh tím (-), hồi hộp (-), ho (-)
    • Đau bụng (+), chướng bụng (+), buồn nôn (-), đang lưu sonde dạ dày, đi tiêu lần đầu phân vàng lỏng lượng 100ml
    • Tiểu vàng trong 1L, tiểu gắt (-), tiểu buốt (-), tiểu lắt nhắt (-)
    • Nhức đầu (-), chóng mặt (-), hoa mắt (-)
    1. Khám (8h ngày 05/10/2018)
    2. Tổng quát

    + Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt

    + Da niêm hồng, kết mạc mắt vàng, niêm mạc dưới lưỡi vàng, niêm mạc má vàng, XHDD (-), sao mạch (-), lòng bàn tay son (-)

    + Phù (-)

    + CN: 67kg, CC: 1.7m → BMI = 23.18kg/m2, thể trạng trung bình

    + Sinh hiệu:

    Mạch: 96 lần/phút, đều Nhiệt độ: 370C

    Huyết áp: 120/70 mmHg Nhịp thở: 24 lần/phút

    1. Khám vùng
    2. Đầu mặt cổ
    • Cân đối, không u sẹo, môi khô (-), lưỡi dơ (-)
    • Tĩnh mạch cổ nổi (-), phản hồi gan cảnh (-)
    • Tuyến giáp không to
    • Hạch ngoại biên không sờ chạm
    • Khí quản không lệch
    1. Lồng ngực
    • Lồng ngực cân đối, tham gia thở tốt, không biến dạng, không u, không sẹo cũ, không tuần hoàn bàng hệ, không ổ đập bất thường. Không co kéo cơ liên sườn.
    • Tim: Mỏm tim khoang liên sườn V,đường trung đòn (T), diện đập 1×1 cm2, dấu nảy trước ngực (-), Harzer (-). Nhịp tim đều, tần số 96 lần/phút, không âm thổi.
    • Phổi: không ran, rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường.
    1. Bụng
    • Bụng chướng đều, tham gia thở tốt
    • Rốn lõm, ổ đập bất thường (-), sẹo (-), THBH (-), vết rạn da (-), xuất huyết (-), quai ruột nổi (-), dấu rắn bò (-)

    – NĐR 12 lần/ phút, âm thổi (-), Cullen (-), Grey-Turner (-), điểm Mayo-robson(-) điểm Mac Burney (-)

    – Gõ đục vùng thấp, điểm đau thượng vị (+)

    • Gan: bờ trên gõ đục khoang liên sườn 5 đường trung đòn P, bờ dưới mấp mé bờ sườn, bờ tù, 8cm trên đường trung đòn phải, rung gan (-), âm thổi (-), tiếng cọ (-), ÂGPC (-)
    • Lách không sờ chạm
    • Túi mật không sờ chạm
    • Rung thận (-), chạm thận (-)
    1. Cơ xương khớp
    • Không biến dạng, SNĐĐ (-)
    1. Tóm tắt bệnh án

    Bệnh nhân nam, 46 tuổi, nhập viện ngày 04/10/2018 vì đau thượng vị, bệnh 1 ngày, có các bất thường sau:

    TCCN

    Cách NV 3 ngày uống 12 lon bia,đau bụng (-), nôn (-)

    Cách nhập viện 1 ngày, đau thượng vị liên tục, dữ dội —> Bến Lức

    buồn nôn, nôn 50ml/lần x 8 lần / 30 phút

    bụng chướng

    Ngày NV đau thượng vị không giảm → BV Chợ Rẫy

    TCTT

    Mạch 96 lần/phút, nhịp thở 24 lần/phút → SIRS

    Vàng da

    Điểm đau thượng vị (+)

    CLS tuyến trước

    WBC 26.85K/u L AST 304.6U/L

    NEU 20.69K/u L ALT 150U/L

    Amylase 2879U/L

    TC

    3 năm, đau thượng vị âm ỉ kéo dài 30 phút sau uống rượu, không điều trị

    Nghiện rượu, nghiện HTL

    1. Đặt vấn đề
      1. Đau thượng vị cấp + nôn
      2. SIRS
      3. Vàng da
      4. Tiền căn đau thượng vị
    2. Chẩn đoán sơ bộ: Viêm tụy cấp N2, do rượu,thể nặng, theo dõi biến chứng hoại tử tuỵ- viêm gan cấp do rượu
    3. Chẩn đoán phân biệt
      1. Viêm tụy cấp N2, do rượu , thể nặng, theo dõi biến chứng hoại tử tuỵ – Viêm gan cấp do siêu vi
      2. Viêm tụy cấp N2, do sỏi, thể nặng, theo dõi biến chứng hoại tử tuỵ
      3. Viêm tuỵ cấp N2, do sỏi + rượu, thể nặng, theo dõi biến chứng hoại tử tuỵ
      4. Viêm dạ dày cấp do rượu- viêm gan cấp do rượu
    4. Biện luận
      1. Đau thượng vị cấp + nôn

    – Bệnh nhân đau thượng vị cấp kèm nôn, bệnh 1 ngày, các nguyên nhân thường gặp là

    • Bụng ngoại khoa
    • Viêm phúc mạc: không nghĩ. Đau bụng trong viêm phúc mạc là đau khắp bụng liên tục, dữ dội, không lan, không yếu tố giảm đau, kèm với sốt, tiêu chảy. BN này mặc dù đau liên tục, dữ dội nhưng BN đau thượng vị lan rốn, không kèm các triệu chứng khác của VPM, bụng không đề kháng, bụng không căng cứng như gỗ
    • Tắc ruột: đau bụng trong tắc ruột là đau quặn từng cơn, nôn nhiều, sau nôn giảm đau, bí trung đại tiện, ở BN này đau bụng liên tục, nôn nhiều, sau nôn không giảm đau, kèm bí trung đại tiện → không loại trừ, đề nghị XQ bụng không sửa soạn
    • Viêm ruột thừa: ít nghĩ, BN đau thượng vị, không di chuyển hố chậu phải, khám BN không sốt, điểm Mac Burney (-) → đề nghị CTM, SA bụng
    • Nhồi máu mạc treo: không nghĩ, mặc dù BN đau thượng vị dữ dội nhưng không đi tiêu, không có yếu tố nguy cơ thuyên tắc mạch
    • Không phải bụng ngoại khoa
    • Nhồi máu cơ tim: BN đau thượng vị không giống tính chất kiểu mạch vành, nhưng không loại trừ cơn đau không điển hình do BN nam, hút thuốc lá nhiều, uống rượu nhiều → ECG
    • Viêm dạ dày cấp : ít nghĩ do đau bụng trong viêm dạ dày thường đau âm ỉ, không lan, sau nôn sẽ giảm đau, nhưng BN này có tiền căn đau thượng vị, hút thuốc lá, uống rượu nhiều
    • viêm gan cấp: do BN không sốt, chỉ đau vùng thượng vị không đau hạ sườn P, khám gan không to nhưng BN uống rượu nhiều, chưa tiêm ngừa VG B không loại trừ
    • Viêm tụy cấp: nghĩ nhiều do BN đau bụng liên tục, dữ dội, buồn nôn, nôn nhiều lần, sau nôn không giảm đau, ngoài ra BN có uống rượu nhiều trước đó CLS tuyến trước: amylase máu 2879 U/L → đề nghị amylase máu, lipase máu, SA bụng
    • Nguyên nhân:BN không TC dùng thuốc tiếp xúc hoá chất, chấn thương, phẫu thuật vùng bụng → nghĩ các nguyên nhân sau:
    • Rượu: nghĩ nhiều BN khởi phát đau thượng vị sau uống 12 lon bia TC BN uống rượu 26 năm 500ml đế hay >10 lon bia 5/7 day
    • Sỏi mật: nghĩ nhiều do BN có vàng da kèm theo, CLS tuyến trước amylase 2879U/L >2000U/L → SA bụng, bilirubin TP, GT, TT
    • Tăng triglyceride: có nghĩ do BN uống rượu nhiều, thể trạng của BN trung bình → TG máu
    • K đầu tuỵ: có nghĩ BN trung niên,BN không có vàng da rõ, không ngứa không tiêu phân bạc màu, khám không ghi nhận khối u → đề nghị SA bụng, CA 19.9
    • Mức độ: CLS tuyến trước WBC 26.85K/u L, M:90l/p, khám 48h sau nhập viện có SIRS → thể nặng
    • Biến chứng: chưa ghi nhận biến chứng suy đa cơ quan trên lâm sàng
    • Tại chỗ:BN có SIRS sau 48h khởi phát đau bụng → nguy cơ hoại tử tuỵ cao → đề nghị CT scan bụng cản quang.
    • Ngoài tuỵ: LS BN không có dấu hiệu Suy cơ quan (HA tâm thu > 90mmHg, không khó thở, không đau ngực, không thiểu niệu, không tiêu phân nhầy máu) → đề nghị CLS theo dõi : BUN, Creatinin, CRP, Hct
      1. Vàng da
    • VD/ sỏi mật:
    • Là TC của sỏi mật (+)
    • Bệnh lý khác đi kèm → trên BN 2 bệnh cùng tồn tại hiếm gặp không nghĩ
    • VD/ K đầu tuỵ:
    • TC của K đầu tuỵ (+)
    • Bệnh khác đi kèm (-)
    • VD/ tăng tryglycerid: không nghĩ
    • VD/ rượu: có nghĩ
    • VD/ Viêm gan cấp: có nghĩ, các nguyên nhân:
    • Rượu: BN uống rượu nhiều , CLS tuyến trước AST/ ALT > 1 nghĩ do rượu hoặc xơ gan BN khám không ghi nhận HC suy tế bào gan, HC TALTMC
    • viêm gan siêu vi: không loại trừ → đề nghị HbsAg, anti HAV IgM, anti HCV
    • thuốc: không nghĩ do BN không dung thuốc nam, bắc thuốc khác gần đây.
    1. Đề nghị cận lâm sàng

    1. CLS chẩn đoán: ECG, amylase máu, lipase máu, siêu âm bụng, X-Q bụng không sửa soạn, CTscan bụng có cản quang, tryglycerid máu,BUN, Creatinin, CTM, CRP, AST, ALT, Bilirubin TP, GT, TT, GGT, HbsAg, antiHCV, anti HAV IgM.

    2. CLS thường quy: đường huyết, ion đồ, X-Q ngực thẳng

    1. Kết quả cận lâm sàng:
      1. Ngày 4/10/2018: Amylase máu 743.0 U/L, lipase máu 3488.7 U/L => amylase máu, lipase máu tăng gấp 3 lần giới hạn trên, phù hợp với bệnh cảnh viêm tụy cấp
      2. SA bụng: không làm
      3. Ngày 5/10/2018: CT scan bụng có cản quang:
    • Gan: lớn bờ đều, gan nhiễm mỡ, không thấy huyết khối tĩnh mạch cửa, không giãn đường mật trong và ngoài gan.
    • Tuỵ: DAP đầu # 52mm, thân #28mm, đuôi #32mm, nhu mô vùng đầu và thân tuỵ bắt thuốc kém (>50%) thâm nhiễm mỡ và tụ dịch quanh tuỵ
    • Kết luận: viêm tuỵ cấp, theo dõi hoại tử, CTSI 10 điểm, Balthazer E, gan nhiễm mỡ, dịch bụng lượng TB
    • Viêm tuỵ cấp biến chứng hoại tử tụy
      1. Ngày 4/10/18: Tryglycerid: 146 mg/ dl ( trong giới hạn bình thường)
    • Nguyên nhân viêm tuỵ hoại tử nghĩ nhiều do rượu
      1. CTM
    4/10 5/10
    RBC 4.96 4.49 T/L 3.8-5.5
    HGB 162 146 G/L 120-170
    HCT 48 42.5 % 34-50
    MCV 96.6 94.7 Fl 78-100
    MCH 32.7 32.5 Pg 24-33
    MCHC 346 342 g/L 315-355
    WBC 12.54 9.78 G/L 4-11
    %NEU 84 78.8 % 45-75
    %LYM 9.1 13.0 % 20-40
    %MONO 5.6 8.0 % 4-10
    %EOS 0.1 0.1 % 2-8
    %BAS 0.1 0.1 % 0-2
    PLT 159 137 G/L 200-400

    Bạch cầu tăng ưu thế Neu

    Giảm tiểu cầu nhẹ

    Hct sau 24h 48 % gợi ý viêm tuỵ cấp tiến triển nặng

      1. CRP (5/10/17) 373 mg/L > 150 mg/L
    • Gợi ý viêm tuỵ cấp tiến triển nặng
      1. Sinh hóa
    4/10 8/10 Đơn vị
    Đường huyết 163 mg/dL
    ALT 178 52 U/L
    AST 225 57 U/L
    GGT 356 U/L
    ALP 272 U/L
    Bilirubin-Total 4.33 mg/dL
    Bilirubin-direct 2.91 mg/dL
    Bilirubin-indirect 1.42 mg/dL
    BUN 11 mg/dL
    Creatinine 0.48 mg/dL
    eGFR(CKD-EPI) 132.16 > 60 mL/min/1.73 m2
    • Đường huyết tăng nghĩ nhiều nguyên nhân do tăng đường huyết phản ứng nhưng không loại trừ BN có ĐTĐ —> đề nghị lập lại đường huyết đói khi tình trạng BN ổn định
    • Bilirubin tăng ưu thế trực tiếp + ALP tăng —> nguyên nhân tắc mật. Trên BN này nghĩ nguyên nhân:
    • Tại gan: viêm gan cấp do rượu
    • Sau gan:do sỏi mật gây nên VTC nhưng trên CT bụng scan có cản quang không phát hiện sỏi hay giãn đường mật trong gan và ngoài gan → Nghĩ do tuỵ phù nề gây tắc nghẽn đường mật
    • Men gan tăng nhanh giảm nhanh trên BN do:
    • Do sự tắc nghẽn đường mật thoáng qua
    • Viêm gan cấp do rượu đang hồi phục ( AST/ ALT > 1 + GGT tăng cao —> ủng hộ viêm gan do rượu)
    • GGT tăng cao —> do tình trạng tắc mật + BN nghiện rượu
      1. 8/10:
    • HbsAg (-), antiHCV (-)
      1. ECG: nhịp nhanh xoang tần số 93l/p
      2. ion đồ
    Na+ 132 Mmol/l
    K+ 2.9 Mmol/l
    Cl- 98 Mmol/l
    • Na+, K+, Cl- giảm, nguyên nhân do BN nôn ói nhiều
      1. X-Q ngực thẳng: bình thường

    XIII. Chẩn đoán xác định:

    Viêm tụy cấp N2, do rượu, mức độ nặng trung bình (Atlanta 2012 hiệu chỉnh), biến chứng hoại tử tuỵ – hạ K+ máu- viêm gan cấp do rượu

    XIV. Điều trị:

    1/ Nguyên tắc

    – Giảm đau

    – Bù dịch: đến khi đạt Hct < 44%, theo dõi sinh hiệu, nước tiểu, Hct, BUN

    – Cho tụy nghỉ ngơi: nhịn ăn đường miệng, thuốc giảm tiết tuỵ

    – Kháng sinh

    – Giải quyết biến chứng

    – Điều trị nguyên nhân

    2/ Cụ thể

    • Tiếp tục lưu sonde mũi dạ dày
    • Bù dịch: Lactate ringer 500ml 1 chai TTM mỗi h trong 24h đầu, sau đó LR 500ml 1 chai x4 TTM XXX giọt/phút
    • Giảm đau: Meperidin 100mg ½ ống TB x3 TB
    • Dinh dưỡng: Glucose 5% 500ml 1 chai x 3 TTM XXX giọt/phút + Kali clorua 500mg/ 5ml 10% 1 ô x 2.
    • Giảm tiết dịch tuỵ: Octreotide 0.1mg 1 ống x 3 TDD trong 7-21d
    • Kháng sinh: (Imipenem 500mg 1 lọ pha với NaCl 0.9% 100ml) x 3 TTM XX giọt/phút trong 10-14d
    • Theo dõi sinh hiệu, nước tiểu mỗi 6h, đường huyết mỗi 12h.

    XV. Tiên lượng:

    VTC mức độ trung bình nặng (Atlanta 2012 hiệu chỉnh), có biến chứng hoại tử tuỵ, CTSI 10 điểm ( tỷ lệ tử vong 17 %) —> tiền lượng nặng